Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn

doc31 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 514 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuầm 8
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012
Chào cờ
Theo liên đội
__________________________________________________________
Tiết 2
Tập đọc
Kỳ diệu rừng xanh
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Trả lời được câu hỏi 1,2,4.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng
 - GV + HS: Tranh SGK
III. hoạt động dậy học
Hoạt đồng của thầy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài tiếng đàn 
Ba-la-lai-ca trên sông Đà.
Hoạt động của trò
- Sĩ số + Hát
- 2 HS đọc
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Luyện đọc 
- Gọi HS đọc bài 
- Tóm tắt nội dung, giới thiệu giọng đọc chung
- 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
- Chia đoạn: 3 đoạn 
Đoạn 1 từ đầu -> dưới chân 
Đoạn 2 tiếp -> nhìn theo 
Đoạn 3 -> Còn lại 
- Cho HS đọc nối tiếp 
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp xửa lỗi phát âm cho học sinh
- 3HS đọc 3 đoạn lần 1
+ Lần 2: hướng dẫn cách ngắt, nghỉ
- 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn 
- 1 HS đọc chú giải
- Luyện đọc theo cặp 
- HS cùng ngồi 1 bàn đọc nối tiếp 
- 1HS đọc 
- GV đọc mẫu 
3.3. Tìm hiểu bài 
- Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng ?
- Là nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng
- gọi 1HS đọc đoạn 1
- Lớp đọc thầm 
- Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì ? 
- Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
- Tác giả liên tưởng nơi ấy là một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào lãnh đô của vương quốc những người tý hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân, ...
+ Kiến trúc là gì ? 
- Xây dựng theo một kiểu mẫu có tính nghệ thuật 
+ Miếu maọ là gì ? 
- Đền thờ nhỏ nói chung 
- Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh đẹp như thế nào ?
- Những liên tưởng ấy làm cho cảnh trong trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích 
- ý đoạn 1 nói lên điều gì ?
ý 1: - Cảnh đẹp của rừng. 
- Đọc thầm đoạn 2
- Lớp đọc thầm 
- Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào ?
- Con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyển nhanh như tia chớp. Những con chồn con sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non 
Những chiếc chân vàng giẫm lên trên thảm lá
- Sự có mặt của các loài muôn thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng ?
- Sự xuất hiện thoát ẩn, thoát hiện của muôn thú làm cho cánh rừng trở nên sống động đầy những điều bất ngờ 
- ý đoạn 2 nói lên điều gì ?
ý 2: Sự sinh động bất ngờ của muông thú 
- Đọc lướt đoạn 3 trả lời 
- HS chú ý 
- Em hiểu thế nào vàng sợi 
Vàng sợi: Là màu vàng sáng, rực rỡ đều khắp, đẹp mắt 
- Vì sao rừng khộp được gọi là Giang Sơn vàng sợi 
- Vì có sự phối hợp của nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: Nhiều màu vàng, lá vàng, con mang vàng,
- Em hiểu thế nào là giang sơn 
- Đất nước 
ý đoạn 3: 
ý 3: Cảnh thơ mộng của cánh rừng 
- Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên 
- Vẻ đẹp của khu rừng được tác giả miêu tả thật kỳ diệu 
+ Bài văn cho em thấy cảnh rừng rất đẹp và muốn đi tham quan rừng 
* Tác giả đã dùng những giác quan nào để miêu tả vẻ đẹp của rừng ? 
+ Đọc bài văn em thấy tác giả rất yêu rừng đến kỳ lạ thì mới có thể quan sát và miêu tả được như vậy.
- HS nêu
* Giảng, chép nội dung ý nghĩa nghĩa của bài lên bảng.
Nội dung: Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
- HS đọc ý nghĩa.
3.4. Luyện đọc diễn cảm 
- Cho HS đọc nối tiếp toàn bài 
- 3HS đọc 
- Đọc diễn cảm đoạn 1
- HS nêu cách đọc đoạn này 
- GV đọc mẫu đoạn luyện đọc 
- Nhấn giọng ở một số từ 
- Loanh quanh, nấm dại nấm lúp xúp, ấm tích, sặc sỡ, khổng lồ, lãnh đô của vương quốc những người tí hon
- Gọi 1HS đọc 
- Lớp chú ý nghe 
- Đọc theo cặp 
- 2 em đọc (2 vòng)
- Thi đọc diễn cảm 
- 3 tổ mỗi tổ 1 em 
- Bình chọn em đọc tốt nhất 
- Ghi điểm, khen 
4. Củng cố 
* Qua bài văn em cảm nhận được gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.
a. Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với rừng.
b. Vẻ đẹp kỳ thú của rừng.
c. Cả hai điều trên.
- HS trả giơ thẻ A B C.
- Nhận xét tiết học 
5. dặn dò
- Chuẩn bịu bài sau: Trước cổng trời 
Tiết 3
Toán
Số thập phân bằng nhau
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi
2. Kĩ năng:
- Làm được các bài tập trong SGK về số thập phân bằng nhau ( BT 1,2), HS khá mà thêm được BT3.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tỉnh cẩn thận, tỉ mi khi làm toán.
II. Đồ dùng
 - GV : 
 - HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dậy học 
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách chuyển số thập phân thành hỗn số ? Lấy ví dụ và thực hiện ?
Hoạt động của trò
- Hát
- 1số HS nêu, lấy ví dụ, lớp thực hiện và nhận xét
- GV nhận xét chung, ghi điểm 
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài 
3.2.Ví dụ 
Điền số thích hợp vào chỗ chấm 
- GV ghi
9 dm = ..cm
Mà: 9dm = 0,9m 90cm = 0,90m
- 1HS lên bảng, lớp làm bảng con 
9 dm = 90 cm 
Mà: 9dm = 0,9m 90cm = 0,90m
Nên 0,9 = ..... m 
Nên 0,9 =0,90m 
- So sánh 0,9 và 0,90 như thế nào với nhau
0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
- Từ đó rút ra kết luận gì 
- HS nêu 
Kết luận: Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
VD: 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
 12 = 12,0 = 12,00 = 12,000
- Em có nhận xét gì khi bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân
Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 
 8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75 
 12,000 = 12,00 = 12,0 = 12
3.3.Thực hành
a) Bài tập 1: bảng con
- HS đọc yêu cầu bài 
- GV ghi lần lượt từng ý lên bảng
- HS làm vào bảng con từng ý, giơ bảng. 
- GV cùng HS Ngận xét chốt lại bài đúng, ghi kết quả bảng.
a. 7,800 = 7,8 b.2001,300 = 2001,3 
Lưu ý: Không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần mười 
 64,9000 = 64,9 35,020 = 35,02
 3,0400 = 3,04 100,0100 = 100,01
- Cần viết ở dạng gọn nhất
b) Bài 2: Tổ chức học sinh làm bài vào vở 
- HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở 
- GVchấm 1 số bài 
- 2HS lên bảng chữa 
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài 
a. 5,612
17,2 = 17,200
480,59 = 480,590
b. 24,5 = 24,500
80,01 = 80,010
14,678 = 14,678
c) Bài 3: ( HS khá thực hiện lúc lớp đang làm BT2)
- - HS tự làm bài vào nháp, nêu miệng 
- Lớp nhận xét, trao đổi 
- GV chốt bài đúng
Bạn Lan viết đúng vì = 0,1 = 0,100
Bạn My viết đúng vì 
Bạn Hùng viết sai vì = 0,01
4. Củng cố 
*2,15 = .....
a. 2,150 b. 2,105 c. 2,015
- Nhận xét tiết học 
- HS giơ thẻ.
5. Dặn dò
- Về nhà chuẩn bị bài 37
________________________________________________
Tiết 4
Khoa học
Phòng bệnh viêm gan A
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
2. Kĩ năng:
- Nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A
- Nêu cách phòng chống bệnh viêm gan A
3. Thái độ:
- Có ý thức thực hiện phòng tránh viêm gan A
GS KNSống
- KN phõn tớch, đối chiếu cỏc thụng tin về bệnh viờm gan A.
- KN tự bảo vệ và đảm nhận trỏch giữ vệ sinh ăn uống để phũng bệnh viờm gan A. 
II. Đồ dùng dậy học
GV + HS: - Hình SGK
III. Các hoạt động dậy học
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức
Hoạt động của trò
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tác nhân và đường lây truyền của bệnh viêm não ? Cách đề phòng bệnh viêm não ?
- 2,3 HS nêu, lớp nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới : 
3.1. Giới thiệu bài
3.2.Hoạt động 1: Làm việc với SGK 
* Mục tiêu: HS nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A
* Cách tiến hành 
- Tổ chức HS trao đổi nhóm 
- N 2-3: đọc lời thoại và trả lời câu hỏi 
- Nêu một số dấu hiệu của viêm gan A là gì ?
- Sốt nhẹ 
- Đau ở vùng bụng bên phải 
- Chán ăn 
- Tác nhân của việc viêm gan A 
- Vi rút viêm gan A
- Đường lây truyền nào ?
- Bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá (vi rút viêm gan A có trong phân người bệnh có thể lây sang người khác qua nước lã, thức ăn sống bị ô nhiễm, tay không sạch
3.3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận 
* Mục tiêu: Giúp HS 
- Nêu được cách phòng bệnh viêm gan A
* Cách tiến hành 
- Tổ chức HS quan sát quan sát hình SGK (33)
- Cả lớp quan sát 
- Chỉ và nói nội dung của từng hình ? Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bênh viêm gan A
- HS nêu:
- HS nêu 
H2: Uống nước đun sôi để nguội
H3: Ăn thức ăn đã nấu chín 
H4: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn 
H5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi đi đại tiểu tiện
- Nêu các cách phòng bệnh viêm gan 
- Có 4 cách 
+ Uống nước đun sôi để nguội
+ ăn thức ăn đã nấu chín 
+ Rửa tay bằng nước sạch 
+ Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi đi đại tiểu tiện 
- Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì ? 
.Người bị mắc bệnh viêm gan A cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vitamin, không ăn mỡ không uống rượu. Bệnh này chưa có thuốc chữa 
- Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A
- Muốn phòng bệnh cần ăn chín uống sôi, rửa tay bằng sà phòng trước khi ăn và sau khi đại tiểu tiện 
- GV nhận xét, chốt đúng 
* Kết luận: Đọc mục cần biết sGK (33)
4. Củng cố 
* Vi rút viêm gan A lây truyền qua đường nào?
a. đường hô hấp.
b. đường máu.
c. Đường tiêu hoá.
c. Qua da.
- Nhận xét tiết học 
- HS đọc ghi nhớ cuối bài
- HS giơ thẻ A B C D.
5. dặn dò
- Về nhà học bài: Chuẩn bị sưu tầm tranh ảnh, tờ rơi hình cổ động về thông tin 
HIV / AIDS
Tiết 5
Lịch sử
Xô viết Nghệ Tĩnh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 – 1931
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn, xã.
2. Kĩ năng:
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An.
3. Thái độ:
- Tự hào về truyền thống cách mạng của dân tộc.
II. Đồ dùng
1. GV - Bản đồ hành chính Việt Nam 
2. HS: VBt
III. hoạt động dậy học
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời trong hoàn cảnh nào ? 
Hoạt động của trò
- Hát
- 2HS nêu, lớp nhận xét 
- Trình bày kết quả hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam 
- GV nhận xét chung 
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Hoạt động 1: Nguyên nhân dẫn đến phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh
- Tìm vị trí Nghệ An - Hà Tĩnh trên bản đồ hành chính 
- HS chỉ trên bản đồ treo bảng.
- Vì sao có phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh 
- Sau khi Đảng ra đời đã lãnh đạo một phong trào đấu tranh mạnh mẽ nổ ra trong cả nước (1930 - 1931) phong trào Nghệ tĩnh, đỉnh cao là Xô viết Nghệ Tĩnh
3.3. Hoạt động 2: Diện biến của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh
- Tổ chức học sinh trao dổi theo nhóm 
2-3 vào ( Bt 2-VBT )
- Các nhóm trao đổi, nhóm trưởng điều khiển, thư ký ghi 
- Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm, kéo về thị xã Vinh. Vừa đi vừa hô khẩu hiệu đả đảo đế quốc 
- Thực dân Pháp cho binh lính đến đàn áp nhưng không ngăn được bước tiến của đoàn biểu tình. 
- Tổ chức cho Hs nêu kết quả.
- Nhận xét, góp ý, ghi tóm tắt lên bảng.
- Làn sóng đấu tranh càng mạnh tiếp sang tháng 10 nông dân tiếp tục nổi dậy đánh phá các huyện lị, đồn điền, nhà ga công sở.
3.4. Hoạt động 3: Kết quả của phong traò Xô viết Nghệ Tĩnh 
- Phòng trào Xô viết Nghệ Tĩnh mang lại kết quả gì ? 
- Không hề xảy ra trộm cắp 
- Các hủ tục lạc hậu như mê tín đi đoàn bị bãi bỏ, tệ bạn cờ bạc bị tàn phá. 
- Nhân dân được bàn công việc chung .
- Người dân ai cũng phấn khởi thoát khỏi ách nô lệ trở thành người chủ thôn xóm
3.5. Hoạt động 4: ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh 
- Nêu ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh 
- 1 số Hs nêu, lớp nhận xét 
- Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân dân ta, sự thành công bước đầu cho thấy nhân dân ta hoàn toàn có thể làm cho cách mạng thành công 
- Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh đã khích lệ cổ vụ tinh thần yêu nước của nhân dân ta 
4. Củng cố: 
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK
* Những thay đổi quan trong trong các
 thôn, xã ở nghệ - Tỉnh thời kì có chính quyền nhân dân là:
a. Trong các thôn, xã không có nạn trộm, cắp.
b. Những phong tục lạc hậu bị bãi bỏ.
c. Nông dân được chia ruộng đất.
d. Tất cả các ý trên.
- Nhận xét tiết học.
5. Dăn dò:
- về nhà học và chuẩn bị bài 9
- HS giơ thẻ A B C D
Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012
Nghỉ theo định mức tổ trưởng.
______________________________________________________
Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2012
Tiết 1: 
Tập đọc
Trước cổng trời
 Nguyễn Đình Anh 
I-Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiênh vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. 
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng núi cao nước ta. 
- Trả lời đựơc các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc lòng những câu tghơ em thích.
3. Thái độ: GD cho học sinh tình yêu thiên nhiên, bảo vệ vẻ đẹp thiên nhiên.
II-Đồ dùng dạy học: 
1. GV: Tranh minh hoạ bài học.
2. HS: SGK
III-Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc bài Kì diệu rừng xanh và trả lời các câu hỏi trong SGK.
3. Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
 GV giới thiệu bài và ghi đầu bài.
3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Yêu cầu 1 HS đọc cả bài.
- Tóm tăt nội dung, hướng dẫn giọng đọc chung
- HD chia đoạn và gọi học sinh đọc (3 đoạn).
- Kết hợp sử lỗi phát âm và giải nghĩa từ.
.
- GVĐọc diễn cảm toàn bài.
3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 1, GV nêu câu hỏi 1:
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 2, GV nêu câu hỏi 2, 3.
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 3, GV nêu câu hỏi 4.
- HD rút ra nội dung chính.
3.4. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp, tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- GV đọc đoan thơ luyện đọc diễn cảm.
- HS đọc cá nhân.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. 
4. Củng cố:
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ thiên nhiênh
- Nhận xét giờ học 
5. Dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài, CB bài sau.
- 2 HS đọc và trả lời. Lớp nhận xét. 
- HS nghe và ghi vở.
- Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Nghe
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
- Đọc nối tiếp theo đoạn (mỗi em đọc một đoạn) lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải và giải nghĩa từ khó.
- Đọc từ khó (sgk)
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)
- Một em đọc cả bài.
- Theo dõi.
* Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: 
- Vì đó là một đeo cao giữa hai vách đá từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy mọi cảnh vật...
* Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2:
- HS phát biểu theo ý thích.
* Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3:
- Cảnh rừng sương giá ấm nên bởi có hình ảnh con người, ai nấy tất bật, rộn ràng...
- Nêu và đọc to nội dung bài: 
Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiênh vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. 
- Đọc nối tiếp toàn bài.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- 2-3 em thi đọc trước lớp.
- 2 HS nhắc lại.
Tiết 2: 
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I-Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về văn tả cảnh cho HS.
2. Kĩ năng: lập được dàn ý cho bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Dựa vào dàn ý thân bài, viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
3. Thái độ: Giáo dục biết yêu quý và bảo vệ cảnh đẹp quê hương.
II-Đồ dùng dạy học:
1. GV :Bảng nhóm cho HS viết bài.
2. HS : dàn ý tiết trước.
III-Các HĐ dạy học:
1. ổn định: Cho HS hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh sông nước. 
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
3.2. Luyện tập
*Bài 1:
Gọi 1 em nêu yêu cầu đề bài.
GV nhắc hs: Dựa trên những kết quả quan sát đã có, lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ 3 phần : mở bài- thân bài- kết bài.
Nếu muốn xây dựng dàn ý tả từng phần của cảnh, có thể tham khảo bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa, nếu muốn xây dựng dàn ý tả sự biển đổi của cảnh theo thời gian, tham khảo bài Hoàng hôn trên sông Hương.
Mời đại diện 1 số nhóm trình bày.
Cho một số em đọc lại.
*Bài 2:
Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
Lưu ý hs:
Nên chọn một đoạn ở phần thân bài để chuyển thành đoạn văn. 
Mỗi đoạn có một câu mở đầu nêu ý bao trùm của cả đoạn. Các câu trong đoạn cùng làm nổi bật ý đó.
Cho hs làm bài vào vở bài tập
Gọi 1 số em đọc trước lớp.
Cả lớp cùng nhận xét, sửa chữa.
- 3 HS đọc.
Hs nghe.
HS đọc đề bài
HS nghe giáo viên nhắc nhở.
- HS viết bài vào VBT
1 số em trình bày, các em khác nhận xét, bổ sung.
Hs làm bài vào vở, 1 em làm vào bảng nhóm, gắn bảng,1 số em đọc trước lớp.
4.Củng cố:
- Câu mở đoạn của mỗi đoạn văn có tác dụng gì ?
- Giáo dục HS thêm yêu quý cảnh đẹp thiên nhiênh.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 3: 
Toán
Luyện tập
I-Mục tiêu: 
1. Kiến thức:Giúp HS biết so sánh số thập phân, sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
2. Kĩ năng: áp dụng làm được BT 1; 2; 3; 4a; HS khá làm được hết BT SGK.
3. Thái độ: GD học sinh tính chính xác, cẩn thận. 
II-Đồ dùng dạy học:
1. GV :Bảng phụ.
2. HS : nháp
III-Các HĐ dạy học: 
1. ổn định: Cho HS hát
2. KT bài cũ: 
Cho hs nhắc lại cách so sánh các số thập phân.
GV yêu cầu nhóm này nêu ví dụ thì nhóm kia đưa ra kết quả so sánh các số thập phân.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thgiệu bài.
3.2. Thực hành 
*Bài 1:Bảng lớp
Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
Gv cho hs tự làm bài.
Gọi hs lên bảng chữa bài.
*Bài 2:Vở
GV cho hs nêu yêu cầu bài tập
Cho hs viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Gọi hs chữa bài. GV yêu cầu các em nói cách làm.
*Bài 3: Vở
Cho hs tự làm bài vào vở.
Gọi 1 số em lên bảng chữa bài.
Gọi hs chữa và nhận xét bài.
*Bài 4:Bảng nhóm, nháp.
Nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm nhanh làm cả 2 ý, ý b 1 HS làm vào bảng nhóm. 
- Nhận xét, chữa bài.
Một số em nhắc lại.
1 số em nêu
Hs làm bài vào nháp, 1 hs lên bảng chữa bài. 
HS làm bài vào vở,1 em lên chữa bài.
Hs nói miệng cách làm.
Hs làm bài vào vở , 1 em lên bảng chữa bài.
HS làm bài vào nháp, ý b vào bảng nhóm.
- HS trình bày bài làm.
4-Củng cố:
- Nêu cách so sánh hai số thập phân ?
- Nhận xét tiết học.
5. dặn dò: 
- Dặn về nhà xem lại bài và CB cho bài sau.
___________________________________________________________
Anh
ĐC Anh dạy
______________________________________________________________
Tiết 5
Chính tả (Nghe viết)
Kỳ diệu rừng xanh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về vần yê, ya.
2. Kĩ năng:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được các tiếng chứa ya, yê trong đoạn văn ( BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống ( BT3)
3. Thái độ:
- Giáo dục có ý thức viết đúng chính tả..
II. Đồ dùng dậy học
1. GV- Phiếu học tập bài 3:
2. HS: VBT
III. Các hoạt động dậy học
Hoạt động của thầy
1. ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng viết: 2HS 
Hoạt động của trò
- HS hát
Liệu cơm gắp mắm
Một điều nhịn, chín điều lành 
- Nhận xét bài làm của HS 
- Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh ở các tiếng có chứa iê/ia
- Các tiếng chứa iê/ia âm cuối có dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính 
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài 
3.2. Hướng dẫn HS nghe - viết 
- GV đọc đoạn viết: "Từ: Nắng trưa .... cảnh mùa thu" 
- HS theo dõi 
- 1 HS đọc lại.
- Luyện viết từ 
- Sự có mặt của muôn thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng ?
- Làm cho cánh rừng trở lên sống động đầy những điều bất ngờ 
- Luyện viết từ ngữ dễ viết sai.
- 1 số HS lên bảng viết, lớp viết nháp
- VD: rào rào, gọn ghễ, tia chớp, len lách, rừng khộp.
- Chú ý trình bày tư thế ngồi viết 
- HS nghe 
- GV đọc bài 
- HS viết vào vở 
- Soát lỗi
- HS mở Sách giáo khoa (75) để soát lỗi bài của mình 
- GV chấm 4-5 bài nhận xét chung 
3.3. Bài tập 
a) Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu bài 
- 2HS lên bảng viết từ chứa ya, yê, lớp gạch chân tiếng có chứa yê/ya trong VBT
- GV cùng HS nhận xét, chốt bài đúng 
- Khuya, truyền, thuyết, xuyên yên
b) Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu bài tập đọc kết hợp quan sát tranh SGK
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT
- Dán phiếu, mời 1 HS lên điền:
- HS đọc yêu cầu SGK và quan sát hình 1, 2, viết từ vào VBT.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài.
* Từ cần điền:
a) thuyền
b) khuyên
c) Bài 4: ( HS khá, giỏi thực hiện khi lớp làm BT3)
- HS làm BT4 nếu xong BT3 vào VBT.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả, nhận xét:
- Tranh 1: Yểng
- Tranh 2: Hải Yến 
- Tranh 3: Đỗ Quyên
- Nêu những hiểu biết về các loài chim 
+ Yểng: Là loài chim cùng họ với sáo, lông đen, sau mắt có hai mẩu thịt màu vàng có thể bắt chước tiếng người
+ Hải Yến: Loài chim biển nhỏ, cùng họ với én, cánh dài và nhọn, làm tổ bằng nước bọt ở vách đá cao, tổ dùng làm thức ăn quý
+ Đỗ Quyên (chim cuốc) loài chim nhỏ, hơi giống gà sống ở bờ bụi, gần nước có tiếng kêu cuốc, cuốc, lủi chốn rất nhanh
4. Củng cố 
 - Nhác cách ghi nhớ hai vần vừa học.
- Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò
- Chuẩm bị tiết CT tới
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Tiết 1
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa ( BT3) 
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số những từ nêu ở BT1.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức dùng từ đặt câu đúng ngữ cảnh, thêm yêu quý môn học.
II. Đồ dùng
- GV: Phiếu ghi lời giải BT1
- HS: VBT
III. các hoạt động dậy học
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số HS
Hoạt động của thầy
2. Kiểm tra bài cũ
- Tìm từ ngữ miêu tả tiếng song và đặt câu có 1 trong những tiếng đó ?
Hoạt động của trò
- 2, 3 HS nêu
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Bài tập 
a) Bài 1: 
- 1HS đọc yêu cầu bài 
- Tổ chức HS trao đổi theo nhóm 2-3
- HS trao đổi, viết nháp trả lời 
- Trình bày 
- Đại diện nhóm trình bày, từng phần 
- Lớp nhận xét trao đổi bổ xung 
a. Chín
- Lúa ngoài đồng đã chín vàng 
- Tổ em có chín học sinh
* Gợi ý :
- Nghĩ cho chín rồi hãy nói: 
- Từ chín ở câu 1 và từ chín ở câu 3 thể hiện điều gì ?
- Nhận xét kết luận lời giải đúng, gắn phiếu ghi kết qủa lên bảng.
- Từ chín ( hoa quả hạt phát triển đến mức thu hoạch được ở câu 1 với từ chín (suy nghĩ kĩ càng) ở câu 3 thể hiện hai nét nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa.
Chúng đồng âm với từ chín ( số tiếp theo số 8) ở câu 2.
b. Đường
Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt
Chú công nhân đang sửa chữa đường dây điện thoại .
Ngoài đường mọi người đã đi lại nhộn nhịp
- Em hãy nêu nghĩa của mỗi từ đường trong từng câu?
Đường 1: Chất kết tinh vị ngọt 
Đường 2: Vật nối liền 2 đầu 
Đường 3: Chỉ lối đi lại
- Nhận xét kết luận lời giải đúng, gắn phiếu ghi kết qủa lên bảng.
- Từ đường ở câu 2 với từ đường ở câu 3 thể hiện hai nét nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa.
Chúng đồng âm với từ đường ở câu 1
c. Vạt
 Những vạt nương màu mật 1
Lúa chín ngập lòng thung
Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu 
- Những người Giáy, người Dao 
- Đi tìm măng hái nấm 
- Vạt áo chàm thấp thoáng 
Nhuộm xanh cả nắng chiều 
- Nêu nghĩa của từ vạt trong từng câu?
Vạt 1: Mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi 
Vạt 2: Xiên, đẽo 
Vạt 3: Thân áo 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng, gắn phiếu ghi kết qủa lên bảng.
- Từ vạt ở câu 1 với từ vạt ở câu 3 thể hiện hai nét nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa.
Chúng đồng âm với từ vạt ở câu 2
b) Bài 3: 
- 2 HS đọc yêu cầu bài 
- Hướng dẫn làm bài.
- Tổ chức HS làm bài vào vở 
- Lớp làm bài 
- GV thu chấm 1 số bài nhận xét 
- GV nhận xét nhanh.
- HS lần lượt nêu từng câu mình đặt được.
- GV nhận xét chung 
Ví dụ về lời giải
( SGV trang 179) 
4. Củng cố : 
- Em có nhận xét gì về từ đồng âm và từ nhiều nghĩa 
- Từ nhiều nghĩa có 1 nghĩa gốc và nhiều nghĩa chuyển. Nghĩa chuyển thường được suy ra từ nghĩa gốc. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối quan hệ với nhau 
- Nhận xét tiết học.
+ Từ đồng âm là những từ giống nhau hoàn toàn về âm nhưng khác nhau về nghĩa
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị tiết tới.
__________________________________________
Tiết 2
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. Kiế thức:
- Biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân.
2. Kĩ năng:
- áp dụng làm đựoc BT 1,2,3.
3. Thái độ:
- giúp HS thêm yêu quý môn học.
II. Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ cho HS lamg Bt 4b
- HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dậy học
1. ổn định:
Hoạt động của thầy
2. Kiểm tra bài cũ
- Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm như thế nào ? Lấy ví dụ so sánh 
- HS hát tập thể.
Hoạt động của trò
- 2HS nêu, lấy ví dụ, lớp cùng thực hiện 
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Bài tập 
Bài 1: đọc các số thập phân sau đây:
- Yêu cầu HS đọc và nêu giá trị cũa hàng trong mỗi số thập phân 
- Lần lượt HS đọc và nêu giá trị của mỗi hàn

File đính kèm:

  • docTuan 8.doc