Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn

doc29 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 537 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012
Tiết 1
Chào cờ
Theo liên đội
________________________________________________________
Tiết 2:
Tập đọc.
Những người bạn tốt.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.
2. Kĩ năng: 
- Bước đầu đọc diễn cảm bài văn. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.
3. Thái độ: 
- HS thêm yêu quý và bảo vệ các loài vật.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: 
2. HS: Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài: Tác phẩm của Si - le và tên phát xít.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
3. Bài mới: 
3. 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm con người với thiên nhiên.
3.2. Luyện đọc:
- Gv tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc chung
Đoạn 1: Đọc chậm 2 câu đầu, đọc nhanh dần những câu diễn tả tình huống nguy hiểm.
Đoạn 2: Giọng sảng khoái, thán phục cá heo.
-Cho HS quan sát tranh SGK.
-Cho HS nối tiếp đọc đoạn.
+GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp HS giải nghĩa các từ mới và khó trong bài.
- Cho HS luyện đọc theo cặp 
- GV đọc mẫu
3.3. Tìm hiểu bài: 
- Vì sao nghệ sĩ A - si - on phải nhảy xuống biển?
- Điều kỳ lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
- Qua câu chuyện, em thấy Đảng Cộng Sản Việt Nam heo đáng yêu, đáng quí ở điểm nào?
- Ngoài câu chuyện trên, em còn biết những câu chuyện nào về cá heo?
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
3.4. Hướng dẫn đọc diễn cảm: 
- Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, dấnh giá.
4. Củng cố: 
* Chọn ý có trong bài Những người bạn tốt:
a. A-ri-ôn xin được hát bài hát ông yêu thích trước khi chết.
b. Bày cá heo đã nhảy lên boong tàu cứu A-ri-ôn.
c. Vua truyền lệnh trị tội bọn cướp, trả tự do cho A-ri-ôn và tặng huân chương cho cá heo.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Yêu cầu kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài: Tiếng dàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà
- 2 HS
- Theo dõi
- 1 HS đọc cả bài, lớp theo dõi
- Nghe
- HS nối tiếp đọc đoạn.
- HS luyện đọc theo căp.
- 1 HS đọc cả bài 
- Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông.
- Đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu say sưa thưởng thức tiếng hát. Bầy cá heo đã cứu A - si - ôn và đưa ông trở về đất liền.
- Biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ; biết cứu giúp người nghệ sĩ, ... là người bạn tốt của người.
- Cá heo biểu diễn nhào lộn. Cá heo cứu người thoát khỏi đàn cá mập. Nó có thể lao nhanh 50 km / giờ. ....
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân đọc diễn cảm trước lớp.
- 4 HS đọc nối tiếp bài.
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- HS giơ thẻ.
_______________________________________________
Tiết 3:
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết:
- Mối quan hệ giữa 1 và; và; và 
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
2. Kĩ năng:
- áp dụng giải được Bt 1, 2, 3. HS khá làm thêm được BT4.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu quý môn Toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: bảng phụ cho HS khá làm BT4.
- HS:
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gv nêu BT
- GV cùng lớp nhận xét, chữa, ghi bảng.
Bài 2: Tìm x
- Yêu cầu lớp tự làm vào vở, cá nhân lên bảng chữa.
- Củng cố cách tìm: Số hạng, SBT, thừa số, SBC.
Bài 3: ( Hướng dẫn kèm Bt4)
GV hỏi phân tích bài toán. gợi ý cách giải.
- Củng cố cách tính trung bình cộng
Bài 4: ( HS khá làm vào bảng phụ trong lúc cả lớp làm vào Bt3)
- Hỏi phân tích bài tập.
- Yêu cầu.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại cách đổi các đơn vị đo, cách tìm số hạng, số bị trừ, thừa số và thương của chưa biết cảu biểu thức.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- Hát
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Thảo luận nhóm 2 vào nháp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
a. 	 (lần)
Vậy 1gấp 10 lần 
b.	 (lần)
Vậy gấp 10 lần 
c.	 lần
Vậy gấp 10 lần 
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
a.	
b.	
c.	
d.	
- HS đọc nội dung bài tập.
- Lớp tự tóm tắt và giải vào vở cá nhân lên bảng.
Tóm tắt:
	Giờ 1 chảy: bể
	Giờ 2 chảy: bể
	TB 1 giờ chảy ..... ? phần.
Bài giải:
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là:
	 (bể)
	Đáp số: bể.
- HS đọc đề bài tập.
Tóm tắt:
	5 m: 60 000 đồng
	1 m giảm: 2 000 đồng
	60 000 . . . . . m?
Bài giải:
Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá là:	
60 000 : 5 000 = 12 000 (đồng)
Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là:	
12 000 - 2 000 = 10 000 (đồng)
Số mét vải mua được theo giá mới là:
	60 000 : 10 000 = 6 (m)
	Đáp số: 6m.
______________________________________________________
Tiết 4:
Khoa học
 Bài 13: Phòng bệnh sốt xuất huyết.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện được các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
3. Thái độ:
Giáo dục kĩ năng sống:
- KN xử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
- KN tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh xung quanh môi trường nơi ở.
II. Đồ dùng dạy học:
- Gv + HS: Tranh SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. HĐ 1: Thực hành làm bài tập trong SGK.
* Mục tiêu: HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. Nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu thảo luận 5 câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
1 – b; 2 – b; 3 – a; 4 – b; 5 – b.
- Theo bạn, bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?
- GV nhận xét, kết luận.
3.3. HĐ 2: Quan sát và thảo luận. 
* Mục tiêu: HS biết các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
* Cách tiến hành:
- Chỉ và nói nội dung từng hình?
- Hãy giải thích tác dụng của từng việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết?
- GV chia nhóm 4 HS.
- Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết?
- Gia đình bạn thường dùng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy?
- GV nhận xét, kết luận.
4. Củng cố: 
* Tác nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là gì?
a. Vi khuẩn.
b. Vi-rút.
c. Kí sinh trùng.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu về nhà vệ sinh nơi ở và môi trường xung quanh.
- Chuẩn bị bài: Phòng bệnh viêm não.
- Hát.
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc các thông tin (Tr.28)
- Thảo luận nhóm 2.
- Từng nhóm lên hỏi và trả lời. Lớp nhận xét.
- Bệnh có diễn biến ngắn, bệnh nặng gây chết người trong vòng 3 đến 5 ngày. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh.
- Lớp quan sát H.2, 3, 4(Tr.29)
+ H2: Bể nước có nắp đậy, bạn nữ đang quét sân, bạn nam đang khơi thông cống rãnh (để ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
+ H3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt cả ngày và đêm)
+ H4: Chum nước có nắp đậy (để ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
- HS thảo luận nhóm(3’)
- Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy, tránh để muỗi đốt.
- Vệ sinh nơi ở, khơi thông cống rãnh, phát quang bụi rậm,...
- HS đọc mục “Bạn cần biết”
Tiết 5:
Lịch sử
Đảng cộng sản việt nam ra đời.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2-1930. Lãnh tụ Nguyễn ái quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập đảng.
+ Biết lý do tổ chức Hội nghị thành lập đảng: thống nhất ba tổ chức cộng sản.
+ Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt nam.
2. Kĩ năng:
- Kể tóm tắt được sự kiện thành lập Đảng
3. Thái độ:
- Giáo dục tinh thần yêu nước cho hs
II. Đồ dùng dạy học:
- GV + HS: Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nguyễn Tất Thành là ai? Kể những điều em biết về Nguyễn Tất Thành?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài học. Nêu nhiệm vụ học tập cho HS.
3.2. HĐ 1: Hoàn cảnh thành lập Đảng. 
- GV nêu tình hình đất nước từ giữa năm 1929: Nước ta ra đời 3 tổ chức cộng sản....
- Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì?
- Vì sao cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản?
- GV giảng bài thêm
- Ai là người có thể hợp nhất được các tổ chức cộng sản?
- Vì sao chỉ có lãnh tụ Nguyễn ái Quốc mới có thể thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam?
- GV giảng bài thêm
3.3. HĐ 2: Hội nghị thành lập Đảng. 
- Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì?
- Trình bày kết quả của hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam?
- GV nhận xét, kết luận.
- Đầu xuân 1930, Đảng CSVN ra đời dưới sự chủ trì của Nguyễn ái Quốc,...
3.4. HĐ 3: ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng CSVN.
- Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam?
- Đảng CSVN ra đời đã đem đến cho chúng ta cuộc sống ngày nay như thế nào?
- GV nhận xét, kết luận: Cách mạng Việt Nam có một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn.
4. Củng cố:
- HS đọc kết luận cuối bài.
* Lý do phải hợp nhất ba tổ chức cộng sản:
a. Để tăng thêm sức mạnh cho cách mạng Việt nam.
b. Đoàn kết tàon dân chống ke thù chung, giải phóng dân tộc.
c. Cả 2 ý trên.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu học bài. Chuẩn bị bài : Xô viết – Nghệ Tĩnh.
- Hát.
1, 2 Hs trả lời.
- HS lắng nghe.
- Cần phải hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập một Đảng duy nhất.
- Để tăng thêm sức mạnh của cách mạng....
- Nghe
- Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc.
- Nguyễn ái Quốc là người có hiểu biết sâu sắc về lí luận và thực tiễn cách mạng, có uy tín trong phong trào cách mạng quốc tế, được những người yêu nước Việt Nam ngưỡng mộ,...
- HS đọc nội dung trong SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 
- Cá nhân trình bày trước lớp.
- HS thảo luận nhóm 2 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Lớp nhận xét, bổ xung.
________________________________________________________
 Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012
Do đc Hoàng văn quy dạy
_________________________________________________________
Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012
Tiết 1: 
Tập đọc
Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà
 (Quang Huy)
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba- la- lai- ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. 
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lý theo thể thoe tự do.
Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa, thuộc 2 khổ thơ. Học sinh khá, giỏi thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài.
3. Thái độ: GD cho học sinh tình đoàn kết hữu nghị giữa Việt Nam và Nga.
II- Đồ dùng dạy học: 
1.GV: Tranh minh hoạ bài học 
2. HS: SGK
III- Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức;
2. KT bài cũ: 
- Gọi hs đọc bài: Những người bạn tốt.
- Nêu nội dung bài ?
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu tranh minh hoạ và bài học.
3.2. HD luyện đọc.
- Cho 1 em giỏi đọc toàn bài.
- GV TT ND bài Và HD giong đọc.
- HD chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn ( 2-3lần)
GV kết hợp sửa lỗi cho hs về: phát âm, ngắt nghỉ, giọng đọc.
GV giúp học sinh hiểu nghĩa 1 số từ ngữ mới và khó: cao nguyên, trăng chơi vơi, xe ben, ba- la- lai- ca.
- Cho Hs luyện đọc theo cặp
- Mời Một hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
3.3. Tìm hiểu bài 
- Dựa vào các câu hỏi trong sgk, gv vấn đáp học sinh.
Riêng câu hỏi 1 GV tách thành 2 câu hỏi để hs dễ trả lời.
-Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh mịch?
-Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài vừa tĩnh mịch vừa sinh động?
-Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng trên sông Đà?
-Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hoá?
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV chốt lại ý đúng và ghi bảng.
-Cho một số HS nối tiếp nhau đọc.
 3.4. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm và HTL
-HD học sinh luyện đọc đoạn cuối
-GV đọc mẫu 
-Cho hs luyện đọc diễn cảm theo cặp
-Yêu cầu hs thi đọc trước lớp
-Thi đọc thuộc lòng trước lớp
4. Củng cố:
- Nêu nội dung bài ?
- Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò:
- Về nhà HTL và chuẩn bị bài sau.
HS quan sát tranh.
- 1Hs đọc 
- HS nghe
- HS luyện đọc
HS nghe.
+Cao nguyên: Vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc, bề mặt bằng phẳng hoặc lượn sóng.
+Trăng chơi vơi: Trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la.
- HS thực hiện.
- 1 HS đọc
- Nghe
Hs trả lời, hs khác nhận xét
- Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ. Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
- Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga. Có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng và có những sự vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá: Công trường say ngủ 
-HS trả lời theo cảm nhận riêng.
- Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông/ Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ
- HS nêu
* Nội dung và ý nghĩa của bài: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba- la- lai- ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. 
- HS đọc nội dung, ý nghĩa.
Hs luyện đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng.
HS TB- Y thuộc lòng 2 khổ thơ.
- HS thi đọc.
- HS nêu lại.
- Nghe
Tiết 2: 
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn. Hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu trong một đoạn.
2. Kĩ năng: Biết cách viết câu mở đoạn.
3. Thái độ: Qua ngữ liệu dùng để luyện tập (Vịnh Hạ Long) giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.
II- Đồ dùng dạy học:
1. GV: 1 bảng phụ ghi lời giải của bài tập 1( ý b,c); ảnh minh hoạ Vịnh Hạ Long. 
2. HS: SGK, VBT
III- Các HĐ dạy học:
1. ổn định: Cho HS hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trình bày dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước. 
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
3.2. Luyện tập
Bài 1:Gọi 1 em nêu yêu cầu đề bài.
- Cho 1 em đọc to bài Vịnh Hạ Long. Sau đó gọi 3 em đọc nối tiếp cho hết bài.
- GV cho hs thảo luận theo cặp đôi các câu hỏi trong SGK ở cuối bài đọc.
- Mời đại diện 1 số nhóm trình bày.
GV gắn bài đã chép sẵn lên bảng.
- Cho một số em đọc lại.
Bài 2:Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Lưu ý hs: Để chọn đúng câu mở đoạn, cần xem những câu cho sẵn có nêu được ý bao trùm của cả đoạn không.
- Cho hs đọc thầm rồi làm bài vào vở bài tập
Gọi 1 số em đọc trước lớp.
- Tuyên dương những em làm đúng.
Bài 3:Gọi hs đọc đề bài
Nhắc hs viết xong phải kiểm tra xem câu văn có nêu được ý bao trùm cả đoạn không, có hợp với câu tiếp theo của đoạn không.
Cho hs làm bài, một số em đọc bài.
Cả lớp cùng nhận xét, sửa chữa.
- 1 HS nêu, Hs còn lại nghe, nhận xét góp ý.
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc bài.
- HS thảo luận.
- 1 số em trình bày, các em khác nhận xét, bổ sung.
- Hs làm bài vào vở, 1 số em đọc trước lớp.
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc, làm VBT.
- HS đọc bài của mình cho lớp nhận xét.
- HS làm bài vào VBT, đọc bài làm.
4. Củng cố:
- Hoàn thiện bài tập.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về hoàn chỉnh bài và CB tiết sau.
Tiết 3: 
Toán
Khái niệm số thập phân (tiết 2)
I-Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết ban đầu về khái niệm số thập phân ( ở các dạng thường gặp) và cấu tạo của số thập phân.
2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng đọc, viết số thập phân( ở các dạng đơn giản thường gặp).
- Bài tập cần làm: 1,2
3. Thái độ: rèn tính chính xác , cẩn thận. 
II- Đồ dùng dạy học:
1. GV:Kẻ sẵn bảng như trong SGK
2. HS: Nháp
III- Các HĐ dạy học: 
1. ổn định: Cho HS hát.
2. KT bài cũ: 
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài. 
3.2. Giới thiệu khái niệm về số thập phân
-Gv hướng dẫn hs tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng để nhận ra, chẳng hạn: 
2m 7dm được viết thành 2,7m. Viết lên bảng: 2,7m
-Đọc là hai phẩy bảy mét.
-Tương tự với 8,56m và 0,195m. 
-GV giới thiệu cách đọc các số này. Sau đó giới thiệu đây là những số thập phân.
-GV hướng dẫn để hs nhận ra: Mỗi số thập phân gồm hai phần: Phần nguyên và phần thập phân, những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
3.3. Thực hành 
Bài 1:
-Cho hs đọc miệng theo cặp.
-Gv cho hs đọc miệng số thập phân đã cho.
- Cho NXĐG
Bài 2:
-GV cho hs nêu yêu cầu bài tập
-Cho hs viết các hỗn số thành số thập phân rồi đọc các số đó.
 -Gọi hs chữa bài. nhận xét.
- Cho NXĐG
Bài 3:
-Cho hs tự làm bài vào vở.
-Gọi 1 số em lên bảng chữa bài. 
-Chấm chữa bài cho hs 
1 số em nêu
HS theo dõi
1 số em trả lời, hs khác nhận xét
Hs đọc miệng, hs khác nhận xét 
Học sinh đọc ghi nhớ.
- Hs đọc bài miệng đọc lần lượt các số thâp phân trong SGK.
Hs làm bài vào vở, 1 em lên bảngchữa bài 
* Kết quả:
5,9 ; 82,45 ; 810,225
HS làm bài vào vở. 1 em lên bảng
*Kết quả:
4. Củng cố:
- Viết một số thập phân rồi đọc số đó ?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà làm BT VBT
Anh
do đc anh dạy
__________________________________________________
Tiết 3: Chính tả (Nghe – viết)
 Dòng kinh quê hương.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết phân biệt tiếng chưa nguyên âm đôi iê, ia.
2. Kĩ năng:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu quý quê hương.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: VBT
2. HS: VBT, bảng nhóm cho HS làm Bt
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết 2 từ chứa nguyênâm đôi: ưa, ươ?
- Giải thích quytắc đánh dấu thanh trên các tiếng đó?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dãn HS nghe – viết chính tả: 
- GV đọc bài chính tả.
- GV nhắc HS những điều cần lưu ý khi viết.
- GV đọc từng câu.
- Đọc cả bài một lượt.
- GV chấm 1/4 số vở của lớp.
- Nhận xét chung.
3.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*Bài 2: Tìm một vần có thể điền vào cả 3 chỗ trống.
- Gợi ý: Vần này phải thích hợp với cả 3 chỗ trống.
- GV cùng lớp nhận xét. Chốt lời giải đúng. (Nhiều, diều, chiều)
*Bài 3: Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi ô trống.
- GV phát bảng nhóm cho 4 nhóm.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
a. Đông như kiến.
b. Gan như cóc tía.
c. Ngọt như mía lùi.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại cách ghi dấu thanh ở nguyên âm iê, ia.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu về nhà viết lại những lỗi viết sai. Chuẩn bị bài chính tả tuần sau.
- Hát.
- Lớp viết nháp. Cá nhân lên bảng viết.
- HS giải thích miệng.
- Theo dõi SGK.
- Lớp đọc thầm bài chính tả. Chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
- Lớp nghe - viết chính tả.
- Soát lỗi.
- Những HS còn lại đổi vở soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài vào VBT.
- Cá nhân lên bảng điền.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp thảo luận theo tổ vào bảng nhóm.
- Các tổ gắn bảng, trình bày kết quả.
___________________________________________________
Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012
Tiết 1:
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy ( BT1, 2). Hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở Bt3.
2. Kĩ năng:
- Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ.
3. Thái độ:
- giáo dục HS thêm yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:
1. Gv: - Bảng phụ chép sẵn nội dung BT 1.
2. HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- Tìm từ mang nghĩa chuyển của từ “lưng, cổ”?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
*Bài 1:
- Gv nêu BT
- Hướng dẫn cách làm
- GV nhận xét, kết luận.
*Bài 2: Dòng nào nêu đúng nét nghĩa chung của các từ “Chạy” có trong tất cả các câu trên.
- Gv nêu Bt
- gợi ý cách làm bài
- GV nhận xét, kết luận. ( b )
*Bài 3: Từ “ăn” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài 4: Chọn một trong hai từ sau và đặt câu để phân biệt nghĩa của từ ấy.
- Chú ý: Chỉ đặt câu với từ “Đi” hoặc “Đứng”.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa.
VD: Bé Thơ đang tập đi.
Giờ Thể dục em phải đi giày.
4. Củng cố:
- Nhác lại nội dung từ nhiều nghĩa
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu về nhà làm lại các bài tập.
- Chuẩn bị bài: MRVT “Thiên nhiên”.
- Hát 
- 1, 2 HS trả lời.
- HS đọc bài tập.
- Lớp làm bài vào VBT.
- Cá nhân lên bảng nối cột B với câu ở cột A.
+ 1 - d
+ 2 – c
+ 3 – a
+ 4 – b
- HS đọc nội dung BT2.
- Lớp thảo luận theo cặp.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
b) Sự vận động nhanh.
- HS đọc nội dung BT 3.
- Lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- Cá nhân phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét.
c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.
- HS đọc BT4.
- Lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- Cá nhân đọc kết quả. Lớp nhận xét.
________________________________________________
Tiết 2:
Toán
Bài 34: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nhận biết tên các hàng của số thập phân.
- Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân.
2. Kĩ năng:
- làm được các bt trong SGK
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Bảng lớp chép sẵn bảng a trong SGK.
2. HS. SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo của số thập phân: 18,05; 5,9?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và cách đọc, viết số thập phân.
a) Nhận xét bảng:
- GV mở phần bảng đã chép BT1.
- Phần nguyên của số thập phân gồm những hàng nào?
- Phần thập phân của số thập phân gồm những hàng nào?
- Em có nhận xét gì về mối quan hệ của hai hàng liền nhau?
- GV nhận xét, kết luận.
b) Cấu tạo của số thập phân:
- Nêu cấu tạo từng phần của số thập phân 375,406?
c) Cấu tạo số thập phân 0,1985.
- Yêu cầu HS nêu cấu tạo và đọc số thập phân tương tự như trên.
- GV nhận xét, kết luận cách đọc, viết số thập phân (SGK)
3.3. Thực hành : 
*Bài 1(Tr.38). Đọc số thập phân ; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng.
a. 2,35 b. 301,80
c. 1942,54 d. 0,032.
- GV nhận xét, chữa.
*Bài 2: Viết số thập phân có.
- GV đọc lần lượt các số thập phân
- GV cùng lớp nhận xét, chữa.
*Bài 3: Viết các số thập phân sau thành hỗn số có chứa phân số thập phân.
M: 3,5 = .
 4. Củng cố: 
* 
a. 6,4; b. 6,04; c. 6,004.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu học bài và chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Hát.
- 2 HS trả lời miệng.
- Lớp quan sát.
- Gồm các hàng : đơn vị, chục, trăm, nghìn.
- Gồm các hàng : phần mười, phần trăm, phần nghìn.
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng (tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.
- HS nêu cấu tạo của số thập phân.
+ Phần nguyên gồm : 3 trăm, 7chục, 5 đơn vị.
+ Phần thập phân gồm : 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.
- HS đọc số thập phân.
- HS nêu cấu tạo số thập phân.
- Đọc số thập phân.
- HS đọc.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc và nêu các thành phần của số thập phân theo cặp.
- Cá nhân đọc trước lớp. Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- Lớp viết vào vở. Cá nhân lên bảng viết.
5,9; 24,18; 55,555; 2002,08; 0,001.
- HS đọc lại các số thập phân.
- HS đọc yêu cầu.
- Quan sát mẫu.
- Lớp tự làm bài, chữa bài.
- HS giở thẻ.
______________________________________________________
Tiết 3
Khoa học
Phòng bệnh viêm não
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nêu tác nhân đường lây truyền viêm não. Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
2. Kĩ năng: Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
3. thái độ: Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người 
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Tranh SGK
2. HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dậy học
1. ổn định: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ 
- Em hiểu gì về bệnh sốt xuất huyết ?
- Nêu những việc nên làm đề phòng bệnh sốt xuất huyết 
- GV nhận xét chung, ghi điểm 
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh ai đúng 
* Mục tiêu: Tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm não
* Cách tiến hành 
- Phổ biến cách chơi và luật chơi 
N4 trao đổit tìm câu trả lời tương ứng và cử người ghi câu trả lời vào bảng con 
Ai nhanh, ai đúng thì thắng 
1 - c 2 - d
3 - b 4 - a
- Tác nhân gây ra bệnh viêm não là gì ?
- Bệnh này do một loại vi rút có trong máu các gia súc động vật hoang dã như khỉ, chuột chim gây ra
- Lứa tuổi nào thường bị mắc bệnh viêm não nhiều nhất 
- Ai cũng có thể mắc bệnh này nhưng nhiều nhất là trẻ em từ 3 - 15 tuổi 
- Bệnh viêm não lây truyền như thế nào ? 
- Muỗi hút máu các con vật và truyền vi rút gây bệnh sang người 
- Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?
- Viêm não là một loại bệnh cực kỳ nguy hiểm đối với mọi người, đặc biệt là trẻ em. Bệnh có thể gây tử vong hoặc để di chứng lâu dài 
Kết luậ

File đính kèm:

  • docTuan 7.doc
Đề thi liên quan