Giáo án Vật lý 9 - Chương I: Điện học

doc107 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 9 - Chương I: Điện học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 01 - Tiết 01
Ngày soạn :01/08/2012
Ngày dạy :07/08/2012
Bài 1 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ
DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ
GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 1/Kiến thức: 
 - Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 
 - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 
 2. Kỹ năng :
 Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
 3/ Thái độ :
 Tiến hành thí nghiệm cẩn thận , chính xác.
 II/ PHƯƠNG PHÁP –ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 1/Phương pháp :
 Thí nghiệm, quan sát, gợi mở.
 2/ Đồ dùng dạy học:
 Dây dẫn, vôn kế, ampe kế , công tắc, ổn áp, dây nối, bảng điện , bảng phụ
 III/CHUẨN BỊ:
 1/ Giáo viên:
 Nghiên cứu SGK + SGV , thước thẳng , bảng phụ.
* Đối với mỗi nhóm HS.
- 1 dây điện trở bằng nikêlin chiều dài 1m, đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu).
- 1 ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A.
- 1 vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V.
- 1 công tắc.
- 1 nguồn điện 6V.( ổn áp)
- 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
- Bảng điện
 2/ Học sinh 
 Chuẩn bị đồ dùng học tập , xem trước nội dung bài
 IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
 1/Ổn định lớp: (1’)
 Kiểm tra sĩ số.
 2/ Kiểm tra bài cũ :Thông qua
 3/ Bài mới
 Giới thiệu bài : (1’) Ở lớp 7 ta đã biết , khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện càng lớn và đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn điện có tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó không?Thầy trò ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay: “Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn”
Họat động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 : (10 phút)- {NB}
 Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học.
.- GV hướng dẫn HS ôn lại những kiến thức về điện đã học ở lớp 7 dựa vào sơ đồ hình 1.1 SGK.
* Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
 - Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, cần dùng những dụng cụ gì?
- Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó? 
Trả lời câu hỏi của GV
-Am pe kế và vôn kế.
- Nêu nguyên tắc sử dụng.
Hoạt động 2 :(12 phút)- {TH}
 Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
* Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 SGK.
* Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện thí nghiệm.
* Yêu cầu đại diện một vài HS trả lời C1.
- Tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 như yêu cầu trong SGK.
- Tiến hành thí nghiệm.
- Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ hình 1.1 SGK.
- Tiến hành đo, ghi các kết quả đo được vào bảng 1 trong vở.
- Thảo luận nhóm để trả lời C1
I Thí nghiệm:
1.Sơ đồ mạch điện:
2.Tiến hành thí nghiệm:
C1:Từ kết quả thí nghiệm, ta thấy: khi tăng, (hoặc giảm) hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
Hoạt động 3 : (8 phút)- {TH}
 Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận.
* Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì?
* Yêu cầu HS trả lời C2. 
- Hướng dẫn HS xác định các điểm biểu diễn, vẽ một đường thẳng đi qua góc tọa độ, đồng thời đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn. Nếu có điểm nào nằm quá xa đường biểu diễn thì phải tiến hành đo lại.
* Yêu cầu đại diện một vài nhóm nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U.
- Từng HS đọc phần thông báo về dạng đồ thị trong SGK để trả lời câu hỏi của GV.
- Từng HS làm C2.
- Thảo luận nhóm, nhận xét dạng đồ thị, rút ra kết luận.
II/ Đồ thị biểu diến sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT:
1.Dạng đồ thị:
C2: là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ ( U = 0, I = 0)
2.Kết luận :
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm ) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng ( hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
Hoạt động 4 : (7 phút)- {VD}
 Vận dụng.
* Yêu cầu học sinh trả lời C3,C4
- GV nhấn mạnh cách xác định U,I ứng với một điểm trên đồ thị.
- Hãy cho biết nội dung câu hỏi nêu ra ở đầu bài?
* Yêu cầu học sinh trả lời.
- Từng HS làm và trả lời C3,C4.
- HS nêu câu hỏi.
- HS trả lời.
III/ Vận dụng:
C3:
U=2,5VI=0,5A
U=3,5VI=0,7A
Muốn xác định giá trị U,I ứng với một điểm M bất kỳ trên đồ thị ta làm như sau:
Kẻ đường thẳng song song với trục hoành, cắt trục tung tại điểmcó cường độ I tương ứng.
Kẻ đường thẳng song song với trục tung, cắt trục hoành tại điểmcó HĐT U tương ứng.
C4:Các giá trị còn thiếu:
0.125A; 4V; 5V; 0.3A.
C5 : Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
 4/ Củng cố :( 5’)
- Hãy nêu kết luận về mối quan hệ giữa U, I. 
- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì?
 5/ Dặn dò : ( 1’)
- HS làm tiếp C3, C4.
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”.
Làm BT 1 SBT
F Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.Vậy nĩ sẽ tỉ lệ nghịch với giá trị nào? Cơng thức sau : để xác định giá trị nào? Các em hãy về xem trước bài 2 “ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM”tiết sau học.
Tuần 01 - Tiết 02
Ngày soạn :01/8/2011
Ngày dạy :10/8/2011
Bài 2 : 
ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM
 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 1/Kiến thức: 
- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và cĩ đơn vị đo là gì.
- Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dịng điện của dây dẫn đĩ.
- Phát biểu được định luật Ơm đối với đoạn mạch cĩ điện trở.
 2/Kỹ năng :
 - Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
 3/ Thái độ :
	 Rèn khả năng phân tích.
 II/ PHƯƠNG PHÁP –ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 1/Phương pháp :
 Nêu vấn đề, nhóm, vấn đáp
 2/ Đồ dùng dạy học:
 Thước thẳng , bảng phụ .
 III/CHUẨN BỊ:
 1/ Giáo viên:
 -Nghiên cứu SGK + SGV , thước thẳng , bảng phụ.
-Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và bảng 2 ở bài trước ( Bảng phụ)
Thương số U/I đối với mỗi dây dẫn. 
Lần đo
Dây dẫn 1
Dây dẫn 2
1
2
3
4
Trung bình cộng
 2/ Học sinh 
 Chuẩn bị đồ dùng học tập , xem trước nội dung bài
 IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
 1/Ổn định lớp: (1’)
 Kiểm tra sĩ số.
 2/ Kiểm tra bài cũ : ( 4’)
 - Hãy nêu kết luận về mối quan hệ giữa U, I. 
- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì?
- Cách xác định U,I ứng với một điểm trên đồ thị.
 3/ Bài mới
 Giới thiệu bài : (1’)Trong thí nghiệm với mạch điện có sơ đồ như hình 1.1 , nếu sử dụng cùng một hiệu điện thế đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng điện chạy qua chúng có khác nhau không? Thầy trò ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay: “ Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm”
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 :(8 phút)-{TH}
 Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn.
* Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ các HS yếu tính toán cho chính xác.
* Yêu cầu một vài HS trả lời C2 và cho cả lớp thảo luận.
- Nhóm HS dựa vào bảng 1 và bảng 2 ở bài trước, tính thương số đối với mỗi dây dẫn.
- Từng HS trả lời C2 và thảo luận với cả lớp.
I Điện trở của dây dẫn 
1.xác định thương số đối với mỗi dây dẫn.
C2:
Thương số không đổi với vật dẫn cố định.
Giá trị khác nhau với các vật dẫn khác nhau.
Hoạt động 2:(12 phút)-{NB}
 Tìm hiểu khái niệm điện trở.
* Yêu cầu học sinh đọc phần thông báo khái niệm điện trở trong SGK.
* Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Tính điện trở của một dây dẫn bằng công thức nào?
- Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn lên hai lần thì điện trở của nó tăng mấy lần? Vì sao?
- Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 3V, dòng điện chạy qua có có cường độ là 250mA. Tính điện trở của dây.
- Hãy đổi các đơn vị sau:
0,5 MΩ = KΩ = ..Ω.
- Nêu ý nghĩa của điện trở.
- Từng học sinh đọc phần thông báo khái niệm điện trở trong SGK.
- Cá nhân suy nghĩ và trả lời các câu hỏi GV đưa ra.
R=
2. Điện trở:
a. Công thức tính điện trở: R=
b. Kí hiệu:
c. Đơn vị:
Đơn vị điện trở là Ôm.
Kí hiệu:.
Các đơn vị khác:
Kílô ôm(K)1K=1000
Mêgaôm(M):
1M=1.000.000
Ýù nghĩa : điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
Hoạt động 3(6 phút) )-{NB}
 Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm.
* Yêu cầu một vài HS phát biểu định luật Ôm.
Từng HS viết hệ thức của định luật Ôm vào vở và phát biểu định luật.
II/ Định luật Ôm:
Hệ thức định luật:
U:đo bằng vôn.(V)
I: đo bằng Ampe(A)
R: đo bằng Ôm().
2. Định luật Ôm:
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Hoạt động 4:(7phút) )-{VD}
 Vận dụng.
* Gọi một vài HS lên bảng giải C3, C4 và trao đổi với cả lớp.
* GV chính xác hóa các câu hỏi trả lời của HS.
- Từng HS giải C3 và C4
III/ Vận dụng:
C3:
Tóm tắt:
R=12
I=0,5A
U=?
HĐT giữa hai đầu dây tóc 
U=I.R=12.0,5=6V
C4:
Vì cùng 1 HĐT đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau, I tỉ lệ nghịch với R. Nên R2=3R1thì I1=3I2.
 4/ Củng cố :( 5’)
. * Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Công thức dùng để làm gì? 
- Từ công thức này có thể nói rằng U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? Tại sao?
 5/ Dặn dò : ( 1’)
Ôn lại bài 1 và đọc kỹ bài 2.
Chuẩn bị mẵu báo cáo thực hành.
Làm BT 2 SBT
Tuần 02 Tiết 03
Ngày soạn :07/08/2012
Ngày dạy :14/08/2012
Bài 3 : THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ
CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG
AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 1/Kiến thức: 
Xác định được điện trở của dây dẫn bằng vơn kế và ampe kế.
 Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
 2/ Kỹ năng :
 Xác định được điện trở của dây dẫn bằng vơn kế và ampe kế.
 3/ Thái độ :
 Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong TN.
 II/ PHƯƠNG PHÁP –ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 1/Phương pháp :
 Vấn đáp, thực hành, nhóm.
 2/ Đồ dùng dạy học:
 Thước thẳng 
 * Đối với mỗi nhóm HS.
- 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị.
- 1 ổn áp
- 1 ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A.
- 1 vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V
- 1 công tắc điện.
- 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dây dài khoảng 30cm.
 III/CHUẨN BỊ:
 1/ Giáo viên:
 Nghiên cứu SGK + SGV , thước thẳng .
 2/ Học sinh 
 Chuẩn bị đồ dùng học tập , xem trước nội dung bài
 IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
 1/Ổn định lớp: (1’)
 Kiểm tra sĩ số.
 2/ Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo của học sinh
 3/ Bài mới
 Giới thiệu bài : (1’) Thầy trò ta đã tìm hiểu về định luật Ôm , ta thấy rằng 3 đại lượng : I,U,R liên hệ với nhau bởi công thức của định luật Ôm. Hôm nay ta vận dụng định luật Ôm để xác định điện trở của dây dẫn bằng Am pe kế và Vôn kế.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 (10 phút)
 Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành.
* Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của HS.
* Yêu cầu một HS nêu công thức tính điện trở.
* Yêu cầu một vài HS trả lời câu b và câu c.
* Yêu cầu một HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm.
- Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi nếu GV yêu cầu.
-Từng HS vẽ sơ đồ mạch điện TN (có thể trao đổi nhóm)
Hoạt động 2 (29 phút)
 Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo.
* Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các nhóm mắc mạch điện, đặc biệt là khi mắc vôn kế và ampe kế.
* Theo dõi, nhắc nhỡ mọi HS đều phải tham gia hoạt động tích cực.
* Yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành.
- Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ.
- Tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng.
- Cá nhân hoàn thành bản báo cáo để nộp.
* Sơ đồ mạch điện
 4/ Củng cố : ( 3’)
 Nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ thực hành của một vài nhóm.
 5/ Dặn dò : ( 1’)
 -Về xem lại định luật Ôm và các công thức suy ra từ định luật Ôm.
	- Đối với mạch mắc nối tiếp thì điện trở tương đương được tính như thế nào?
	- Xem trước nội dung bài 4 : “ Đoạn mạch nối tiếp” tiết sau học.
Bài 4 : ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
Tuần 02 Tiết 04
Ngày soạn:10/08/2012
Ngày dạy :17/08/2012
 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 1/Kiến thức: 
-Viết được cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc 
nối tiếp.
 2/ Kỹ năng :
 Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần. 
 Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
 3/ Thái độ :
 Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
 II/ PHƯƠNG PHÁP –ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 1/Phương pháp :
 Quan sát, vấn đáp, suy luận , nhóm.
 2/ Đồ dùng dạy học:
* Đối với mỗi nhóm HS.
- 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6Ω, 10Ω, 16Ω
- 1 ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A.
- 1 vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V
- 1 ổn áp.
- 1 công tắc điện.
- 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dây dài khoảng 30cm.
 III/CHUẨN BỊ:
 1/ Giáo viên:
 Nghiên cứu SGK + SGV , đồ ddùng dạy học.
 2/ Học sinh 
 Chuẩn bị đồ dùng học tập , xem trước nội dung bài
 IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
 1/Ổn định lớp: (1’)
 Kiểm tra sĩ số.
 2/ Kiểm tra bài cũ :
 Thông qua
 3/ Bài mới
 Giới thiệu bài : (1’)  liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp thành một điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi được không ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 : (5 phút)
 Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài mới.
* Yêu cầu HS cho biết, trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp:
- Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính?
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn?
Từng HS chuẩn bị, trả lời các câu hỏi của GV.
I/ Cường độ dòng điện và HĐT trong đoạn mạch nối tiếp .
1.kiến thức lớp 7:
Xét đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp
Ta có:I=I1=I2 (1 )
 U=U1+U2 (2)
Hoạt động 2 : (6 phút)-{NB}
 Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
 * Yêu cầu HS trả lời C1 và cho biết hai điện trở có mấy điểm chung.
* Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của định luật Ôm để trả lời C2.
* Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra các hệ thức (1) và (2) đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp.
- Từng HS trả lời C1.
- Từng HS làm C2
- Nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
2.Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
C1:
R1,R2 và Ampe kế được mắc nối tiếp với nhau.
C2:
Ta có: I1=I2 hay 
Suy ra: (đpcm)
Hoạt động 3 :(9 phút)
 Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
* Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Thế nào là điện trở của một đoạn mạch?
* Hướng dẫn HS xây dựng công thức 4.
- Kí hiệu hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U, giữa hai đầu mỗi điện trở là U1, U2. Hãy viết hệ thức liên hệ giữa U, U1 và U2.
- Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là I. Viết biểu thức tính U, U1 và U2 theo I và R tương ứng.
-Từng HS đọc phần khái niệm điện trở tương đương trong SGK.
- Từng HS làm C3.
II/ Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.
1.Điện trở tương đương:
Điện trở tương đương ( Rtđ) của một đoạn mạch là điện trở có thể thay thế cho đoạn mạch này , sao cho với cùng hiệu điện thế thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước.
2.Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp:
C3:
Rtđ = R1+R2
CM:
UAB = U1+U2
I.Rtđ = I.R1+I.R2
Chia hai vế cho I
Rtđ = R1+R2
Hoạt động 4 :(9 phút)-{VD}
 Tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
* Hướng dẫn HS làm thí nghiệm như trong SGK. Theo dõi và kiểm tra các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ.
* Yêu cầu một vài HS phát biểu kết luận.
- Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK.
- Thảo luận nhóm để rút ra kết luận.
3.Thí nghiệm kiểm tra:
4.Kết luận: 
Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp có điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần :Rtđ = R1 + R2
Hoạt động 5 : (8 phút)-{VD}
Vận dụng.
- Cần mấy công tắc để điều khiển đoạn mạch nối tiếp?
-Yêu cầu HS trả lời C4, C5
* Trong sơ đồ hình 4.3b SGK, có thể chỉ mắc hai điện trở có trị số thế nào nối tiếp với nhau (thay cho việc mắc ba điện trở)? Nêu cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch AC.
- Mở rộng công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp. ( Rtđ = R1 + R2 +  + Rn)
-Từng HS trả lời C4.
-Từng HS trả lời C5.
III/ Vận dụng:
C4:
Khi K mở, hai đèn không hoạt động vì mạch hở.
Khi k đóng, cầu chì bị đứt, 2 đèn cũng không hoạt động vì mạch hở.
Khi k đóng, dây tóc Đ1 bị đứt Đ2 cũng không hoạt động vì mạch hở.
C5:
R1,2=R1+R2=20+20=40
RAC=R1,2+R3=40+20=60
 4/ Củng cố :( 4’)
 - Gọi 2 HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
 - GV nhấn mạnh nội dung bài.
 5/ Dặn dò : ( 2’)
Học thuộc phần ghi nhớ.
Làm BT 4 SBT
Bài tập bổ sung
Hai điện trở R1 = 50W; R2 = 100W được mắc nối tiếp vào hai đầu một đoạn mạch, cường độ dịng điện qua mạch là 0,16A.
	a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
	b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
@Gợi ý giải ở tiết sau:
A
+
-
A
B
K
R1
R2
Tĩm tắt
Cho biết: R1 = 50W
 R2 = 100W
 I = 0,16A
Tính : U1,U2,UAB = ? V
Giải
A
A
B
R1
R2
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là:
Từ 
Do R1 nối tiếp R2 nên:
hoặc 
Đáp số: 8V, 16V, 24V. 
Tuần 03 Tiết 05
Ngày soạn :14/08/2012
Ngày dạy :21/08/2012
Bài 5 : ĐOẠN MẠCH SONG SONG
 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 1/Kiến thức: 
 Viết được cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
 2. Kỹ năng :
 Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. 
 Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
 3/ Thái độ :
 Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích được một số hiện tượng thực tế và giải bài tập về đoạn mạch song song.
 II/ PHƯƠNG PHÁP –ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 1/Phương pháp :
 Tái hiện , suy luận , trực quan , nhóm.
 2/ Đồ dùng dạy học:
 * Đối với mỗi nhóm HS.
- 3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở kia khi mắc song song.
- 1 Ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A.
- 1 Vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V
- 1 ổn áp.
- 1 công tắc điện.
- 9 đoạn dây nối.
 III/CHUẨN BỊ:
 1/ Giáo viên:
 Nghiên cứu SGK + SGV , chuẩn bị đồ dùng.
 2/ Học sinh 
 Chuẩn bị đồ dùng học tập , xem trước nội dung bài
 IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
 1/Ổn định lớp: (1’)
 Kiểm tra sĩ số.
 2/ Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
* Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
Hãy cho biết : 
- Giá trị của cường độ dòng điện ?
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch ?
- Điện trở tương đương của đoạn mạch?
- Mối quan hệ giữa điện trở và hiệu điện thế ?
Đáp án :
 * Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm : I = I1 = I2.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hai hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần : U = U1 + U2 .
Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng hai điện trở thành phần : Rtđ = R1 + R2
 Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó :
 3/ Bài mới
 Giới thiệu bài : (1’) Từ nội dung kiểm tra bài cũ GV đặt vấn đề :
 Đối với đoạn mạch song song , điện trở tương đương của đoạn mạch có bằng tổng các điện trở thành phần không ? Thầy trò ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay : “ Đoạn mạch song song”
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: (5 phút)
 Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài học.
* Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song, hiệu điện thế và cường độ dòng điện của đoạn mạch có quan hệ thế nào với hiệu điện thế và cường độ dòng điện của các mạch rẽ?
Từng học sinh chuẩn bị, trả lời các câu hỏi của
 giáo viên
I/Cường độ dòng điện và HĐT trong đoạn mạch song song
1. Ôn lại kiến thức lớp 7:
Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song,
 Ta có: I = I1 + I2 (1)
 U = U1 = U2 (2)
Hoạt động 2( 6 phút)-{NB}
 Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
* Yêu cầu HS trả lời C1.
- Cho biết điện trở có mấy điểm chung? 
- Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch này có đặc điểm gì?
* Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của định luật Ôm để trả lời C2.
* Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra các hệ thức (1) và (2) đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song.
- Từng HS trả lời C1.
- Mỗi HS tự vận dụng các hệ thức (1), (2) và hệ thức của định luật Ôm, chứng minh được hệ thức 3.
- HS thảo luận nhóm.
2. Đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song.
C1: 
* R1, R2 mắc song song.
*Ampe kế đo cường độ dòng điện qua mạch chính.
*Vôn kế đo HĐT giữa 2 đầu mỗi điện trở, đồng thời là HĐT cả đoạn mạch
C2:
 Chứng minh : 
 Ta có:
 U1 = R1.I1; U2=R2.I2
Mà : U1 = U2 
Nên : R1.I1=R2.I2
Suy ra: (đpcm)
Hoạt động 3:
(6 phút) )-{NB}
 Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
* Hướng dẫn HS xây dựng công thức 4.
- Viết hệ thức liên hệ giữa I, I1, I2 theo U, Rtđ, R1, R2.
- Vận dụng hệ thức (1) để suy ra (4).
Từng HS vận dụng kiến thức đã học để xây dựng được công thức 4
- Trả lời C3.
-HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
II/ Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song:
1.Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song
C3:
Suy ra:
Chứng minh
Ta có: 
(1)
Mặc khác:
U = U1 = U2 (2 )
I = I1 + I2 (3)
Thay (1) vào (3)
Chia 2 vế cho U, ta được
(đpcm)
Hoạt động 4( 6 phút)-{VD}
 Tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
* Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra các nhóm HS mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn trong SGK.
* Yêu cầu một vài HS phát biểu kết luận.
- Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK.
- Thảo luận nhóm để rút ra kết luận.
2.Thí nghiệm kiểm tra.
3.Kết luận: 
Đối với đoạn mạch gồm hai điện t

File đính kèm:

  • docĐIỆN HỌC.doc