Giáo án Vật lí Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010

doc74 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 663 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày .17...tháng .8..năm 2009..
Tiết 1: Bài 1: Nhận biết ánh sáng- nguồn sáng – vật được chiếu sáng.
I-Mục tiêu : HS cần nắm được .
- Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng. Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta., và ta nhìn thấy các vật khí có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Phân biệt được nguồn sáng, vật được chiếu sáng. 
 - Rèn kĩ năng ,tác phong làm việc nhóm ,ý thức học tập , cẩn thận ,yêu thích môn học .
 I-Chuẩn bị dụng cụ :
 Mỗi nhóm HS: -một hộp kín, bóng đèn pin, dây nối, công tắc.
 III-Hoạt động dạy – học 
1-Kiểm tra : Vở –SGK dụng cụ học tập của HS.
2-Bài mới :
I- Nhận biết ánh sáng. 
 Một người mắt bình thường ( không bị bệnh) có khi nào mở mắt ra mà không nhìn các vật để ở trước mắt ?
 1- Quan sát thí nghiệm.
 - Nhận xét: 
 C1: Giống nhau- khi mở mắt mà không có ánh sáng từ vật truyền đến mắt ta thì không nhìn thấy vật.( kể cả ban ngày).
 - Khi có ánh sáng từ vật truyền đến mắt ta sẽ nhìn thấy vật ( cả ban đêm).
 2- Kết luận: .............Anh sáng....;
II- Nhìn thấy một vật:
 Thí nghiệm: H- 1.2a – 1.2b/ sgk.
 C2: a-đèn sáng nhìn thấy hình ảnh trong hộp
 b-đèn tắt không nhìn thấy gì.
 Vì khi đèn sáng chiếu vào vật rồi truyền đến mắt lên nhìn thấy các vật.
* Kết luận: ...........ánh sáng từ vật đó.......; 
III- Nguồn sáng – Vật sáng:
 C3- Dây tóc bóng đèn tự phát ra ánh sáng, còn tờ giấy trắng hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu vào nó.
 * Kết luận: + Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng.
 + Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và mảnh giấy hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi là vật sáng.
 * Ví dụ:
IV- Vận dụng:
 C4: Bạn thanh đúng. Vì tuy đèn có bật sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta, không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta nên ta không nhìn thấy.
 C5: Khói gồm nhiều hạt bụi nhỏ li ti, các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng. Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn thấy được.
- Khi nào nhìn thấy một vật? 
- Yêu cầu HS đọc thông báo SGK.
-GV : Làm thí nghiệm- HS quan sát cách làm.
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi sau.
 + Mắt nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn phát ra không? Vì sao?
 + Nếu đặt đèn pin nằm ngang còn nhìn thấy ánh sáng không?
+ Khi mắt ta nhận biết được ánh sáng?
-Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?
- Yêu cầu HS đọc mục II/ SGK làm thí nghiệm thảo luận nhóm trả lời C2?
- Căn cứa vào đâu ta khẳng định ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta?
- Yêu cầu HS phân biệt nguồn sáng và vật sáng? Cách nhận biết nguồn sáng và vật được chiếu sáng?
- HS rút ra kết luận?
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C4; C5?
- GV gợi ý- HS Trả lời – thống nhất – ghi vở;
 Củng cố:+ Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
 + Nguồn sáng và vật sáng khác nhau như thế nào?
 + HD bài tập 1.1-> 1.3/ sbt.
	Dặn dò: HS học bài làm bài tập 1/ sbt.
	Rút kinh nghiệm giờ dạy:
 Ngày.18..Tháng..8.. Năm 2009..
 Tiết 2: Bài 2: Sự truyền ánh sáng.
I-Mục tiêu : 
- Biết thực hiện được một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền ánh sáng.
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Biết vận dụng định luận để ngắm các vật thẳng hàng.
- Nhận biết được ba loại chùm sáng ( song song; hội tụ ;phân kì)
 - Rèn kĩ năng ,tác phong làm việc nhóm ,ý thức học tập , cẩn thận.
 II-Chuẩn bị dụng cụ :
 Mỗi nhóm HS: -một đèn nguồn, một ống thẳng, một ống cong, ba màu chắn sáng có 
 đục lỗ
 III-Hoạt động dạy – học 
 1-Kiểm tra : + Khi nào ta nhìn thấy một vật?
 + Chữa bài 1.4/ sbt.
 2-Bài mới :
 I- Đường truyền của ánh sáng:
 * Thí nghiệm: H- 21/ SGK.
 C1- Theo ống thẳng.
 C2- Dùng một sợi chỉ luồn qua 3 lỗ A,B,C rồi căng thẳng dây qua ba lỗ đửe xác định 3 lỗ thẳng hàng.
* Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
* Định luật truyền thẳng của ánh sáng.
	( sgk).
 II- Tia sáng và chùm sáng:
 * Biểu diễn đường truyền của ánh sáng.
 * Qui ước: Để biểu diễn đường truyền của một tai sáng: dùng một đường thẳng có mũi tên. ( hình dưới) 
 S M
 	 Tia sáng
* Ba loại chùm sáng:
 C3; + Chùm sáng song song; 
 + Chùm sáng hội tụ;
+ Chùm sáng phân kì;
III- Vận dụng:
 C4:
 C5:Đầu tiên cắm hai cái kim thẳng đứng trên mặt tờ giấy.........................sau đó di chuyển kim thứ ba đến vị trí bị kim thứ nhất che khuất............................
- Hãy cho biết có bao nhiêu đường có thể đi từ một điểm sáng trên vật sáng đến mắt ta?
- Hãy dự đoán xem ánh sáng đi theo đường thẳng hay đường gãy khúc?
- Để kiểm tra dự đoán nào đúng ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời C1; C2?
- Qua thí nghiệm và bài tập vừa làm hãy rút ra kết luận?
Yêu cầu HS đọc thông tin sgk phát biiêủ địng luật truyền thẳng của ánh sáng?
- Tia sáng bđược biểu diễn như thế nào?
- Có mấy loại chùm sáng, là những chùm sáng nào? các chùm sáng đó có đặc điểm gì?Trả lời C3?
- GV gợi ý- nêu nhận xét chung. Thống nhất kết quả - cho HS ghi vở.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C4, C5?
 Củng cố: HS đọc ghi nhớ bài + HD bài tập 2 / sbt.
 Dặn dò: HS học bài + bài tập 2/ sbt.
 Ngày.20..Tháng..8.. Năm 2009.
Tiết 3: Bài 3: ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.
I-Mục tiêu : 
- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối, giải thích được các hiện tượng trên.
- Giải thích được vì sao có nhật thực, nguyệt thực.
 - Rèn kĩ năng ,tác phong làm việc nhóm ,ý thức học tập , cẩn thận.
 II-Chuẩn bị dụng cụ :
 Mỗi nhóm HS: -một đèn pin, một vật cản, màn chắn sáng.
 III-Hoạt động dạy – học 
1-Kiểm tra : + Phát biểu nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng?
 + Chữa bài 2.3/ sbt.
 2-Bài mới :
 I- Bóng tối, bóng nửa tối.
 * Thí nghiệm1: H- 3.1/ SGK.
 C1- Phần màu đen hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn tới vì ánh sáng truyền theo đường thẳng, bị vật chắn sáng chặn lại.
 * Nhận xét:............Nguồn sáng........
 * Thí nghiệm 2: H3.2/ SGK.
 C2-Trên màn chắn ở sau vật cản vùng 1 là bóng tối, vùng 3 được chiếu sáng đầy đủ, vùng 2 chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng nên không sáng bằng vùng 3.
 * Nhận xét: ................nguồn sáng........... 
 II- Nhật thực – Nguyệt thực:
C3:
 mặt trời
 mặt trăng
 trái đất
C4:
 III- Vận dụng:
	C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối và bóng nửa tối đều thu hẹp lại hơn. Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nửa tối nữa, chỉ còn bóng tối rõ nét.
 C6: Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đâng sáng, bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển vở, không nhận đợc ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc được sách.
 Dùng quyển svở chê kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng bóng nửa tối sau quyển vở, nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk nêu tiến trình làm thí nghiệm H- 3.1/ SGK.
- HS trả lời C1: + Vì sao trên màn chắn lại có vùng hoàn toàn không nhận được ánh sáng? Vùng này được gọi là vùng gì?
- Thế nào là nguồn sáng?
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm như H-3.2/ SGK. Thảo luận trả lời C2?
- Qua thí nghiệm thu được hãy rút ra nhận xét?
-HS trả lời C3 ? Cho biết nhật thực toàn phần là gì? Hãy chỉ ra vùng nào là nhật thực toàn phần, vùng nào là nhật thực một phần?
- Hiện tượng nguyệt thực là gì? có khi nào nguyệt thực sảy ra vào ban ngày không?
-HS tự trả lời C5; C6/ SGK.
- GV gợi ý – HS thảo luận cả lớp – thống nhất kết quả - ghi vở.
 Củng cố- Dặn dò: HS học bài + bài tập 3/ sbt. 
 Hướng dẫn bài tập 3 / sbt cho HS về nhà giải.
 Ngày 5 Tháng 9 Năm 2009
 Tiết 4: Bài 4: định luật phản xạ ánh sáng.
I-Mục tiêu : 
- Biết làm thí nghiệm để nghiên cứu hiện tượng phản xạ ánh sáng.
-Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ trong thí nghiệm.
-Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của ánh sáng. 
 - Rèn kĩ năng ,tác phong làm việc nhóm ,ý thức học tập , cẩn thận.
 II-Chuẩn bị dụng cụ :
 * Mỗi nhóm HS: -một gương phẳng, một màn chắn có khe hẹp, một đèn nguồn, thước đo góc 
 III-Hoạt động dạy – học 
1-Kiểm tra : + Nêu qui ước về tia sáng?
 2-Bài mới : ĐVĐ: Dùng đèn pin chiếu một tia sáng lên một gương phẳng đạt trên bàn, thu được một vệt sáng trên tường, phải để đèn theo hướng nào để vệt sáng đến đúng một điểm A cho trước trên tường?
I- Gương phẳng:
 * Quan sát: S *
	 A
 C1: Mặt nước yên lặng , trong, tấm kim loại phẳng nhẵn bóng.................
II- Định luật phản xạ ánh sáng:
 * Thí nghiệm: H- 4.2/ SGK.
 + Tia tới: SI; Tia phản xạ IR;
 + Hiện tượng phản ánh sáng;
 1- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
 C2:...Trong mặt phẳng tờ giấy chứa tia tới. 
 *Kết luận:....tia tới...............pháp tuyến tại điểm tới.
2- Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới?
Để xác định vị trí của tia tới, ta dùng góc = i gọi là góc tới.
- Để xác định vị trí của tia phản xạ, ta dùng góc = i’ gọi là góc phản xạ.
 * Dự đoán: i = i’
 *Kiểm tra dự đoán: Thí nghiệm H- 4. 2/sgk.
 * Kết luận: ........bằng ........
 3- Định luật phản xạ ánh sáng:( sgk).
4- Biểu diễn gương phẳng và tia sáng trên hình vẽ:
 S N R
C3:
 gương phẳng
 I 
II- Vận dụng:
 C4: S
a- tia phản xạ IR.
 i I
 N i’
 R
b- Muốn tia phản xạ có hướng thẳng đứng từ dưới lên trên thì phải đặt gương nghiêng so với phương thẳng đứng một góc 450 – hình bên.
- Khi cầm gương soi các em có nhìn thấy những gì?
- Hình quan sát trong gương được gọi là gì?
- Yêu cầu HS trả lời C1? Thế nào là ảnh tạo bởi gương phẳng?
-Yêu cầu HS đọc – Nêu dự đoán thí nghiệm như H- 4.2/ SGK.
- Chiếu tia tới SI vào mặt gương sảy ra hiện tượng gì?
-Tia IRbị hắt lại môi trường gọi là tia gì?
- Hiện tượng phản xạ là gì? Tia phản xạ là gì?
-Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
Yêu cầu HS hoàn thành C2. Rút ra kết luận.
- Phương của tia tới SI được xác định như thế nào?
-Phương của tia phản xạ IR được xác định như thế nào?
- Yêu cầu SH nêu kết luận?
- HS đọc thông tin sgk , GV thông báo nội dung định luật phản xạ ánh sáng.- HS đọc lại sgk.
-Hãy biểu diễn gương phẳng và các tia sáng bằng hình vẽ.trả lời C3? 
- HS làm việc cá nhân hoàn thành C4
- GV gợi ý- gọi HS trả lời.
 S N R
 i i gương
	 phẳng
 I 
 Củng cố- Dặn dò:HS học bài + bài tập 4/ sbt.
 Chuẩn bị:mỗi nhóm chuẩn bị hai viên pin to. 
 Ngày 8 Tháng 9 Năm 2009
Tiết 5: Bài 5: ảnH CủA MộT VậT ĐƯợC TạO BởI GƯƠNG PHẳNG.
I-Mục tiêu : 
- Biết làm thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của vật được tạo bởi gương phẳng.
-Nêu được những tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Vẽ được ảnh của vật tạo bởi gương phẳng. 
 - Rèn kĩ năng ,tác phong làm việc nhóm ,ý thức học tập , cẩn thận.
 II-Chuẩn bị dụng cụ :
 * Mỗi nhóm HS: -một gương phẳng, một tấm kính, hai chiếc pin to, đèn chiếu.
 III-Hoạt động dạy – học 
1-Kiểm tra : + Phát biểu định luật phản
2-Bài mới : ĐVĐ: HS đọc đầu bài. 
 * Bài này nghiên cứu những tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
I- Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
 * Thí nghiệm: H- 5.2/ SGK.
1-ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn ảnh không?
 C1: Không hứng được trên màn chắn.
 * Kết luận: ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo.
2- Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không?
 * Làm thí nghiệm: H- 5.2/ sgk.
 C2: .. Độ lớn của ảnh đúng bằng độ lớn của vật.
 * Kết luận: ........bằng.............
3- So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.
 * Thí nghiệm: H- 35.3/ SGK.
 C3: AA’ Vuông góc với MN, A và A’ cách đều MN.
 * Kết luận:.....bằng............
II- Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng.
 C4: S* R1 * M
	R2
 I K Gương
	phẳng
 S’ *
 + Mắt nhìn thấy S’ Vì tia phản xạ lọt vào mắt ta coi như đi thẳng từ S’ đến mắt. không hứng được S’ trên màn vì chỉ có đường kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau ở S’ chứ không có ánh sáng thật đến S’.
 * Kết luận: ........đường kéo dài...........
III- Vận dụng:
 C5: Kẻ AA’ và BB’ vuông góc với mặt gương rồi lấyAH= HA’, BK= KB ‘hình dưới.
 A’
 A
	Gương
 phẳng
C6:	B	 B’
- Yêu cầu HS nêu pưng án thí nghiệm
 - HS tự làm thí nghiệm theo nhóm-Thảo luận kết quả thí nghiệm- Rút ra nhận xét.
- GV: nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời.
 +ảnh có hứng được trên màn chắn không?
 + Nêu nhận xét – rút ra kết luận.
-Yêu cầu HS quan sát một vài vị trí của ảnh đưa ra dự đoán.
- HS làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán – thảo luận nhóm trả lờig C2? Rút ra kết luận, 
- Khoảng cách từ vật đến gươngvà khoảng cách từ gương đến ảnh có bằng nhau không?
- HS làm thí nghiệm kiểm tra – H-5.3/ sgk.
- HS đọc và trả lời C3? Từ đó rút ra kết luận:
- Vận dụng kiến thức về sự tạo ảnh của gương phẳng trả lời C4? Thảo luận nhóm từ thí nghiệm - rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành C5, C6?
 Củng cố- Dặn dò: HS học bài + bài tập 5/ sbt.
	Chuẩn bị:Mẫu báo cáo thực hành / tr 19- sgk.
 Ngày15 Tháng 9 Năm 2009
Tiết 6: Bài 6: Thực hành: quan sát và vẽ ảnH CủA MộT VậT TạO BởI GƯƠNG PHẳNG.
I-Mục tiêu : 
- Luyện tập vẽ ảnh của một vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
- Tập xác định vùng hìn thấy của gương phẳng.
 - Rèn kĩ năng ,tác phong làm việc nhóm ,ý thức học tập , cẩn thận.
 II-Chuẩn bị dụng cụ :
 * Mỗi nhóm HS:-một gương phẳng, một cái bút chì, thước chia độ, phiếu báo cáo t/n. 
 III-Hoạt động dạy – học 
1-Kiểm tra : + ảnh tạo bởi gương phẳng có đặc điểm gì?
 2-Bài mới : 
 I- Chuẩn bị: 
 + Chia nhóm học tập – phát dụng cụ thí nghiệm cho HS.
 + GV: Nêu nội dung của bài thực hành.
 II- Nội dung thực hành:
 1- Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. H- 6.1/ SGK.
 C1:a- Đặt bút chì song song với gương, 
- Anh của bút cũng song song cùng chiều với vật. G
 A A’
 B	 B’
 b- Đặt bút cùng phương ngược chiều.
 -Anh của bút cùng phương ngược chiều.
 A B B’ A’
 G
2- Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng
 C2;C3:Vùng nhìn thấy của gương giảm.
C4:Ta nhìn thấy ảnh M’ Của M khi có tia phản xạ trên gương vào mắt ở O có đường kéo dài đi qua M’.
 -Vẽ M’. Đường M’O cắt gương ở I. Vậy tia tới MI cho tia phản xạ IO truyền đến mắt, ta nhìn thấy ảnh M’. 
 N’ N
 M’ M
 K
 I O
 G
- Vẽ ảnh N’ của N. Đường N’O không cắt mặt gương ( điểm K ra ngoài gương) vậy không có tia phản xạ lọt vào mắt ta nên không nhìn thấy ảnh của N. Hình trên.
- HS nhận dụng cụ thí nghiệm- Cán sự lớp báo cáo sự chuẩn bị của HS trong lớp
- Yêu cầu HS tự làm thí nghiệm theo yêu cầu như sgk.
+ Đặt vật song song với gương? 
+ Đặt vật vuong góc với gương?
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi C2, C3. Nêu phương án thí nghiệm ?
 - Hãy cho biết vùng nhìn thấy của gương phẳng là gì?
- Yêu cầu HS thảo luận cả lớp hoàn thành C4.
 - GV gợi ý – HS trình bày bảng- HS khác nhận xét- Thống nhất kết quả- ghi vở 
 Củng cố- Dặn dò: 
	 +Tổng kết giờ thực hành- nhắc HS thu rọn đồ dùng thí nghiệm.
	 +Rút kinh nghiệm giờ thí nghiệm- Thu báo cáo thí nghiệm.
 Chuẩn bị: Vật mẫu – cây nến.
 (12)
 Ngày 18 Tháng 9 Năm 2009
 Tiết 7: Bài 7: GƯƠNG cầu lồi.
I-Mục tiêu : 
- Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương phẳng có cùng kích thước. Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi.
 - Rèn kĩ năng ,tác phong làm việc nhóm ,ý thức học tập , cẩn thận.
 II-Chuẩn bị dụng cụ :
 * Mỗi nhóm HS:- một gương cầu lồi, một gương phẳng có cùng kích thước, cây nến.
 III-Hoạt động dạy – học 
 1-Kiểm tra : + Nêu tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng ?
2- Bài mới:
I- Anh của một vật tạo bởi gương cầu lồi:
 * Quan sát:
 C1: -Thí nghiệm H- 7.1/ sgk.
 + Là ảnh ảo.
 + Nhỏ hơn vật. 
 - Thí nghiệm kiểm tra: H-7.2/ sgk.
* Kết luận: 
 +.........ảo........; 
 + ........quan sát được nhỏ.....;
II- Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi:
 * Thí nghiệm: làm lại thí nghiệm H-6.2 và làm thí nghiệm H-7.3/ sgk. 
C2: Gương cầu lồi có vùng nhìn thấy rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.
 * Kết luận: .........rộng...........;
III- Vận dụng:
 C3: Vùng nhìn thấy của gương phẳng nhỏ hơn vùng nhìn thấy của gương cầu lồi, vì vậy giúp người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở đằng sau. 
 C4: Người lái xe nhìn thấy trong gương cầu lồi ce cộ và người bị các vật cản ở bên đường che khuất, tránh được tai nạn.
Bài 7.4/ sbt.
ả
n
h
ả
o
G
ư
ơ
n
g
c
ầ
u
n
h
ậ
t
t
h
ự
c
p
h
ả
n
x
ạ
s
a
o
- Vậy từ hàng dọc trong ô in đậm là: ảnh ảo.
- GV cho HS quan sát nhận biết gương cầu lồi.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm làm thí nghiệm H- 7.1; 7.2/ sgk. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả quan sát được so sánh với kết quả dự đoán? Trả lời C1?
- Yêu cầu HS nêu được kết luận về đặc điểm ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi?
- Yêu cầu HS các nhóm làm thí nghiệm
 H-6.2 / SGK và H- 7.3/ sgk.xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi, so với vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước của gương nào lớn hơn?
- Thảo luận nhóm trả lời C2?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu
C3, C4 vào phiếu học tập - 
- GV thu phiếu học tập- nhận xét – thóng nhất két quả - cho HS ghi vở.
- GV:gợi ý HS lần lượt trả trả lời từng câu hỏitừ 1-> 5 tìm ra từ hàng dọc được tô đậm trong các ô ở hình bên.
	Củng cố- Dặn dò: HS học bài + Bài tập 7/ sbt+ Học phần ghi nhớ.
 Rút kinh nghiệm giờ dạy:
 ngày 6 tháng10 năm 2009
 Tiết 8: Bài 8: GƯƠNG cầu lõm.
I-Mục tiêu : 
 -Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
-Nêu được những tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
- Biết bố trí thí nghiệm đẻ quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
 - Rèn kĩ năng ,tác phong làm việc nhóm ,ý thức học tập , cẩn thận.
 II-Chuẩn bị dụng cụ :
* Mỗi nhóm HS:- một gương cầu lõm, một gương phẳng có cùng kích thước, cây nến.
 màn chắn sáng, đèn pin .
 III-Hoạt động dạy – học 
 1-Kiểm tra : + Nêu tính chất ảnh tạo bởi gương cầu lồi?
2- Bài mới:
I- Anh tạo bởi gương cầu lõm:
 * Thí nghiệm: H- 8.1/ sgk.
 C1: Anh ảo.lớn hơn cây nến thí nghiệm
 C2: Làm thí nghiệm H- 5.2 và H- 8.1/ sgk. So sánh ảnh ảo của hai trường hợp ta thấy ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn.
 * Kết luận: .....ảo .........lớn hơn vật.
II-Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm
 1- Đối với chùm tia tới song song.
 * Thí nghiệm: H- 8.2/ sgk.
 C3: Chùm tia phản xạ hội tụ lại một điểm.
 * Kết luận: ..............hội tụ........
 C4: Mặt trời ở xa vô cự nên chùm sáng từ mặt trời tới gương coi như chùm tia song song, cho chùm tia phản xạ hội tụ tại mọi điểm ở phía trước gương. Anh sáng mặt trời có nhiệt năng cho nên vật để chỗ ánh sáng hội tụ sẽ nóng lên.
 2- Đối với chùm tia tới phân kì:
 * Thí nghiệm: H- 8.4/ sgk.
 C5: Chùm tia phản xạ là chùm sáng song song.
 * Kết luận: ...........phản xạ..........
 IV – Vận dụng: 
 * Tìm hiểu đèn pin. ( sgk)
 C6: Nhờ gương cầu trong pha đèn pin nên khi xoay pha đèn đến vị trí thích hợp ta thu được một chùm sáng phản xạ song song, ánh sáng sẽ truyền đi xa được, không bị phân tán mà vẫn sáng rõ.
 C7: Ra xa gương-> Tạo chùm tia gương là chùm song-> chùm tia phản xạ tập trung tại một điểm.
GV cho HS quan sát nhận biết gương cầu lõm
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm làm thí nghiệm H- 8.1/ sgk. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả quan sát được so sánh với kết quả dự đoán? Trả lời C1, C2?
- Yêu cầu HS nêu được kết luận về đặc điểm ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm?
- Yêu cầu HS các nhóm làm thí nghiệm
 H- 8.2/ sgk.Thảo luận trả lời C3? Rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu
C4 vào phiếu học tập - 
- GV thu phiếu học tập- nhận xét – thống nhất kết quả - cho HS ghi vở.
- HS làm việc theo nhóm thí nghiệm như H-8.4/ sgk. trả lời C5?
 - HS quan sát kết quả thảo luận hoàn chỉnh kết luận.
- HS đọc thông báo sgk.
- GV củng cố lại 
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành C6, C7?
 Củng cố – Dặn dò: HS học bài + Bài tập 8/ sbt.
 Đọc phần “ có thể em chưa biết”
 Chuẩn bị: HS trả lời câu hỏi phần tự kiểm tra bài tổng kết chương
 Ngày13 tháng 10 năm 2009
 Tiết9: Bài 9: tổng kết chương quang học
 I-Mục tiêu:	
Nắm được các kiến thức trong chương chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết.
Giải được một số các bài tập liên quan.
 II-Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm học sinh.
 +HS chuẩn bị kiến thức trước ở nhà.
 +Vẽ sẵn lên bảng treo ô chữ ở H9.3SGK
 III-Tổ chức hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức lớp:
 2.Kiểm tra bài cũ:
	 *Em hãy cho tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi, so với ảnh tạo bởi
 gương phẳng có gì khác nhau, giống nhau?
 3.Bài mới
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Ôn lại kiến thức cơ bản.
I. Tự kiểm tra.
- Treo bảng phụ từ câu hỏi 1 đến câu hỏi 9 (SGK – 25 ), Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi.
- Yêu cầu HS mô tả lại TN kiểm tra dự đoán về độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- Yêu cầu HS trả lời bố trí TN như thế nào để quan sát được ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
* Giáo viên chú ý những HS phát biểu sai và uốn nắn để được câu phát biểu chính xác.
- Thảo luận trả lời hệ thống câu hỏi
- Báo cáo kết quả
- Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: Rèn luyện kỹ năng
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C1, C2, C3 (SGK – 26).
- Nêu cách vẽ ảnh của một điểm được tạo bởi gương phẳng.
- Cho hĩnh vẽ sau: 
 .* S1
* S2
+ Hãy vẽ ảnh của mỗi điểm tạo bởi gương.
+ Vẽ hai chùm tia tới lớn xuất phát từ S1, S2 tới gương từ đó vẽ hai chùm tia phản xạ tương ứng trên gương.
+ Mắt để trong vùng nào thì nhìn thấy cả S1 và S2. Hãy gạch chéo vùng đó.
 HS lần lượt trả lời các câu C1,C2,C3
- Vẽ hình và xác định vùng nhìn thấy của S1 và S2.
C1. Đều là ảnh ảo, ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh nhìn thấy trong gương phẳng, ảnh nhìn thấy trong gương phẳng nhỏ hơn ảnh nhìn thấy trong gương cầu lõm.
C3. An – Thành, An – Hải, Thanh – Hải, Hải - Hà.
 *An
 * 
Thanh
 Tủ
 * * 
 Hải Hà
Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ
+Trả lời đúng mỗi hàng ngang được 2đ
+Trả lời được từ hàng dọc được 10đ
V
ậ
t
S
á
N
G
n
g
u
ồ
n
s
á
n
g
ả
n
h
ả
o
n
g
ô
i
s
a
o
p
h
á
p
t
u
y
ế
n
b
o
n
g
đ
e
n
g
ư
ơ
n
g
p
h
ẳ
n
g
 Củng cố,vận dụng:
* Tìm hiểu cấu tạo của đèn pin
* Trả lời câu C6. C7	
* HS trả lời câu hỏi vận dụng từ C10- C12
 Hướng dẫn học ở nhà.
* Học ghi nhớ của bài
* Chuẩn bị kiến thức cho bài Ôn tập chương I
 (18)
 Ngày 20 tháng 10 năm 2009
 Tiết 10: KIểM TRA i tiết (thời gian 45phút) 
 I- Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học trong phần quang học, đánh giá sự tiếp thu và học tập của HS. Từ đó đánh giá sự soạn giảng – Rút kinh nghiệm soạn giảng chương sau.
II chuẩn bị : In mỗi HS một đề bài.
II- Hoạt động dạy hoc:
 1 Bài mới:
A- Đề bài :
 I-Phần I:Trắc nghiệm- Chọn câu trả lời đúng rồi khoanh tròn chữ cái trong các câu sau.
Câu1: Khi nào mắt ta nhìn thấy vật?
 a - Khi mắt ta hướng vào vật. c- Khi có ánh sáng truyền từ vật đến mắt ta.
 b- Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật.d- Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối.
Câu 2:Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền tho đường nào?
a -Theo những đường truyền khác nhau. c -Theo những đường truyền gấp khúc. 
b -Theo những đường cong. d -Theo đường truyền thẳng. 
Câu 3:Tia phản xạ trên gương phẳng nằm cùng mặt phẳng với:
 a - tia tới và đường vuông góc với tia tới.
 b - tia tới và pháp tuyến với gương.
 c - đường pháp tuyến với gương và đường vuông góc với tia tới.
 d- tia tới và đường pháp tuyến với gương.
Câu 4:Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng như thế nào?
 a- Góc tới gấp đôi góc khúc xạ. c- Góc phản xạ bằng góc tới.
 b- Góc tới lớn hơn góc khúc xạ. d- Góc phản xạ lớn hơn góc tới.
Câu 5:Anh của một vật tạo bởi gương phẳng:
 a- lớn hơn vật. b- bằng vật. c- nhỏ hơn vật. d- gấp đôi vật. 
Câu 6: Anh ảo của một vât tạo bởi gương cầu lõm:
 a- lớn hơn vật. b- bằng vật. c- nhỏ hơn vật. d- gấp đôi vật.
Câu 7: Anh của một vât tạo bởi gương cầu lồi:
 a-nhỏ hơn vật. b- bằng vật. c- lớn hơn vật. d- bằng nửa vật.
Câu 8: Vì sao người lái xe ô tô không dùng gương cầu lõm đặt phía trước để quan sát ảnh của các vật trên đường phía sau xe?
 a-Vì gương cầu lõm chỉ cho ảnh thật, phải hứng được trên màn mới thấy được. 
 b-Vì ảnh ảo quan sát được trong gương cầu lõm rất lớn lên chỉ nhìn thấy một phần.
 c-Vì trong gương cầu lõm chỉ cho ảnh ảo của những vật để gần gương.
 d-Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lõm quá bé.
Câu 9- Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau.
 1- Trong nước nguyên chất ánh sáng truyền theo ............................
 2- Khoảng cách từ một điểm trên vật đến gương phẳng bằng..............từ ảnh của điểm đó đến gương.
 3- ảnh.........tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn.
 4- Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi ...............vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
 5- ảnh ảo của một vật quan sát được trong gương cầu lõm ................, ảnh ảo của cùng vật đó quan sát được trong gương cầu cầu lồi.
II- Bài tập: B
 Câu 10: Cho vật sáng AB đặt trước gương phẳng. ( hình dưới).
 a - Vẽ một tia phản xạ ứng với tia tới AI: A
 b - Vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi gương phẳng G.	G
 c - Gạch chéo vùng đặt mắt nhìn thấy toàn bộ ảnh A’B’. 
 B- Biểu điểm - Đáp án
 I-Phần I: +Từ câu 1 đến câu 6 mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm; 1,5 điểm.
 C1-c ; C2-d ; C3-d ; C4-c ; C5 -b ; C6- a :
 + Câu 7, c

File đính kèm:

  • docbai giang vat li 7.doc