Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn

doc28 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 580 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012
Chào cờ
Theo liên đội
__________________________________________________
Tiết 2:
Tập đọc
$11: Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi, và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. 
2. Kĩ năng: 
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
3. Thái độ:
- Giáo dục Hs có nếp sống công bằng, không phân biệt đối sử giữa các dân tộc.
II. đồ dùng:
- Gv + HS: Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy-học:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Ê - mi – li, con...	
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Luyện đọc:
-Mời 2 HS khá, giỏi nối nhau đọc toàn bài.
-GV giới thiệu ảnh cựu Tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ bài.
- GV tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc chung
-Cho HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc bài.
3.3. Tìm hiểu bài:
+Dưới chế độ A-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào?
- Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
-Em hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi, và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. 
3.4 Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn:
-Cho 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc.
-GV đọc mẫu đoạn 3.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm.
-Hai HS khá-giỏi đọc toàn bài.
-HS quan sát.
-HS đọc nối tiếp đoạn.
 +Đoạn 1: Từ đầu --> tên gọi A-pác-thai.
 +Đoạn 2: Tiếp --> Dân chủ nào
 +Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1+2, trả lời.
+ Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lương thấp
- HS đọc đoạn 3.
+ Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi.
-HS giới thiệu.
-Một vài HS nêu.
-HS đọc nội dung.
-HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, theo cặp)
-Thi đọc diễn cảm
4. Củng cố:
* Em hiểu chế độ A-pác-thai là gì?
a. Là chế độ phân biệt đối xử khắc nghiệt giữa người giàu và người nghèo.
b. Là chế độ đối xử bất công của những ông chủ đối với người làm thuê.
c. Là chế độ đối xử bất công với người da đen và người da trắng.
- Giáo dục Hs
- GV nhận xét giờ học. 
5. Dăn dò:
- Nhắc HS về đọc và học bài.
__________________________________________________
Tiết 3:
Toán
$26: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diên tích.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
- Làm được BT 1a ( 2 số đầu); 1b ( 2 số đầu); Bài 2; Bài 3 ( cột 1); Bài 4.
3. Thái độ
- Giáo dục HS thêm yêu thích môn toán.
II/ Đồ dùng:
- GV: 
- HS: Bảng con
III/ Các hoạt động dạy-học:
1. ổn định: HS hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2.Luyện tập:
*Bài tập 1: ( Bảng lớp)
- Gv nêu BT
- Hướng dẫn HS làm mẫu.
- Chữa bài. ( SGV )
*Bài tập 2: ( Bảng con)
- Gv nêu BT
- GV hướng dẫn: Trước hết phải đổi ra 3cm2 5mm2 đơn vị mm2. Sau đó khoanh vào kết quả đúng.
- Gv chữa bài
*Bài tập 3( Bảng con)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu
- Muốn so sánh được ta phải làm gì?
- GV hướng dẫn HS đổi đơn vị đo rồi so sánh.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- Chữa bài
*Bài tập 4: ( Vở)
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông ta làm thế nào?
-Cho HS làm vào vở.
-Chữa bài.
- HS nêu lại
-HS làm theo mẫu và sự hướng dẫn của GV vào nháp.
- 2 HS lên chữa bài
- HS nhận xét
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- Cho học sinh nêu cách làm
HS ghi kết quả vào bảng con, giơ bảng.
*Đáp án:
 B. 305
- HS nêu 
-HS làm, Giơ bảng
- HS nhận xét
*Bài giải:
 2dm2 7cm2 = 207cm2
 300mm2 > 2cm289mm2
 3m2 48dm2 < 4m2
 61km2 > 610hm2
 Tóm tắt:
Một phòng: 150 viên gạch hình vuông
Cạnh một viên: 40 cm
Căn phòng đó có diện tích: mét vuông?
 Bài giải:
Diện tích của một viên gạch lát nền là:
 40 x 40 = 1600 ( cm2 )
Diện tích căn phòng là:
 1600 x 150 = 240000 ( cm2 )
Đổi: 240 000cm2 = 24 m2
 Đáp số: 24 m2
4.Củng cố:
* 1m2 25cm2 = ...... cm
a. 125 cm2 b. 12500 cm2 c. 10025 cm2
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Về nhà làm bài trong VBT, chuẩn bị tiết toán tới
______________________________________________________
Tiết 4
Khoa học
$11: Dùng thuốc an toàn
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn:
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần lưu ý khi cần phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
2. Kĩ năng:
- Nêu tác hại của dùng thuốc không đúng, không đúng cách và không đúng liều lượng.
- Có kĩ năng dùng thuốc an toàn.
3. Thái độ:
- GDKNS: Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng.
Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn.
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv + HS: Hình trang 24;25 SGK. 
III/ Hoạt động dạy học:
1. ổn định: HS hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc ghi nhớ tiết trước
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2.Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
*Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS về một số thuốc và trường hợp cần sử dụng thuốc đó.
*Cách tiến hành:
-Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung câu hỏi sau:
+Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào?
-GV gọi một số cặp lên bảng để hỏi và trả lời nhau trước lớp.
-Mời các nhóm khác bổ sung.
-GV: khi bị bệnh , chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị . Tuy nhiên ,nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm trí còn có thể gây chết người.
-HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời
-HS chú ý lắng nghe.
3.3. Hoạt động 2:
*Mục tiêu: Giúp HS:
-Xác định được khi nào nên dùng thuốc.
-Nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
-Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều lượng.
*Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS làm bài tập trang 24-SGK.
-Mời một số HS nêu kết quả.
-GV kết luận : SGV- Tr. 55
*Đáp án:
 1 – d 2 – c
 3 – a 4 - b
3.4. Hoạt động 3: Trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng”
*Mục tiêu: Giúp HS không chỉ biết cách sử dụng thuốc an toàn mà còn biết cách tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn để phòng tránh bệnh tật.
*Cách tiến hành:
-Y/ C mỗi nhóm đưa thẻ từ để trống đã chuẩn bị ra. Cử 2-3 HS làm trọng tài. 1 HS làm quản trò.
Tiến hành chơi:
-Quản trò đọc câu hỏi.
-Các nhóm thảo luận và viết đáp án vào thẻ,giơ nhanh. Trọng tài và GV KL nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố: 
- GV cho HS trả lời các câu hỏi trong mục thực hành
* Để cung cấp vi-ta-min cho cơ thể bạn cần:
a. Uống vi-ta-min.
b. Tiêm vi-ta-min.
c. ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min.
- Nhận xét giờ học
5. Dăn dò:
- Học bài ở nhà.
- Chuẩn bị cho bài tiếp theo
______________________________________________
Tiết 5:
Lịch sử
$6: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức: HS biết:
- Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu.
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vì lòng yêu nước, thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước.
2. Kĩ năng: 
- Kể lại được sự kiện ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành 
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu quý bác hồ
II/ Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Tranh, ảnh về quê hương Bác Hồ, bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỷ XX.
- Bản đồ Hành chính Việt Nam.
2. HS: Tranh SGK
III/ Các hoạt động dạy-học:
1. ổn định: HS hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra phần ghi nhớ tiết trước.
-Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
-Em hãy kể lại các phong trào chống thực dân Pháp mà các em đã học?
-Vì sao các phong trào đó thất bại?
-GV: vào đầu thế kỉ XX, nước ta
3.3. Hoạt động 2: (Thảo luận nhóm )
-Em hãy tìm hiểu về GĐ, quê hương của Nguyễn Tất Thành?
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV ghi bảng nội dung chính
3.4. Hoạt động 3: (Thảo luận nhóm 4)
-Câu hỏi thảo luận:
+Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì?
+Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành muốn ra nước ngoài để tìm đường cứu nước được thể hiện ra sao?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung.
-GV chốt lại ý và ghi bảng.
3.5. Hoạt động 4: ( Làm việc cả lớp )
-Cho HS xác định vị trí TP. HCM trên bản đồ. Kết hợp với ảnh bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX, GV trình bày sự kiện ngày 5-6-1911 NTT ra đi tìm đường cứu nước.
-Vì sao bến cảng Nhà Rồng được công nhận là Di tích lịch sử?
3.6. Hoạt động 5: ( Làm việc cả lớp)
-Em hiểu Bác Hồ là người như thế nào?
-Nếu không có việc Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước thì nước ta sẽ ra sao?
-HS nối tiếp nhau kể.
-Vì không có con đường đúng đắn.
1) Vài nét về tiểu sử của Nguyễn Tất Thành:
-NTT sinh ngày 19-5-1890 tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
-NTT yêu nước, thương dân, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp.
-NTT không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối
2) NTT ra đi tìm đường cứu nước:
*Mục đích: Đi ra nước ngoài để tìm con đường giải phóng dân tộc.
*Quyết tâm của NTT được thể hiện: một mình tay trắng cũng quyết ra đi
-Luôn vì nước, vì dân.
-Đất nước không được độc lập, nhân dân vẫn phải sống kiếp nô lệ.
4. Củng cố:
- Cho Hs đọc mục ghi nhớ cuối bài
- GV nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò: 
 Nhắc HS về học bài.
_______________________________________________
Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2012
ĐC Quy dạy
_____________________________________________________
Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2012
Tiết 1
Tập đọc
Tác phẩm của Si - le và tên phát xít
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: cụ già người Pháp đã dạy tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc.
2. Kĩ năng: Đọc đúng các tên nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3.
3. Thái độ: Giáo dục lòng căm thù giặc cho HS.
II. Đồ dùng dạy học 
1. GV: Tranh minh hoạ trong SGK 
2. HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: 
2.. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài: Sự sụp đổ của chế độ A- pác - thai 
- Nêu lại nội dung chính của bài
- GV nhận xét, ghi điểm 
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tác phẩm Si - le và tên Phát-xít để thấy cụ già người Pháp thông minh căm ghét chế độ Phát xít như thế nào?
2. Luyện đọc
- Đọc toàn bài 
- 1HS khá đọc 
- GV tóm tắt ND và hướng dẫn đọc phiên âm tiếng nước ngoài 
- HS đọc: Si-le, , hít-le, Vim - hen - ten, Mét –xi- na, I -ta –li- a, oóc- lê - ăng 
- Chia đoạn
- 3 đoạn 
- Hướng dẫn giọng đọc: toàn bài đọc với giọng to, rõ ràng, giọng cụ già: điềm đạm, hóm hỉnh, sâu cay, giọng tên phát xít, hống hách nhưng dốt nát, ngờ ngệch
Đoạn 1: Từ đầu -> chào ngài 
Đoạn 2: Tiếp -> điềm đạm trả lời
Đoạn 3: Còn lại
- Nghe
- Đọc đoạn nối tiếp, đọc nối tiếp kết hợp phát âm 
- Đọc chú giải
- HS đọc đoạn trước lớp
- Đọc nối theo cặp 
- Cặp đôi (2em)
- Đọc toàn bài 
- 1 HS đọc 
- GV đọc mẫu 
- Nghe
3.3. Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1: 
- Đọc thầm và thảo luận cặp 
- Câu chuyện xảy ra ở đâu bao giờ ?
- Trên chuyến tàu Pari ở thu đô nước Pháp trong thời gian Phát xít Đức chiếm đóng 
? Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu 
- Hắn hô to: Hít - le muôn năm
+ Hít le quốc trượng Đức từ năm 1934 -> 1945 
-HS nghe 
+ Hắn là kẻ gây ra chiến tranh thế giới lần thứ 2 giết hàng loạt người vô tội 
? Tên sĩ quan Đức có thái độ như thế nào đối với ông cụ người Pháp ? nói lên điều gì?
- Hắn rất bực tức 
ý 1: Thái độ của tên sĩ quan Đức 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trao đổi nhóm 
- HS đọc thầm 
- Thảo luận nhóm 2
? Vì sao hắn bực tức với cụ. 
- Cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng, vì cụ biết tiếng Đức nhưng lại chào bằng tiếng Pháp 
? Nhà văn được ông cụ đánh giá như thế nào ?
- Cụ đánh giá là một nhà văn quốc tế 
- Em cảm thấy thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào ?
- Cụ ngưỡng mộ nhà văn Đức, nhưng căm ghét bon phát xít. 
? Lời đáp của cụ ở cuối truyện có ngụ ý gì 
- Cụ chửi những tên phát xít chúng là những tên cướp.
- Đoạn này nói nên điều gì ?
ý 2: Cụ già thông minh, hóm hỉnh nhưng sâu cay. 
ý nghĩa của câu chuyện 
ý nghĩa: cụ già người Pháp đã dạy tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc.
3.4. Luyện đọc diễn cảm 
- Cho HS đọc nối tiếp 
- 3 em đọc, nhận xét, ghi điểm 
Bài này đọc với giọng như thế nào ?
- Toàn bài đọc với giọng to, rõ ràng; giọng cụ già: điềm tĩnh, hóm hỉnh, sâu cay, giọng phát xít; hống hách, dốt nát. Ngờ nghệch.
Nhấn giọng: Bước vào, hô to, ngẩng đầu, lạnh lùng, hờ mắt, quốc tế, điềm đạm, ngạc nhiên, ngây mặt ra những tên cướp 
- Luyện đọc: Diễn cảm đoạn 3
- Giọng đọc
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm, gạch chân những từ cần nhấn giọng 
- HS luyện đọc theo cặp 
- Luyện đọc cặp 2 
- GV đọc mẫu 
- Gọi HS đọc 
- 1 HS đọc 
- Luyện đọc theo phân vai 
- Nhóm 3 luyện đọc vai diễn chuyên ông cụ, tên Phát xít 
- Thi đọc diễn cảm 
- Mỗi tổ 1 em đọc ghi điểm 
- Bình chọn bạn đọc hay nhất 
- Tuỳ lớp 
4. Củng cố
- Phát biểu cảm tưởng về cụ già trong chuyện.
- giáo dục lòng căm thù giặc cho HS.
- Nhận xét câu trả lời của HS
5. Dặn dò: 
- Đọc bài những người bạn tốt ở nhà.
________________________________________________
Tiết 2
Tập làm văn
Luyện tập làm đơn
I. Mục tiêu
1. kiến thức: Biết cách viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lý do, nguyện vọng rõ ràng. 
2. Kĩ năng:
- Viết được đơn theo yêu cầu BT.
3. Thái độ: Giáo dục kĩ năng ra quyết định ( làm đơn trình bày nguyên vọng)
- Thể hiện sự cảm thông ( chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất đọc màu da cam)
II. Đồ dùng dạy học 
1. GV:Sưu tầm 1 số tranh ảnh về thảm hoạ chất độc màu da cam gây ra.
2. HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: Cho HS hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra đã viết lại đoạn văn 
- 1số HS có bài viết chưa tốt ở tiết trước 
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Luyện tập 
Bài 1: 
- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 
- Tổ chức HS trao đổi theo cặp trả lời 
- Từng cặp trao đổi 
- Nêu miệng 
- Lần lượt HS nêu, lớp nhận xét trao đổi 
- GV nhận xét, chốt ý đúng và kết hợp cho HS quan sát tranh (nếu có)
a. Cùng với bom đạn và các chất độc khác, chất độc da cam đã phá huỷ hơn 2 triệu ha rừng, làm sói mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loại muôn thú, gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho người nhiễm độc và con cái họ như ung thư, nứt cột sống , thần kinh, tiểu đường 
b. Chúng ta cần thăm hỏi động viên những gia đình có người nhiễm chất độc màu da cam
Bài 2: 
- HS đọc đề bài 
- Đọc chú ý SGK 
1 HS đọc 
- Tổ chức học sinh tự viết đơn vào vở 
- HS viết bài 
- GV thu chấm 1 số bài nhận xét trình bày 
- Lần lượt HS nêu miệng lớp nhận xét, trao đổi bổ sung 
- GV chốt lại, khen HS có đơn viết tốt 
VD:
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Đơn xin gia nhập đội
tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam
Kính gửi: 	Ban chấp hành chữ thập đỏ 
Tên em là:.
Học sinh lớp 5 trường tiểu học:.
Sau khi được nghe về hoạt động của đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam Hội chữ thập đỏ của phường, em thấy hoạt động của đội rất có ý nghĩa và thiết thực. Em tự mình có thể tham gia hoạt động của đội. Để giúp đỡ các bạn nhỏ bị ảnh hưởng chất độc màu da cam. Vì vậy, em viết đơn này bày tỏ nguyện vọng được gia nhập đội tình nguyện, góp phần nhỏ bé làm giảm bớt nỗi bất hạnh của các nạn nhân
Em xin hứa tôn trọng nội quy và tham gia tích cực mọi hoạt động của Đội.
Em xin chân thành cảm ơn !
 	 Người làm đơn kí
4. Củng cố:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà quan sát cảnh sông nước chuẩn bị tiết học sau 
Tiết 3
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học.
2. Kĩ năng: 
- Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
- Giải các bài toán có liên qua đến diệ tích.
- Làm được BT 1 a,b; Bài 2; bài 3.
3. Thái độ: yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng con, nháp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ
? Viết số thích hợp chỗ chấm 
3ha =  m2	2500 ha = km2
10 km2=ha	300000 m2 = ..ha
- HS làm bảng con, giơ bảng.
- GV nhận xét chung 
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Bài tập 
Bài tập 1( Nháp)
- Gọi 2 HS lên bảng chữa.
- GV cùng HS nhận xét, chốt bài đúng
- 1HS đọc yêu cầu bài tự làm bài vào nháp rồi chữa 
a. 5 ha = 50000 m2
 2km2 = 200000 m2
- Muốn đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé ta làm như thế nào ? 
- HS nêu.
a. 400 dm2 = 4m2
Đơn vị bé sang đơn vị lớn ta làm như thế nào ?
 1500 dm2 = 15 m2
 70000 cm2 = 7m2
c. 26 m2 170 dm2 = 26 m2
90 m2 5dm2 = 90 m2
35 dm2 = m2
Bài 2: ( Nháp)
- 1HS đọc đề 
GV cùng HS nhận xét, chữa bài và trao đổi 
Tổ chức HS tự làm bài vào nháp rồi chữa 
- Hướng dẫn cách đổi và so sánh 
2m2 9dm2 > 29 dm2
2m2 9 dm2 .29dm2 
8 dm2 5cm2 < 810 cm2
Vì 2m2 9dm2 = 209 dm2
790 ha < 79 km2
209 dm2 > 29 dm2 
4cm2 5mm2 = 4 cm2
Nên 2m2 9 dm2 > 29dm2
Bài 3. ( Vở)
: GV đọc đề 
- 1HS đọc 
- Hướng dẫn cách giải 
- Nêu cách giải bài toán 
- Tính diện tích căn phòng rồi tính số tiền mua gỗ lát căn phòng đó. 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
- GV thu vở chấm một số bài nhận xét, chốt bài đúng lên bảng 
- 1HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét 
Bài giải
Diện tích của căn phòng là:
6 x 4 = 24 (m2)
Số tiền mua gỗ để lát sàn căn phòng đó là
280000 x 24 = 6720000 (đồng)
Đáp số: 6720000 đồng
Bài 4: ( bài 4 dành cho HS khá)
GV đọc đề bài 
- 2HS đọc 
- Cho 2 HS học khá làm nhanh làm vào bảng phụ khi HS cả lớp còn làm BT3.
- Cho HS gắn bảng, chữa bài.
- Một khu đất hình chữ nhật, chiều rộng bằng chiều dài 
- Diện tích khu đất đó bằng ? m? ha
Bài giải
Chiều rộng của khu đất là:
200 x = 150 (cm)
Diện tích của khu đất là:
200 x 150 = 30000 (m2)
30000 m2 = 3 ha
Đáp số: 30000m2 = 3 ha
4. Củng cố 
- Nhác lại cách đổi đơn vị đo diện tích.
- Nhận xét tiết học 
5. dặn dò: 
- Dặn về học bài và làm tập . 
__________________________________________________
Anh
ĐC Anh dạy
__________________________________________________________
Tiết 5:
Chính tả ( Nhớ - viết )
$6: Ê- mi-li, con...
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết phân biệt các tiếng có tiếng nguyên âm đôi ưa/ ươ.
2. Kĩ năng:
- Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3, 4 của bài Ê-mi-li, con
3. Thái độ:
- Giáo dục Hs thêm yêu quý hoà bình, ghét chiến tranh.
II/ Đồ dùng dạy học
GV + HS: VBT, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
HS viết những tiếng có nguyên âm đôi, uô, ua( VD : suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa, lụa) và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3.2. Hướng dẫn HS Viết chính tả (nhớ-viết)
-Mời 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 3,4.
-Cả lớp đọc thầm, chú ý các dấu câu, tên riêng.
-Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
-GV đọc những từ khó: Ê- mi- li, Oa-sinh- tơn, linh hồncho HS viết vào bảng con
-Nêu cách trình bày bài?
-Cho HS viết bài( HS tự nhớ viết)
-GV thu 8 bài để chấm và chữa lỗi. 
-GV nhận xét chung.
 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở.
- Chữa bài 
* Bài tập 3.
- Cho 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào bảng nhón theo nhóm 7.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét.
- Cho HS các nhóm thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
- Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn nhóm đọc thuộc và hay nhất.
- Chú nói trời sắp tối khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: “ Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn”
-HS viết vào bảng con.
-HS nêu.
-Học sinh nhớ và tự viết hai khổ thơ ba, bốn vào vở.
-HS đổi vở soát lỗi.
*Lời giải:
-Các tiếng chứa ưa, ươ: lưa, thưa, mưa, giữa, tưởng, nước, tươi, ngược.
-Nhận xét cách ghi dấu thanh:
+Trong tiếng giữa (không có âm cuối) : dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai. Các tiếng lưa, thưa, mưa không có dấu thanh vì mang thanh ngang.
+Trong các tiếng tưởng, nước, ngược ( có âm cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai.
-HS thảo luận và ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS thi đọc thuộc lòng.
4. Củng cố 
* Từ nào viết sai chính tả?
a. Hứa hẹn b. Hướ hẹn c. Hươu nai
- Nhác lại cách ghi dấu thanh:
5. Dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
_______________________________________________
Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2012
Tiết 1:
Luyện từ và câu:
Luyện tập từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm ( Thay)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.
2. Kĩ năng:
- Làm được các bài tập có liên quan.
3. Thái độ:
- Giáo dục hs thêm yê thích môn học
II/ Đồ dùng dạy học: 
1. GV: 
- Bảng phụ ghi các BT
2. HS: 	
III/ Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số HS
2. kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2-3 HS làm lại BT3 –4 tiết LTVC trước.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
	- GV nêu mục đích, yêu cầu của bài 
	3.2- Bài tập
*Bài tập 1:Xếp các từ sau vào bảng cho phù hợp.
-Mời một HS đọc yêu cầu .
-Cho HS trap đổi theo cặp Xếp các từ vào bảng cho phù hợp.
-Mời đại diện các nhóm nối tiếp nhau lên điền mỗi nhóm 1 từ vào bảng phụ gắn trên bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét 
- HS đọc
- HS làm bài
*Lời giải:
Từ đồng nghĩa
Từ đồng nghĩa hoàn toàn
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
- mênh mông, bao la, bát ngát.
- chết, đi, nghẻo, về cõi vĩnh hằng.
- má, bầm, mẹ, u, bủ.
- mênh mông, bao la, bát ngát.
- chết, đi, nghẻo, về cõi vĩnh hằng.
- má, bầm, mẹ, u, bủ.
*Bài tập 2; Tìm các từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
- Cho Hs đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn làm bài
-Cho HS làm vào vở .
-Chữabài
* Bài tập 3.
- GV nêu Bt
- Hướng dẫn HS làm bài
- HS làm bài, nêu kết quả, nhận xét, gópm ý
- GV kết luận.
Từ
Từ trái nghĩa
áo lành
áo rách
Bát lành
Bát mẻ, sứt
Tiếng lành đồn xa
Tiếng xấu đồn gần
Đất lành
Đất dữ
Mở mắt
Nhắm mắt
Mở cửa
Đóng cửa
Mở vung
Đậy vung
* Gạch chân từ đồng âm trong các câu sau:
a. Ôi, chiếc xe này phanh ăn quá.
b. Xe máy ăn xăng lắm.
c. Cu Tí nhà em ăn rất châm.
d. Thỉnh thoảng nó lại bí bố cho ăn đòn.
đ. Cậu không được ăn gian nhé.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học .
5. Dặn dò :
- Chuẩn bị tiết LTVC tới.
_________________________________________________
Tiết2:
Toán
$29: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu 
1. Kiến thức: 
- Biết tính diện tích các hình đã học .
- Giả toán liên quan đến diện tích.
2. Kĩ năng: 
- áp dụng làm được Bt 1 ( a, b), 2, 3
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu quý môn học.
II. Đồ dùng:
- GV: Bảng nhóm cho HS làm BT
- HS: 
II/ Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: - HS hát
2. Kiểm tra: - Cho HS đọc bảng đơn vị đo diện tích.
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài :
3.2.Luyện tập :
*Bài 1 :
-Mời một HS nêu yêu cầu .
-Muốn biết cần bao nhiêu gạch để lát kín nền căn phòng ta làm thế nào?
-Cho HS làm vào vở .
-Chữa bài .
*Bài 2:
- Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi làm lần lượt theo các phần a, b .
- Cho HS lên bảng chữa bài .
- Cả lớp và GV nhận xét .
*Bài 3 ( HS khá giỏi)- HS khá làm vào bảng phụ Khi HS đại trà làm BT1
-Mời một HS nêu yêu cầu .
-GV hướng dẫn HS có thể giải bài toán theo các bước sau .
+Tìm chiều dài , chiều rộng thật của mảnh đất.
+Tính diện tích mảnh đất đó .
*Bài 4 ( HS khá giỏi)- HS ká làm vào bảng phụ Khi HS đại trà làm BT2
-GV hướng dẫn HS tính diện tích miếng bìa .
-Lựa chọ câu trả lời đúng rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đó .
Bài giải :
 Diện tích nền căn phòng :
 9 x 6 = 54 (m2) 
 54m2 = 540000 cm2
 diện tích một viên gạch là:
 30 x 30 = 900 cm2
 Số viên gạch dùng để lát kín nền căn phòng là :
 540000 : 900 = 600 (viên )
 Đáp số : 600 viên .
Bài giải :
a, Chiều rộng của thửa ruộng là:
 80 : 2 = 40 (m) 
 Diện tích của thửa ruộng là :
 80 x 40 = 3200 (m2 )
b, 3200 m2 gấp 100 m2 số lần là:
 3200 : 100 = 32 (lần )
 Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là :
 50 x 32 = 1600 (kg )
 1600 kg = 16 tạ 
 Đáp số :a) 3200 m2 
 b) 16 tạ.
Bài giải :
 Chiều dài của mảnh đất đó là :
 5 x 1000 = 5000 (cm) 
 5000 cm = 50 m 
Chiều rộng của mảnh đát đó là :
 3 x 1000 = 3000 (cm) 
 3000 cm = 30 m
Diện tích của manh đất đó là :
 50 x 30 = 1500 (m2) 
 Đáp số : 1500 (m2)
 Đáp án : 224 cm2
4. Củng cố: 
- GV nhận xét giờ học .
5. Dặn dò :
- Nhắc HS về ôn bài .
___________________________________________________
Tiết 3
Khoa học
Phònh bệnh sốt rét
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết 1 số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.Nêu tác nhân, đường lây chuyền bệnh sốt rét . Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi .
2. Kĩ năng: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh sốt rét.
3. Thái độ: Tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn (đặc biệt màn đã được tẩm cách phòng muỗi sinh sản và đốt người.
 II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Tranh SGK
2. HS: SGK, VBT
III. Hoạt động dậy và học
1. Kiểm tr

File đính kèm:

  • docTuan 6.doc