Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn

doc36 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 470 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Soạn ngày 22 tháng 9 năm 2012
Giảng thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung sân trường
________________________________________________
Tiết 2: 
Tập đọc
Một chuyên gia máy xúc
	 (Hồng Thuỷ)
I- Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
2. Kĩ năng: 
- Đọc thể hiện được cảm xúc về tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
3. Thái độ: 
- GD cho học sinh tình hữu nghị giữa các dân tộc.
II- Đồ dùng dạy học: 
 1. GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK
 2. HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
 - HTL bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi 
- HS đọc và trả lời câu hỏi 
- GV cùng HS nhận xét, ghi điểm 
 3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc (10p)
- Gọi HS khá đọc bài 
 - GV tóm tắt ND và HD giọng đọc.
- 1 em đọc 
- HS nghe
- Chia đoạn: 4 đoạn 
- Mỗi một lần xuống dòng là một đoạn 
+ Đoạn 1: Từ đầu -> êm dịu 
+ Đoạn 2: Tiếp -> Thân mật 
+ Đoạn 3: Còn lại 
- Cho HS đọc nối tiếp 
- 4 em 
- Mở rộng từ 
+ Gầu : Bộ phận chứa vật xúc được của chiếc cần cẩu 
+ Giản dị: Đơn giản, dễ mến 
- Cho HS đọc theo bàn 
- Cặp đôi (2-3 em)
- Gọi HS đọc toàn bài 
- 1,2 em đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài
- Chú ý cách đọc 
Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm, thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể 
- Đoạn đối thoại đọc với giọng thân mật hồ hởi
b. Tìm hiểu bài (8p)
- Cho 1 HS đọc toàn bài và thảo luận câu hỏi:
- Lớp đọc thầm 
- Anh Thuỷ gặp anh A - Lếch Xây ở đâu ?
- ở công trường xây dựng 
- Dáng vẻ của A - Lếch Xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý 
- Anh A-Lếch Xây có vóc người cao to mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt chất phác
- Chi tiết nào trong bài làm em nhớ nhất 
(Tiếp nối nhau phát biểu )
+ Chi tiết anh A-Lếch Xây khi xuất hiện ở công trường chân thực. Anh A - Lếch Xây được miêu tả đầy thiện cảm 
+ Chi tiết cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ và A - Lếch Xây. Họ rất hiểu nhau về công việc 
- Nội dung của bài tập đọc nói lên điều gì ?
Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam
c. Luyện đọc diễn cảm(10p)
- Đọc nối tiếp 
- 4 HS đọc 4 đoạn 
- Bài này chúng ta đọc như thế nào ?
- Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý đọc lời của A - Lếch Xây với giọng niềm nở hồ hởi
- Cả lớp đọc đoạn 4 
- GV đọc mẫu 
- HS dùng bút chì gạch chéo vào chỗ chú ý ngắt giọng gạch chân các từ nhấn giọng 
- Thống nhất với HS cách đọc 
- Luyện đọc diễn cảm 
- Nhóm 2 (cặp đôi)
- Thi đọc diễn cảm 
- Mỗi tổ 1 em đọc 
- Bình chọn bạn đọc hay nhất 
- Tuỳ HS chọn 
4. Củng cố: (4p)
- Hệ thống bài và GD Hs tình hữu nghị các dân tộc trên thế giới.
* Câu chuyên giữa anh Thuỷ và anh A-lếc-xây gợi cho em điều gì?
 a. Tình cảm chân thành của những người đồng nghiệp.
 b. sự giản dị, thân mật của người nước ngoài.
 c. vẻ đẹp của tình hữu nghĩ giữa các dân tộc.
- Nhận xét tiết học.
5. dặn dò (1p)
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:
 Ê - mi - li con
Tiết 3
Toán
 Ôn tập: bảng đơn vị đo độ dài
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán liên quan.
2. Kĩ năng:
- áp dụng giải đươc BT1, BT2 (a,c), BT 3 HS khá làm được hết BT SGK
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: kẻ bảng phụ bài tập 1a.
2. HS: nháp, VBT
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ đã học 
- HS hát
- 2,3 học sinh nêu 
- GV nhận xét chung 
3. Bài mới 
2.1. Giới thiệu bài 
2.2. Bài tập:
a) Bài tập 1 
- HS đọc yêu cầu bài 
- GV treo bảng phụ 
 - Cho Hs lên bảng điền và lớp điền VBT.
- Yêu cầu 2 HS lên điền đầy đủ vào bảng lớp, nhận xét 
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng 
Lớn hơn mét
Mét
Nhỏ hơn mét
km
hm
dam
dm
cm
mm
1 km
1 hm
1 dam
1m
1dm
1 cm
1 mm
= 10 hm
= 10 dam
= 10 m
= 100 dm
= 10 cm
= 10 mm
= hm
= dam
= m
= dm
=cm
- Nhận xét về quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền nhau 
- Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau 10đơn lần 
- Mỗi một đơn vị ứng với mấy chữ số 
- Mỗi đơn vị ứng với một chữ số 
- Nêu vị dụ 
- Ví dụ:
1Km = 10hm
10 hm = 1km
- GV nhận xét chốt lại 
- Hai đơn vị liền kề có đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. Đơn vị bé bằng đơn vị lớn 
b) Bài tập 2: ( a,c); (b dành cho Hs khá)
- HS làm bài vào nháp 
- Lớp làm bài - 3 HS lên chữa
- GV cùng HS nhận xét chốt lại kết quả đúng 
a. 135m = 1350 dm 
 342 dm = 3420 cm 
- Muốn chuyển đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn ta làm như thế nào ?
b. 8300 m = 830 dam
4000 m = 40 hm
- Muốn chuyển đổi các đơn vị bé ra đơn vị lớn ta làm như thế nào ?
25000m = 25 km
c. cm = m
1m = km
1mm = cm 
C) Bài 3
- GV nêu BT
- GV chữ bài
d) Bài tập 4: ( HS khá, giỏi)
- HS làm bt vào nháp, nêu kết quả, nhận xét.
4km 37m = 4037m
8m 12cm = 812cm
- Yêu cầu học sinh làm bài vào nháp, chữa bài, nhận xét 
- HS làm bài vào vở 
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài 
- 1 HS lên bảng chữa 
a. Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh dài là:
791 + 144 = 935 (km)
b. Đường sắt từ Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh dài là:
791 + 935 = 1726 (km)
Đáp số: 726 km 
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học 
* 6m 23cm = ..... cm
a. 6023cm b. 623cm c. 6230cm
5. dặn dò:
- Về nhà làm bài tập 
Tiết 4
Khoa học
Thực hành: nói "không"Đối với các chất gây nghiện
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Biết một số tác hại của ma tuý, rượu, bia.
2. Kĩ năng: 
- Thực hiện kỹ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
3. Thái độ: 
- Có kĩ năng từ chối với các chất gây nghiện
II. Đồ dùng dậy học
1. GV: Hộp câu hỏi.
2. HS: SGK, VBT
III. Hoạt động dạy học 
1. ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì ?
- GV nhận xét chung ghi điểm 
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin 
- HS hát
- 2,3 HS nêu, lớp nhận xét
* Mục tiêu: HS lập bảng tác hại của rượu, bia thuốc lá, ma tuý
* Cách tiến hành
- Tổ chức làm việc cá nhân 
- Đọc SGK và hoàn thành bảng VBT
- Từng HS làm VBT 
- Lần lượt HS nêu từng ý lớp trao đổi bổ sung 
- GV nhận xét chốt ý 
- HS nhận xét 
* Kết luận: Mục bạn cần biết SGK/21
3.3. Hoạt động 2: Trò chơi - Bốc thăm trả lời câu hỏi 
* Mục tiêu: Củng cố cho HS những hiểu biết về tác hại của rượu bia thuốc lá, ma tuý 
* Cách tiến hành 
Tổ chức và hướng dẫn 
- 3 hộp đựng 3 nhóm câu hỏi liên quan đến tác hại của thuốc lá, rượu, bia và ma tuý 
- HS thực hiện chơi 
- Chia lớp làm 2 nhóm , mỗi nhóm cử một bạn vào ban giám khảo, 3 bạn chơi thử một đề 
- Các nhóm cử bạn trong ban giám khảo 
- GV chuẩn bị thang điểm cho ban giám khảo cho điểm cả 3 chủ đề rồi cộng lại, nhóm nào nhiều điểm là thắng 
- Số học sinh còn lại quan sát viên và cổ vũ cho nhóm mình 
- GV cùng lớp tổng kết đánh giá khen nhóm thắng cuộc
4. Củng cố 
- Đọc mục bạn cần biết 
* Khói thuốc lá có thể gây ra những bện gì?
a. Bệnh về tim mạch.
b. Ung thư phổi.
c. Cả hai ý trên.
- Nhận xét tiết học
5. dặn dò: 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài tiếp theo
_________________________________________________________
Tiết 5
Lịch sử
Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: biết Phan Bội Châu là nhà yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ 20 (GT đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu)
2. Kĩ năng: Kể tóm tắt về phong trào Đông du.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước .
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Bản đồ thế giới..
2. HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ 
- Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra sự sự thay đổi về xã hội như thế nào ?
- 2HS nêu - lớp trao đổi nhận xét 
- GV nhận xét, ghi điểm 
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Hoạt động 1: Tiểu sử của Phan Bội Châu 
- Tổ chức HS đọc SGK, và đọc tư liệu sưu tầm được
- HS thực hiện theo nhóm tư liệu sưu tầm được
- Em biết gì về Phan Bội Châu 
- Đại diện nhóm nêu 
- GV nhận xét, bổ xung, kết luận
- Phan Bội Châu (1867 - 1940) Nam Đàn Nghệ An, ông lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ ông thông minh học rộng tài cao, có ý đánh đuổi thực dân Pháp
3.3. Hoạt động 2: Phong trào Đông Du 
- Phong trào Đông Du diễn ra vào thời gian nào ?
- Phong trào Đông Du được khởi xướng từ năm 1905 do Phan Bội Châu lãnh đạo 
- Tại sao Phan Bội Châu lại có chủ trương dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp 
- Nhật Bản cũng là một nước có chung nền văn hoá á Đông nên hi vọng vào sự giúp đỡ của Nhật Bản để đánh Pháp 
- Mục đích của phong trào này là gì ? 
- Đào tạo những người yêu nước có kiến thức về khoa học kĩ thuật, được học ở nước Nhật tiên tiến, sau đó đưa họ về nước để hoạt động cứu nước 
- Nhân dân trong nước đã hưởng ứng phong trào Đông Du như thế nào ?
- Càng ngày phong trào càng vận động của nhiều người sang nhật học. Dù khó khăn khổ sở họ vẫn hăng say học tập. Nhân dân nô nức đóng góp tiền của cho phong trào Đông Du.
- Kết quả của phong trào Đông Du và ý nghĩa của phong trào này : ( dành Hs giỏi)
- Thực dân Pháp lo ngại, năm 1908 thực dân Pháp cấu kết với Nhật chống phá phong trào Đông Du. Chính phủ Nhật Bản ra lệnh trục xuất những người Việt Nam yêu nước và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật. Phong trào Đông Du tan rã. 
- Phong trào đã khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta 
Ghi nhớ
- 3,4 HS đọc 
4. Củng cố 
- Hoạt động của Phan Bội Châu có ảnh hưởng như thế nào tới phong trào cách mạng ở nước ta đầu thế kỉ 20 
* Phong trào Đông du thất bại vì?
a. Đường đi từ Việt nam sang Nhật Bản quá xa.
b. Thực dân Pháp cấu kết với chỉnh phủ Nhật để chống phá phong trào.
c. Cả hai ý trên.
- Nhận xét tiết học 
5. dặn dò 
- Về nhà học và chuẩn bị bài 
_______________________________________________________
Anh
ĐC Anh dạy
______________________________________________________
Soạn ngày 23 tháng 9 năm 2012
Giảng thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012
Mĩ thuật 
đc Nhung dạy
___________________________________________________________
Thể dục
ĐC Hương dạy
___________________________________________________________
Âm nhạc
ĐC Duyên dạy
______________________________________________________________
Tiết 4
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Hoà bình
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Hiểu nghĩa từ hoà bình.
2. Kĩ năng:
- Tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình. 
- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố.
3. Thái độ: Biết yêu quý hoà bình, ghét chiến tranh, yêu quê hương, đất nước.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Bảng phụ viết ND của bài 2.
2. HS: VBT, SGK. 
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đặt câu phân biệt cặp từ trái nghĩa 
- Hát, sĩ số.
- 2HS lên bảng làm 
- Lớp làm nháp 
- GV cùng HS nhận xét chung 
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Bài tập 
a) Bài tập 1: ( CN)
- 1HS đọc đầu bài 
- GV hỏi ý kiến HS cả lớp về từng dòng 
- HS nêu yêu cầu bài, trao đổi cả lớp 
- GV yêu cầu HS trao đổi để chốt nghĩa đúng từ hoà bình 
- Lớp thể hiện giơ tay
b. Trạng thái không có chiến tranh
b) Bài tập 2: (CN)
- GV gắn bảng phụ ghi các từ trên bảng 
Thanh thản nghĩa là gì ?
Thanh thản: Tâm trạng nhẹ nhàng, thoải mái, không lo nghĩ gì
- Thái bình ý nói gì ?
- Thái bình: Yên ổn, không có chiến tranh, loạn lạc 
- Tìm từ đồng nghĩa với từ hoà bình 
c) Bài tập 3(CN)
Hướng dẫn cho HS viết đoạn văn chỉ dài 5 - 7 câu về cảnh thanh bình của địa phương mình hoặc làng quê, thành phố em thấy ở tivi
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS viết bài vào vở 
- GV chấm một số bài, nhận xét 
- Trình bày 
- GV cùng HS nhận xét trao đổi khen ngợi học sinh có đoạn viết tốt 
4. Củng cố
- Hệ thống bài.
* Khoanh vào từ lạc nhóm.
a. Bình yên.
b. Thanh bình.
c. Bình tĩnh.
- Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò 
- Về nhà hoàn thành đoạn văn vào vở 
Tiết 5
Toán
Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan
2. kỹ năng: 
- áp dụng giải được Bt 1.2.4. 
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV kẻ bảng phụ bài tập 1a.
2. HS: Nháp.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu bảng đơn vị đo độ dài từ đơn vị lớn đến đơn vị bé 
- Hát
- 2, 3 HS nêu, lớp nhận xét
- GV nhận xét chung 
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Bài tập 
Bài 1: ( cả lớp)
- GV treo bảng phụ 
- HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu 2 HS lên bảng điền đầy đủ vào bảng -> lớp nhận xét 
- GV nhận xét, chốt lại bài đã điền đúng 
- Nhận xét mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng.
Lớn hơn Ki lô gam
Ki lô gam
Bé hơn Ki lô gam
Tấn
Tạ
Yến
hg
dag
g
1tấn
1 tạ 
1 yến 
1kg
1hg
1dag
1g
= 10 tạ 
= 10 yến 
= 10 kg
= 10 hg
= 10dag
= 10 g
= tấn
= tạ 
= yến
= kg
= hg
= dag
- GV chốt lại 
- Hai đơn vị đo liền kề nhau đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
- HS nhắc lại 
Bài 2,3 (CN)( Bài 3 dành cho Hs giỏi.
- HS làm bài vào nháp 
a. 18 yến = 180 kg 
- GV cùng HS nhận xét, trao đổi, chốt bài đúng 
 200 tạ = 20000kg
35 tấn = 35000 kg 
b. 430 kg = 43 yến 
- Muốn chuyển đơn vị lớn ra đơn vị bé ta làm như thế nào ?
2500 kg = 25 tạ 
16000kg = 16 tấn
c. 2kg326g = 2326g
- Muốn chuyển đổi từ các số đó có 2 tên đơn vị sang các số có 1 tên đơn vị ta làm như thế nào ?
6kg3g = 6003 g
d. 4008 g = 4kg 8g
9050kg = 9 tấn 50 kg
Bài 3: ( như bài 2)
- 2 HS lên bảng chữa bài 
2kg 50g < 2500g
13kg 85g < 13kg 805g
6090 kg > 6 tấn 8kg
tấn = 250 kg
Bài 4: (Nhóm)
- 1HS đọc hiểu đầu bài 
- Nêu cách làm bài 
- HS đọc yêu cầu 
- HS nêu 
- GV chấm 1 số bài nhận xét 
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên chữa bài 
Bài giải:
Đổi 1 tấn = 1000 kg 
Số kilôgam đường bán trong ngày thứ hai là
300 x 2 = 600 (kg)
Tổng số đường đã bán trong 2 ngày đầu là:
300 + 600 = 900 (kg)
Số kg đường bán trong ngày thứ ba là:
1000 - 900 = 100 (kg)
Đáp số: 100 kg 
4. Củng cố 
- Hệ thống bài.
* 123 tạ = kg.
a. 1230kg b. 12300kg c, 1234000kg
- Nhẫn xét tiết học
5. dặn dò 
- Về nhà làm bài tập 
Soạn ngày 24 tháng 9 năm 2012
Giảng thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2012
Tiết 1
Tập đọc
$10: Ê - mi – li, con... (Trích)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài; đọc diễn cảm được bài thơ.
-Thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài.
- Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu quý hoà bình, ghét chiến tranh
II/ Đồ dùng:
- GV + HS: Tranh SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài Một chuyên gia máy xúc và nêu nội dung bài.
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu tranh minh hoạ.
3.2. Luyện đọc:
- Cho một HS đọc những dòng nói về xuất xứ bài thơ và toàn bài thơ.
- GV tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc chung.
- Hướng dẫn HS chia đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- GV đọc mẫu.
3.3. Tìm hiểu bài:
-Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ?
-Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
-Vì sao chú Mo-ri-xơn nói với con: “Cha đi vui”?
-Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn?
*Nêu ND, ý nghĩa bài thơ?
-GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến thành nội dung chính của bài.
-GV ghi bảng. Như SGV
3.4.Đọc diễn cảm và HTL:
-Cho HS đọc lần lượt 4 khổ thơ và tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm sau đó thì luyện đọc thuộc lòng.
-Cho HS thi đọc diễn cảm và thuộc lòng.
- Hát + Sĩ số
- 2 HS đọc.
- 1 Hs đọc
- 1 HS đọc cả bài
- HS theo dõi
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
-HS đọc đoạn trong nhóm.
-Một HS đọc toàn bài.
HS đọc từng khổ thơ và trả lời các câu hỏi:
-Vì đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa và vô nhân đạo.
-chú nói trồi sắp tối, không bế Ê-mi-li về được. Chú dặn con: Khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha
-Vì chú muốn động viên vợ, con bớt đau buồn, bởi chú đã ra đi thanh thản, tự nguyện
-Hành động của chú Mo-ri-xơn, là hành động rất cao đẹp, đáng khâm phục
-HS nêu.
-HS nối tiếp nhau đọc.
-HS luyện đọc trong nhóm.
-HS thi đọc.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung chính
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Về học thuộc lòng 1 khổ thơ em thích.
_________________________________________________________
Tiết 2
Tập làm văn
$9: Luyện tập báo cáo thống kê
I/ Mục tiêu:
1. Kíên thức:
- Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.
2. Kĩ năng:
- Làm đươc các bài tập về báo cáo thống kê.
- Qua bảng thống kê kết quả học tập của cá nhân và cả tổ, có ý thức phấn đấu học tốt hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
1. GV: 
- Bảng nhóm đã kẻ bảng thống kê, bút dạ.
2. HS: VBT - Phiếu ghi điểm của từng HS.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1. ổn định: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra phiếu ghi điểm của từng HS.
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
3.2. Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS lần lượt đọc thống kê kết quả học tập của mình trong tháng 9.
-GV khen những HS đọc tốt và thống kê chính xác.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bảng thống kê gồm mấy cột? Nội dung từng cột?
-Mời 2 HS lên bảng thi kẻ bảng thống kê.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu và bút 
dạ cho các nhóm.
-Từng HS đọc thống kê kết quả học tập của mình để tổ trưởng hoặc thư kí điền nhanh vào bảng.
-Đại diện các tổ trình bày bảng thống kê.
Sau từng tổ trình bày, GV hỏi:
+Trong tổ, em nào có kết quả học tập tiến bộ nhất? 
+Bạn nào có kết quả học tập yếu nhất?
+GV tuyên dương những HS có kết quả học tập tiến bộ và động viên khuyến khích những HS có kết quả yếu hơn để các em cố gắng.
-Sau khi các tổ trình bày, GV hỏi:
+Nhóm nào có kết quả học tập tôt nhất?
+GV tuyên dương những nhóm có kết quả học tập tốt.
-HS nối tiếp nhau đọc kết quả học tập của mình.
-Bảng thống kê có 6 cột: STT, họ và tên, điểm 0-4, điểm 5-6, điểm 7-8, điểm 9-10.
-Hai HS lên bảng thi kẻ.
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS nhìn vào bảng để tìm những HS có kết quả học tập tốt nhất, yếu nhất.
-HS so sánh kết quả học tập của các nhóm để tìm nhóm có kết quả học tập tốt nhất.
4. Củng cố
- Em hãy nêu tác dụng của bảng thống kê.
- GV nhận xét giờ học
5. Dặn dò: 
- Dặn HS ghi nhớ cách lập bảng thống kê.
____________________________________________________
Tiết 3
Toán.
$23: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Biết chách giải bài toán với các số đo độ daùi, khối lượng.
2. Kĩ năng:
- áp dụng làm được BT 1, 3; HS khá làm được hết BT SGK.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu quý môn học
II/ Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn HS làm BT
*Bài 1: Vở - Bảng lớp 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Bái toán cho biết gì? bài toán hỏi gì?
-Muốn biết từ số giấy vụn đó có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở HS ta làm thế nào?
 - Gv chữa bài
* Bài 2 ( HS khá)
- GV cho HS làm bài vào bảng nhóm nếu đã làm xong BT1.
- GV gợi ý, giúp đỡ HS .
- Chữa bài.
* Bài 3: Bảng lớp
 GV hướng dẫn HS tính diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình vuông CEMN, từ đó tính diện của cả mảnh đất.
*Bài 4: ( HS khá)
-GV hướng dẫn:
+Tính diện tích hình chữ nhật.
+Tìm chiều dài và chiều rộng khác với chiều dài và chiều rộng đã cho nhưng khi tính diện tích phải bằng 12cm2.
-Cho HS làm bài và chữa bài.
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung chính
 - GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Về nhà làm bài trong VBT, chuẩn bị bài tiếp theo; học các đơn vị đo diện tích đã học.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo giợi ý GV
- 1 HS lên làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét, góp ý.
Bài giải:
Đổi :1tấn 300kg = 1300kg
tấn 700kg = 2700kg.
Số giấy vụn cả 2 trường thu gom được là:
1300 + 2700 = 4000(kg).
Đổi: 4000kg = 4tấn.
4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
4 : 2 = 2(lần)
2 tấn giấy vụn thì sản xuất được 50000 cuốn vở, vậy 4 tấn giấy vụn sản xuất được là:
50000 x 2 = 100000( cuốn vở)
Đáp số: 100000 cuốn vở
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo giợi ý GV
- 1 HS lên gắn bài làm trên bảng lớp
- HS nhận xét, góp ý.
Bài giải:
Đổi: 120 kg = 120000g.
Vậy đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là:
120000 : 60 = 2000( lần )
Đáp số: 2000 lần
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo giợi ý GV
- 1 HS lên làm bài trên bảng
- HS nhận xét, góp ý.
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
14 x 6 = 84( m2)
Diện tích hình vuông CEMN là:
7 x 7 = 49( m2)
Diện tích mảnh đất là:
84 + 49 = 133 (m2)
Đáp số: 133 m2.
Cách làm:
-Tính diện tích hình chữ nhật ABCD:
4 x 3 = 12 (cm2)
-Nhận xét: 12 = 6 x 2
12 = 12 x 1
Vậy có thể vẽ hình chữ nhật MNPQ có chiều dài là 6 cm, chiều rộng là 2cm hoặc chiều dài là 12cm chiều rộng là 1.
-HS vẽ hình với 2 lựa chọn trên.
______________________________________________________
Anh
ĐC Anh dạy
______________________________________________________
Tiết 5
Chính tả (nghe đọc)
 Một chuyên gia máy xúc
I- Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Nghe viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng một đoạn văn . 
 2. kĩ năng: 
- Làm bài tập để củng cố qui tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi: uô/ ua. 
3. Thái độ: 
- GD tính chính xác , cẩn thận, giữ gìn vở sạch, chữ đẹp. 
II- Đồ dùng: 
1. GV: VBT.
2.HS:Vở bài tập Tiếng Việt 5
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ
- HS hát
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh nguyên âm đôi iê, ia
- HS nêu
- GV cùng HS nhận xét chung, ghi điểm 
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn học sinh nghe viết 
a. Đọc đoạn viết 
Gọi HS đọc 
- 1 em đọc - lớp theo dõi 
- Dáng vẻ của người ngoại quốc này có gì đặc biệt ?
- Anh cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên một mảng nắng. Anh mặc bộ quần áo màu xanh công nhân,thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to chất phát.Tất cả gợi lên những nét giản dị thân mật 
b.Hướng dẫn viết từ khó 
- Cho HS viết từ khó dễ lẫn 
- Khung cửa, buồng máy, ngoại quốc, tham quan, công trường 
- Nhắc nhở trước khi viết c 
- Đọc soát lỗi 
- HS soát lỗi 
- Thu 5 - 6 em chấm bài
3.3. Bài tập
Bài tập 2:
- 1HS đọc bài 
- Yêu cầu HS viết vào vở những tiếng chứa ua, uô 
- 2 HS lên bảng viết tiếng chứa ua, uô: múa, cuốn, cuộc, buôn, muôn
- Nhận xét cách đánh giá dấu thanh
- HS nêu, lớp nhận xét 
- GV nhận xét và chốt lại
+ Trong các tiếng có uô: (tiếng có âm cuối) dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính mô - chữ ô
Bài tập 3: 
- HS đọc bài - HS làm bài vào vở 
Nêu miệng từng câu 
- HS nhận xét 
- Muôn người như một 
ý nói: Đoàn kết một lòng 
Chậm như rùa: Quá chậm chạp 
Ngang như cua: Tính tình gàn dở ngang bướng 
- Cày sâu cuốc bẫm: Chăm làm việc trên đồng ruộng 
4. Củng cố 
- Nhận xét dặn dò 
- Ghi nhớ các từ viết chính tả để viết đúng 
* Từ nào ghi sai chính tả.
a. Con cuô
b. Tình huống
c. Múa xạp
5. Dặn dò 
- Dặn về nhà luyện viết thêm ở nhà.
______________________________________________________________
Hoạt động ngòa giờ
“ Vui – Khoẻ - Đoàn kết ”
I.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được “ Vui – Khoẻ - Đoàn kết”
- Thu hút HS tham gia vào các HĐ một cách sôi nổi, rèn luyện thể chất và cùng nhau đoàn kết.	
II. Chuẩn bị của giáo viên:
- Hình ảnh về hội khoẻ Phù Đổng
- Nhạc bài hát lớp chúng mình đoàn kết.
III. Các hoạt động chủ yếu:
1.ổn định tổ chức: Giáo viên cho học sinh xếp hàng 
2. Chào cờ: Hát Quốc ca - Đội ca – Hô đáp khẩu hiệu Đội.
3. Hoạt động chính:
* Giáo viên bật bài thể dục nhịp điệu theo băng cho học sinh tập 1 lần	
Các em được tập TDNĐ vào giờ ra chơi các buổi học, các em có thấy thích không? Có thấy khoẻ không?
- GV giải thích cho học sinh hiểu: Có sức khoẻ là có tất cả, có sức khoẻ là vàng
- GV cho học sinh quan sát những bức tranh tập dưỡng sinh của các cụ ông, cụ bà, bức tranh tập thể dục buổi sáng học sinh và giải thích cho học sinh. .
	Giải thích tinh thần thoải mái, sảng khoái, vui vẻ, giúp mỗi chúng ta thêm hăng say trong mọi công việc cũng như học tập
- Giáo viên bắt điệu cho lớp hát bài hát : “Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng” 	
* Trò chơi: + A li Ba Ba
- Nhận xét.
	+ Muốn cho 1 tập thể lớp ngày càng vững mạnh, chúng ta phải làm gì? 
	( Học tập tốt, đoàn kết).
	GV: Giải thích: Chúng ta phải đoàn kết, đùm bọc thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong công việc.
	+ Tập thể lớp các em đã đoàn kết chưa?
	+ Có bạn nào đánh bạn Không?
- Giáo dục các em tinh thần đoàn kết bạn bè..
	+ Để thực hiện tình đoàn kết với bạn bè khắp nơi chúng ta phát động phong 
trào nào? ( Vòng tay bạn bè, sách báo hay tới tay bạn đọc, ủng hộ người mù, ủng hộ đồng bào bão lụt.
	GV: Ngay từ bây giờ chúng ta hãy cùng hành đông “ vòng tay bạn bè, bạn giúp bạn, xây dựng quỹ bạn nghèo, quỹ đền ơn đáp nghĩa.”
	GV bắt điệu cho cả lớp hát bài nối vòng tay lớn. – Nhạc và lời Trịnh C

File đính kèm:

  • docTuan 5.doc