Giáo án Vật lý lớp 6 - Kiểm tra học kì II

doc5 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 397 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 6 - Kiểm tra học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn
 TiÕt 35 
ngµy so¹n: 02/05/2012
Ngµy d¹y:...../05/2012
KiÓm tra häc k× II
A. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 19 đến tiết thứ 34 theo PPCT (Sau khi học xong bài 30: Tổng kết chương II – Nhiệt học).
Phương án kiểm tra: 100% tự luận.
B. TÍNH TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO KHUNG PPCT
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1.Chương I: Cơ học
2
1
0,7
1,3
4,38
8,13
2.Chương II: Nhiệt học
14
11
7,7
6,3
48,12
39,37
Tổng
16
12
8,4
7,6
52,5
47,5
C.TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ:
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm 
T.số
TN
TL
số
Cấp độ 1,2
1.Chương I: Cơ học
4,38
0,260
0
2.ChươngII: Nhiệt học
48,12
2,892
2
Cấp độ 3,4
1.ChươngI: Cơ học
8,13
0,481
1
2.ChươngII: Nhiệt học
39,37
2,363
3
Tổng 
100
6
6
10
D.MA TRẬN:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.
ChươngI: Cơ học 
8. Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
21. Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
2.
Chương
II: Nhiệt học
1. Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
2. Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
3. Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
4. Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
5. Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut.
6. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn.
7. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ sôi.
9. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn.
10. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất lỏng.
11. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất khí.
12. Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
13. Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
14. Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất.
15. Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất.
16. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc
17. Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của chất lỏng.
18. Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của một hiện tượng đồng thời vào nhiều yếu tố, chẳng hạn qua việc tìm hiểu tốc độ bay hơi.
19. Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự ngưng tụ của chất lỏng.
20. Mô tả được sự sôi.
22. Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
23. Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.
24. Biết sử dụng các nhiệt kế thông thường để đo nhiệt độ theo đúng quy trình.
25. Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn.
26. Vận dụng được kiến thức về các quá trình chuyển thể để giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan.
27. Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi và xây dựng được phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của từng yếu tố.
28. Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích được một số hiện tượng bay hơi trong thực tế.
29. Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để giải thích được một số hiện tượng đơn giản.
30. Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian.
Số câu hỏi
1
C5.5
4
C8.1
C9,10,11.4
C14,15,17, 19.3
C18.2
1
C25,26.6
6
Số điểm
1,5
4,5
4
10
TS câu hỏi
1
4
1
6
TS điểm
1,5
4,5
4
10
E. NỘI DUNG ĐỀ:
Câu 1: (1,0 điểm) Dùng ròng rọc có lợi gì? Em hãy lấy ví dụ sử dụng ròng rọc trong thực tế.
Câu 2: (1,5đ) Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? 
Thể rắn
Thể lỏng
Thể khí
(1)
(3)
(2)
(4)
Câu 3: (1đ) Hãy hoàn thành sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể sau, bằng cách điền từ vào đường chấm chấm tương ứng với chiều mũi tên:
Câu 4: (1đ)Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất?
Câu 5: (1,5đ) Hãy đổi các nhiệt độ sau:
200C = ? 0F
370C = ? 0F
420C = ? 0F
Câu 6: (4đ) Hình dưới đây vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đá lấy ra từ tủ lạnh. Hãy quan sát và trả lời các câu hỏi dưới đây:
Nhiệt độ (oC)
 2
 0
 -2
 -4 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Thời gian (phút)
a) Ở nhiệt độ nào thì nước đá bắt đầu nóng chảy?
b) Thời gian nóng chảy của nước đá kéo dài trong khoảng thời gian nào?
c) Nước đá tồn tại hoàn toàn ở thể rắn trong khoảng thời gian nào?
d) Từ phút thứ 5 đến phút thứ 8 nước đá tồn tại ở thể nào?
F. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
Câu 1: (1,0 điểm) 
- Nêu được lợi ích khi dùng ròng rọc: 0,5đ
+ Dùng ròng rọc cố định: làm thay đổi hướng của lực kéo.
+ Dùng ròng rọc động: Giúp cho độ lớn của lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. 
- Lấy được ví dụ sử dụng ròng rọc trong thực tế: 0,5đ
Câu 2: (1,5đ) Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào 3 yếu: Nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
Câu 3: (1đ) Điền đúng mỗi chỗ trống tương ứng với chiều mũi tên: 0,25đ 
 - Sự nóng chảy
 - Sự bay hơi
 - Sự đông đặc
 - Sự ngưng tụ
Câu 4: (1đ)Trong các chất rắn, lỏng, khí: chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
Câu 5: (1,5đ) – Đổi đúng mỗi nhiệt độ: 0,5đ.
200C = ? 0F
200C = 00C + 200C
	= 320F + (20.1,8) 0F 
	= 320F + 360F = 680F
370C = ? 0F
370C = 00C + 370C
	= 320F + (37.1,8) 0F 
	= 320F + 66,60F = 98,60F
420C = ? 0F
420C = 00C + 420C
	= 320F + (42.1,8) 0F 
	= 320F + 75,60F = 107,60F
Câu 6: (4đ) – Trả lời đúng mỗi ý: 1đ
a) Ở nhiệt độ 00C thì nước đá bắt đầu nóng chảy.
b) Thời gian nóng chảy của nước đá kéo dài trong khoảng thời gian:
-Từ phút thứ 2 đến phút thứ 5.
c) Nước đá tồn tại hoàn toàn ở thể rắn trong khoảng thời gian:
-Từ phút 0 đến phút thứ 2.
d) Từ phút thứ 5 đến phút thứ 8 nước đá tồn tại ở thể lỏng.

File đính kèm:

  • docKT 15.doc
Đề thi liên quan