Giáo án tự chọn Toán Lớp 7 - Chủ đề 8: Các bài toán về thống kê - Nguyễn Tấn Khoa
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tự chọn Toán Lớp 7 - Chủ đề 8: Các bài toán về thống kê - Nguyễn Tấn Khoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 8 : CÁC BÀI TOÁN VỀ THỐNG KÊ A/ Mục tiêu: -Củng cố và khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu, bảng “ tần số”, vẽ biểu đồ đoạn thẳng, số trung bình cộng của dấu hiệu, mốt của dấu hiệu. -Rèn kĩ năng lập bảng “ tần số”, rút ra nhận xét; tính số trung bình cộng của dấu hiệu, vẽ biểu đồ đoạn thẳng chính xác. - Thấy rõ mối liên hệ giữa thực tế và toán học. B/ Chuẩn bị: Thầy: Hệ thống bài tập. Trò: nắm vững lí thuyết đã học trong chương thống kê và các bài tập giáo viên đã cho về nhà. C/ Lên lớp: TIẾT 1: Các dạng bài tập Hướng dẫn giải Bài 1: Tuổi nghề của 40 công nhân trong một phân xưởng được ghi lại như sau: 7 6 8 10 4 9 9 6 7 9 8 8 9 9 5 8 7 8 8 6 9 9 7 8 7 7 8 5 6 9 7 10 5 10 8 8 7 6 7 10 a/ Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? b/ Lập bảng “ tần số” các giá trị của dấu hiệu. c/ Từ bảng tần số hãy rút ra một số nhận xét. d/ Số công nhân có tuổi nghề cao nhất chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? Bài 2: GV theo dõi thời gian làm một bài tập (tính theo phút) của 25 học sinh (ai cũng làm được) và ghi lại như sau: Thời gian (phút) 5 7 8 9 10 15 Số HS 2 2 7 6 6 2 N = 25 a/ Dấu hiệu ở đây là gì? b/ Hãy chuyển bảng “tần số” dạng ngang sang bảng “tần số” dạng dọc. c/ Từ bảng “tần số” hãy rút ra nhận xét. d/ Từ bảng “tần số” hãy lập bảng số liệu thống kê ban đầu. Bài 1: a/ Dấu hiệu: Tuổi nghề của mội công nhân trong một phân xưởng. b/ Bảng “ tần số” Giá trị (x) 4 5 6 7 8 9 10 Tần số(n) 1 3 5 9 10 8 4 N = 40 c/ Nhận xét: -Có 40 giá trị của dấu hiệu nhưng có 7 giá trị khác nhau. -Tuổi nghề cao nhất là 10 năm, có 4 cộng nhan. -Tuổi nghề thấp nhất là 4 năm, có 1 công nhân. -Có 10 công nhân có tuổi nghề là 8 năm. -Đa số các công nhan có tuổi nghề từ 7 đến 9. d/ Số công nhân có tuổi nghề cao nhất chiềm tỉ lệ : Bài 2: a/ Dấu hiệu: thời gian làm một bài tập (tính theo phút )của 25 học sinh ( học sinh nào cũng làm được) b/ Thời gian (phút) Số HS 5 2 7 2 8 7 9 6 10 6 15 2 N = 25 c/ Nhận xét: -Có 25 giá trị của dấu hiệu nhưng chỉ có 6 giá trị khác nhau. -Thời gian giải bài toán nhanh nhất là 2 phút , có 2 HS. -Thời gian giải bài toán chậm nhất là 15 phút , có 2 HS. -Có 7 HS giải xong bài toán trong 7 phút. -Đa số các HS giải xong bài toán trong khoảng từ 7 đến 10 phút. d/ 5 9 8 8 9 7 10 10 10 15 8 10 9 8 5 9 9 15 10 10 9 8 8 7 8 *Dặn dò: Làm các bài tập tương tự ở sbt TIẾT 2: Các dạng bài tập Hướng dẫn giải Bài 1: Số con của 40 hộ gia đình trong tổ dân phố được ghi lại như sau: 0 1 2 1 2 0 3 4 1 2 1 3 2 4 2 1 1 2 2 1 2 1 1 1 3 5 2 1 1 3 0 2 0 1 4 1 1 2 2 3 a/ Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? b/ Lập bảng “ tần số” các giá trị của dấu hiệu. c/ Từ bảng tần số hãy rút ra một số nhận xét. d/ Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng. Bài 2: Biểu đồ sau đây biểu diễn kết quả một bài kiểm tra toán của một lớp, em hãy quan sát và trả lời các câu hỏi: a/ Điểm số nào có số HS nhiều nhất? Bao nhiêu học sinh? b/ Các điểm nào có số học sinh bằng nhau? c/ Có bao nhiêu HS có điểm dưới trung bình? d/ Lớp đó có bao nhiêu học sinh? e/ Số học sinh có điểm từ trung bình trở lên chiếm tỉ lệ bao nhiêu phấn trăm? f/ Có bao nhiêu học sinh đạt điểm 10? g/ Điểm thấp nhất là bao nhiêu? Có bao nhiêu học sinh? h/ Từ biểu đồ hãy lập lại bảng “ tần số”. Bài 1: a/ Dấu hiệu: Số con của mỗi hộ gia đình trong tổ dân phố. b/ Bảng “ tần số” Giá trị (x) 0 1 2 3 4 5 Tần số (n) 4 15 12 5 3 1 N = 40 c/ Nhận xét: -Có 40 hộ gia đình được điều tra. -Có 4 gia đình chưa có con. -Có 1 gia đình đông con nhất là 5 con. -Có 15 gia đìng chỉ có 1 con. -Đa số các gia đình chỉ có từ 1 đến 2 con. n d/ 0 1 2 3 4 5 x Bài 2: a/ Điểm 6 có số HS nhiều nhất, có 10 HS. b/ Điểm 3 và điểm 10 có số học sinh bằng nhau, có 3 HS. c/ Có 3 HS có điểm dưới trung bình. d/ Lớp đó có 40 học sinh. e/ Số học sinh có điểm từ trung bình trở lên chiếm tỉ lệ: f/ Có 3 HS đạt điểm 10. g/ Điểm thấp nhất là 3, có 3 HS. h/ Số điểm (x) 3 5 6 7 8 9 10 Số HS (n) 3 4 10 5 9 6 3 N = 40 Dặn dò: Làm các bài tập tương tự ở sbt bài “ biểu đồ”. TIẾT 3: Các dạng bài tập Hướng dẫn giải Bài 1: Mức thu nhập hàng tháng của 20 công nhân trong một tổ sản xuất được ghi lại như sau(đơn vị tính: trăm nghìn đồng): 12 8 9 10 9 10 12 15 10 12 10 10 15 18 12 12 15 20 10 15 a/ Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? b/ Lập bảng “ tần số” các giá trị của dấu hiệu. c/ Từ bảng tần số hãy rút ra một số nhận xét. d/ Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng. e/ Tính mức thu nhập trung bình của mỗi công nhân và tìm mốt của dấu hiệu. Bài 2: Điều tra về năng suất lúa vụ đông xuân( đơn vị: tạ/ ha) của 30 tỉnh thành người điều tra đã lập được bảng “tần số” sau: Năng suất (x) 20 25 30 35 40 45 50 Tần số(n) 1 3 6 9 6 4 1 N = 30 a/ Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng. e/ Tính năng suất lúa trung bình của mỗi tỉnh và tìm mốt của dấu hiệu. Bài 1: a/Dấu hiệu: Mức thu nhập hàng tháng của mỗi công nhân trong một tổ sản xuất (đơn vị: trăm nghìn) b/ Giá trị(x) 8 9 10 12 15 18 20 tần số(n) 1 2 6 5 4 1 1 N = 20 Các tích(x.n) 8 18 60 60 60 18 20 Tổng: 244 c/ Nhận xét: -Có 20 giá trị của dấu hiệu nhưng có 7 giá trị khác nhau. -Mức thu nhập cao nhất là 2 triệu đồng, có 1 công nhân. - Mức thu nhập thấp nhất là 8 trăm nghìnđồng, có 1 công nhân -Có 6 công nhân có mức thu nhập 1 triệu đồng. -Đa số các công nhân có mức thu nhập từ 1 triệu đến 1,5 triệu đồng. e/ M0 = 10(trăm nghìn đồng) Bài 2: a/ e/ = M0 = 35 (tạ/ ha) Dặn dò: Làm các bài tập tương tự ở sbt bài “ số trung bình cộng”. TIẾT 4: Các dạng bài tập Hướng dẫn giải Bài 1: Một xạ thủ bắn 50 phát súng, kết quả được ghi lại trong bảng dưới đây (số điểm của từng phát). 9 7 8 10 10 7 9 10 10 9 10 8 7 9 10 8 9 8 9 8 9 9 10 9 9 8 10 9 8 10 10 9 10 9 10 8 9 10 8 10 10 10 10 9 10 9 8 9 10 9 a/ Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? b/ Lập bảng “ tần số” các giá trị của dấu hiệu. c/ Từ bảng tần số hãy rút ra một số nhận xét. d/ Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng. e/ Tính điểm trung bình của xạ thủ và tìm mốt của dấu hiệu. Bài 2: Điểm kiểm tra 1 tiết toán của lớp 7A được ghi lại ở bảng sau: Số điểm (x) 3 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 3 4 10 5 9 6 4 N = 41 Quan sát bảng trên và trả lời các câu hỏi sau: a/ Dấu hiệu ở đây là gì? b/ Lớp đó có bao nhiêu HS ? c/ Có mấy HS dạt điểm 10? d/ Điểm thấp nhất là bao nhiêu? e/ Có mấy HS bị điểm thấp nhất? f/ Số HS đạt điểm trên trung bình chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? g/ Mốt của dấu hiệu bằng bao nhiêu? Bài 1: a/ dấu hiệu: Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ bắn súng. b/ Giá trị(x) 7 8 9 10 tần số (n) 3 10 18 19 N = 50 các tích (x.n) 21 80 162 190 tổng: 453 c/ Nhận xét: -Có 50 giá trị của dấu hiệu nhưng chỉ có 4 giá trị khác nhau. -Có 19 lần bắn được điểm tối đa 10 điểm, -Có 3 lần bắn đạt điểm thấp nha61tla2 7 điểm. -Có 18 lần bắn được 9 điểm. -Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn chủ yếu từ 8 đến 10 điểm. e/ M0 = 10 Bài 2: a/ Dấu hiệu: Số Điểm kiểm tra 1 tiết toán của lớp 7A. b/ Lớp đó có 41HS . c/ Có 4 HS đạt điểm 10. d/ Điểm thấp nhất là 3 điểm. e/ Có 3 HS bị điểm thấp nhất. f/ Số HS đạt điểm trên trung bình chiếm tỉ lệ xấp xỉ 92,7% g/ Mốt của dấu hiệu bằng 6 Dặn dò: Làm các BT tương tự ở sbt
File đính kèm:
- tu chon 7.doc