Giáo án tự chọn Toán Lớp 7 - Chủ đề 9: Luyện tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông - Nguyễn Tấn Khoa
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tự chọn Toán Lớp 7 - Chủ đề 9: Luyện tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông - Nguyễn Tấn Khoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 9: LUYỆN TẬP VỀ CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC VUÔNG A/ Mục tiêu: -Củng cố và khắc sâu các kiến thức các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. -Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau từ đó suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau. - Bước đầu tập suy luận và trình bày bài toán hình. B/ Chuẩn bị: Thầy: Hệ thống bài tập. Trò: nắm vững lí thuyết đã học về các trường hợp bàng nhau của hai tam giác vuông và các bài tập giáo viên đã cho về nhà. C/ Lên lớp: TIẾT 1: Các dạng bài tập Hướng dẫn giải Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại A, Kẻ BH AC (H AC), kẻ CKAB (K AB). a/ Chứng minh AH = AK. b/ Gọi I là giao điểm của BH và CK. Chứng minh AI là tia phân giác của . Sơ đồ phân tích a/ AH = AK D ABH =DACK AB = AC (gt), là góc chung, b/ AI là tia phân giác của . D AKI =DAHI Bài 2: Cho đoạn thẳng AB. Gọi I là trung điểm Của AB. Trên đường trung trực của đoạn thẳng AB lấy điểm M (M khác I). a/ Chứng minh D MAB cân. b/ Kẻ IE MAC (E MA), kẻ IFMB (F MB). Chứng minh IE = IF. c/ Cho AB = 12cm, MI = 8 cm. Tính độ dài đoạn thẳng MA, MB. -gv: Thế nào là tam giác cân? -Nêu các cách để chứng minh một tam giác là cân. -D MAB cân vì sao? b/ Chứng minh IE = IF ta chứng minh hai tam giác nào bằng nhau? c/Muốn tìm độ dài của một cạnh trong tam giác ta áp dụng kiến thức nào? Phát biểu định lí Py-ta-go? IA =? AM =? Bài 1: A K H B C a/ Xét D ABH và DACK là hai tam giác vuông có: AB = AC (gt), là góc chung. Do đó D ABH =DACK ( cạnh huyền- góc nhọn). AH = AK (hai cạnh tương ứng). b/ D AKI =DAHI ( cạnh huyền- cạnh góc vuông) (hai góc tương ứng) Mà tia AI nằm giữa hai tia AB và AC Nên AI là tia phân giác của . Bài 2: M E F A I B a/ Xét D AMI và DBMI là hai tam giác vuông có: IA = IB (gt), IM là cạnh chung. Do đó D AMI =DBMI ( c.g.c). Suy ra MA = MB (hai cạnh tương ứng). Vậy D MAB cân tại M. b/ Xét D AIE và DBIF là hai tam giác vuông có: IA = IB (gt), (vì D MAB cân tại M) Do đó D D AIE =DBIF ( cạnh huyền- góc nhọn). IE = IF (hai cạnh tương ứng). c/ Ta có IA = IB (cmt), IA + IB = AB = 12 cm Nên IA = IB = 12: 2 = 6(cm). Theo định lí Py- ta –go trong tam giác AMI vuông tại I ta có: AM2 = AI2 + MI2 = 62 + 82 =100 AM = = 10 (cm). *Dặn dò: Làm các bài tập tương tự 94 đến 97ở sbt TIẾT 2: Các dạng bài tập Hướng dẫn giải Bài 1: Cho DDEF cân tại D có DE = 4cm, EF = 6cm. Kẻ DI EF (I EF). a/ Chứng minh IE = IF. b/ Tính ID. c/ Trên tia đối của tia EF lấy điểm A, trên tia đối của tia FE lấy điểm B, sao cho EA = FB. Chứng minh D DAB cân. d/ Kẻ EM DA (M DA), kẻ FNDB (N DB). Chứng minh EM = FN. e/ Gọi O là giao điểm của EM và FN. Chứng minh D OEF cân. f/ Khi , AE = AD. Tìm số đo . Xác định dạng của D OEF. Bài 2: Biểu đồ sau đây biểu diễn kết quả một bài kiểm tra toán của một lớp, em hãy quan sát và trả lời các câu hỏi: a/ Điểm số nào có số HS nhiều nhất? Bao nhiêu học sinh? b/ Các điểm nào có số học sinh bằng nhau? c/ Có bao nhiêu HS có điểm dưới trung bình? d/ Lớp đó có bao nhiêu học sinh? e/ Số học sinh có điểm từ trung bình trở lên chiếm tỉ lệ bao nhiêu phấn trăm? f/ Có bao nhiêu học sinh đạt điểm 10? g/ Điểm thấp nhất là bao nhiêu? Có bao nhiêu học sinh? h/ Từ biểu đồ hãy lập lại bảng “ tần số”. Bài 1: D M N A B E I F O Dặn dò: Làm các bài tập tương tự ở sbt bài “ biểu đồ”. TIẾT 3: Các dạng bài tập Hướng dẫn giải Bài 1: Mức thu nhập hàng tháng của 20 công nhân trong một tổ sản xuất được ghi lại như sau(đơn vị tính: trăm nghìn đồng): 12 8 9 10 9 10 12 15 10 12 10 10 15 18 12 12 15 20 10 15 a/ Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? b/ Lập bảng “ tần số” các giá trị của dấu hiệu. c/ Từ bảng tần số hãy rút ra một số nhận xét. d/ Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng. e/ Tính mức thu nhập trung bình của mỗi công nhân và tìm mốt của dấu hiệu. Bài 2: Điều tra về năng suất lúa vụ đông xuân( đơn vị: tạ/ ha) của 30 tỉnh thành người điều tra đã lập được bảng “tần số” sau: Năng suất (x) 20 25 30 35 40 45 50 Tần số(n) 1 3 6 9 6 4 1 N = 30 a/ Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng. e/ Tính năng suất lúa trung bình của mỗi tỉnh và tìm mốt của dấu hiệu. Bài 1: a/Dấu hiệu: Mức thu nhập hàng tháng của mỗi công nhân trong một tổ sản xuất (đơn vị: trăm nghìn) b/ Giá trị(x) 8 9 10 12 15 18 20 tần số(n) 1 2 6 5 4 1 1 N = 20 Các tích(x.n) 8 18 60 60 60 18 20 Tổng: 244 c/ Nhận xét: -Có 20 giá trị của dấu hiệu nhưng có 7 giá trị khác nhau. -Mức thu nhập cao nhất là 2 triệu đồng, có 1 công nhân. - Mức thu nhập thấp nhất là 8 trăm nghìnđồng, có 1 công nhân -Có 6 công nhân có mức thu nhập 1 triệu đồng. -Đa số các công nhân có mức thu nhập từ 1 triệu đến 1,5 triệu đồng. e/ M0 = 10(trăm nghìn đồng) Bài 2: a/ e/ = M0 = 35 (tạ/ ha) Dặn dò: Làm các bài tập tương tự ở sbt bài “ số trung bình cộng”. TIẾT 4: Các dạng bài tập Hướng dẫn giải Bài 1: Một xạ thủ bắn 50 phát súng, kết quả được ghi lại trong bảng dưới đây (số điểm của từng phát). 9 7 8 10 10 7 9 10 10 9 10 8 7 9 10 8 9 8 9 8 9 9 10 9 9 8 10 9 8 10 10 9 10 9 10 8 9 10 8 10 10 10 10 9 10 9 8 9 10 9 a/ Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? b/ Lập bảng “ tần số” các giá trị của dấu hiệu. c/ Từ bảng tần số hãy rút ra một số nhận xét. d/ Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng. e/ Tính điểm trung bình của xạ thủ và tìm mốt của dấu hiệu. Bài 2: Điểm kiểm tra 1 tiết toán của lớp 7A được ghi lại ở bảng sau: Số điểm (x) 3 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 3 4 10 5 9 6 4 N = 41 Quan sát bảng trên và trả lời các câu hỏi sau: a/ Dấu hiệu ở đây là gì? b/ Lớp đó có bao nhiêu HS ? c/ Có mấy HS dạt điểm 10? d/ Điểm thấp nhất là bao nhiêu? e/ Có mấy HS bị điểm thấp nhất? f/ Số HS đạt điểm trên trung bình chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? g/ Mốt của dấu hiệu bằng bao nhiêu? Bài 1: a/ dấu hiệu: Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ bắn súng. b/ Giá trị(x) 7 8 9 10 tần số (n) 3 10 18 19 N = 50 các tích (x.n) 21 80 162 190 tổng: 453 c/ Nhận xét: -Có 50 giá trị của dấu hiệu nhưng chỉ có 4 giá trị khác nhau. -Có 19 lần bắn được điểm tối đa 10 điểm, -Có 3 lần bắn đạt điểm thấp nha61tla2 7 điểm. -Có 18 lần bắn được 9 điểm. -Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn chủ yếu từ 8 đến 10 điểm. e/ M0 = 10 Bài 2: a/ Dấu hiệu: Số Điểm kiểm tra 1 tiết toán của lớp 7A. b/ Lớp đó có 41HS . c/ Có 4 HS đạt điểm 10. d/ Điểm thấp nhất là 3 điểm. e/ Có 3 HS bị điểm thấp nhất. f/ Số HS đạt điểm trên trung bình chiếm tỉ lệ xấp xỉ 92,7% g/ Mốt của dấu hiệu bằng 6 Dặn dò: Làm các BT tương tự ở sbt
File đính kèm:
- toan 7.doc