Giáo trình thực hành powerpoint 2003
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo trình thực hành powerpoint 2003, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO TRÌNH THỰC HÀNH POWERPOINT 2003 Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU Dàn bài: 1) Môû PowerPoint: caùch 1 & caùch 2 2) Khaùi nieäm Slide: trang phim. Minh hoaï 3) Choïn kieåu trình baøy Slide: nhaáp Format / Slide Layout 4) Choïn maãu thieát keá Slide: nhaáp Format / Slide Design 5) Choïn maøu neàn cho Slide: nhaáp Format / Background ( traéng, ñen, maøu ) 6) Thieát ñaët kích thöôùc Slide: nhaáp File / Page Setup 7) Thay Font chöõ cho taäp tin: nhaáp Format / Replace Fonts 8) Cheøn theâm moät Slide môùi: Nhaáp Insert / New Slide hoaëc nhaáp nuùt New Slide treân thanh coâng cuï. 9) Löu taäp tin PowerPoint. Nội dung cụ thể: 1/ Để chạy chương trình M. PowerPoint: Cách 1: nhấp Star Programs M. Office M. PowerPoint KÝch ®óp chuét vµo ®©y Cách 2: nhấp đúp vào biểu tượng của PowerPoint trên màn hình. 2/ Khái niệm Slide: Mỗi tập tin PowerPoint có nhiều Slide. Mỗi Slide là một trang trình chiếu. Khi trình chiếu, màn hình chỉ hiển thị một Slise. Nói chung, các Slide được trình chiếu theo trình tự mà chúng được tạo ra ( nếu toàn bộ tập tin PowerPoint không có tạo ra một nút lệnh điều khiển nào ). 3/ Chọn kiểu trình bày Slide: Khi mở chương trình PowerPoint lên thì Slide đầu tiên đã có sẵn ở dạng mặc định ( gồm kiểu trình bày Slide và mẫu thiết kế Slide ).Nếu không thích mẫu Slide mặc định này thì ta định dạng lại cho Slide: Nhấp menu Format Slide Layout ( kiểu trình bày Slide ). Khung bên phải sẽ xuất hiện các kiểu trình bày cho ta lựa chọn: + Dạng tiêu đề + Dạng cột báo chí + Dạng Slide trắng dùng để tự thiết kế + Dạng nội dung + Các dạng mẫu khác ( đồ thị, sơ đồ … ) Nhấp chuột vào kiểu trình bày ưng ý Chú ý: Ta thường sử dụng kiểu trình bày Slide mặc định ( có hai khung giữ chỗ: một để nhập tiêu đề ; một để nhập nội dung ) 4/ Chọn mẫu thiết kế Slide: Nhấp menu Format Slide Design ( mẫu thiết kế Slide ). Khung bên phải sẽ xuất hiện các mẫu thiết kế cho ta lựa chọn. Nhấp chuột vào mẫu thiết kế ưng ý. Chương trình PowerPoint có khá nhiều mẫu thiết kế, và khung bên phải chỉ thể hiện được một số mẫu Nếu muốn chọn một mẫu thiết kế Slide khác của chương trình thì nhấp Browse ở góc dưới rồi tìm dường dẫn đến mẫu thiết kế Slide nầy. Hộp thoại Apply Template sẽ xuất hiện. Nhấp đúp vào một trong hai thư mục 1033 hoặc Presentation Design thì ở khung name sẽ xuất hiện các Template cho bạn chọn. Trên hộp thoại Apply Design Template, ở phần hiển thị Name, nhấp chọn một tên và xem phần hiển thị bên phải. Nếu ưng ý thì nhấp Apply. Template sẽ xuất hiện ở khung Design Template bên phải thay thế cho một Template nào đó vừa lui vào “hậu trường” Bạn cũng có thể sử dụng một mẫu thiết kế Slise từ bên ngoài. Bạn thực hiện tương tự, cũng nhấp Browse ở góc dưới rồi tìm dường dẫn đến mẫu thiết kế Slide nầy … Song bạn không nên sử dụng các mẫu thiết kế Slide từ bên ngoài vì khi đem tập tin PowerPoint nầy trình chiếu ở các máy khác thì các Template “lạ” sẽ không thể hiển thị được ( máy khác không có các Template “lạ” ) Nếu muốn thay đổi màu của Slide Design thì nhấp chuột vào dòng lệnh Color Schemes ở phía trên, bên phải. Khi ở khung phía dưới hiện ra thì nhấp chọn một màu ưng ý. Cách làm nầy có thể thay đổi màu tùy ý. 5/ Chọn màu nền cho Slide: Để chọn màu nền cho Slide, bạn nhấp Format / Background. Xuất hiệ hộp thoại Background: Trên hộp thoại Background hiện ra, bạn nhấp vào mũi tên chỉ xuống hình chữ v, sau đó nhấp vào dòng chữ More Colors. trên hộp thoại Colors, ở thẻ Standard bạn nhấp chọn một màu rồi nhấp OK. Trở lại hộp thoại Background bạn nhấp vào nút lệnh Apply nếu chỉ muốn áp dụng cho Slide đang làm việc ; nhấp vào nút lệnh Apply to All nếu muốn áp dụng cho tất cả các Slide của tập tin. 6/ Thiết đặt kích thước cho Slide: Trên thanh trình đơn, nhấp vào menu File / Page Setup thì hộp thoại Page Setup sẽ xuất hiện để bạn thiết đặt kích thước Slide. Chú ý: bạn nên sử dụng kích thước mặc định. 7/ Chọn Font chữ cho tập tin: Thường thì Font mặc định trong PowerPoint không đáp ứng ý thích của bạn. Để thay Font khác, trên thanh trình đơn, nhấp menu Format / Replace. Trên hộp thoại Replace Font, ở khung With, nhấp chọn Font mới cần dùng rồi nhấp nút lệnh Replace. Nhấp nút close để đóng hộp thoại. KÝch chuét vµo ®©y ®Ó lùa chän b¶ng mµu 8/ Chèn thêm một Slide mới: Thường thì một tập tin PowerPoint có khá nhiều Slide. Sau khi bạn đã nhập các đối tượng vào đầy Slide đầu tiên thì bạn phải chèn thêm một Slide mới. Cách thực hiện: nhấp Insert / New Slide hoặc nhấp nút New Slide trên thanh công cụ. Muốn xóa một Slide nào thì ở khung hiển thị các Slide bên trái, bạn nhấp chọn nó rồi nhấn phím Delete trên bàn phím. 9/ Lưu tập tin PowerPoint: Lưu một tập tin PowerPoint hoàn toàn giống như lưu một tập tin Word. Để lưu mới ( lần đầu ) thì bạn nhấp menu File / Save As. Hộp thoại Save As xuất hiện, bạn nhấp chọn thư mục sẽ chứa tập tin ; ở khung File name bạn đặt tên cho tập tin rồi nhấp nút lệnh Save. Cũng như Word, để mở một tập tin PowerPoint bạn mở thư mục chứa tập tin PowerPoint rồi nhấp đúp chuột vào nó. Làm việc tiếp tục với tập tin nầy. .., muốn lưu lại bạn nhấp menu File / Save ( hoặc nhấp vào biểu tượng Save hình đĩa mềm trên thanh trình đơn ).Các lần lưu sau đó nữa bạn cũng làm như vậy. Bài 2: NHẬP VĂN BẢN Dàn bài: 1/ Nhập văn bản bình thường: cỡ chữ, màu chữ, di chuyển, thay đổi kích thước, sao chép, xóa 2/ Nhập văn bản bằng Text Box. 3/ Nhập công thức toán: - Chèn các kí tự, kí hiệu đặc biệt. - Đưa Equation lên thanh công cụ. - Minh họa cách nhập công thức toán. 4/ Nhập con chữ nghệ thuật. 5/ Nhập văn bản lên AutoShape. Nội dung cụ thể: 1/ Nhập văn bản bình thường: Trước hết ta cần định dạng Font. Định dạng Font đầy đủ bao gồm các việc như: - Chọn Font chữ ( đã trình bày ở bài 1 ) - Chọn kích cỡ chữ - Chọn màu chữ - Chọn chữ đậm, nghiêng, gạch dưới hay bình thường Gợi ý cho bạn: - Về kích cỡ chữ: * Chữ dùng để thể hiện tiêu đề thường có Size 32, 34 hoặc 36 * Chữ dùng để thể hiện nội dung văn bản thường có Size 24, 26 hoặc 28 - Về màu chữ: Slide có màu nhạt thì dùng chữ có màu đậm. Slide có màu đậm thì dùng chữ có màu nhạt. Cách chọn màu chữ: Nếu ở phía dưới chưa có thanh Drawing, trước tiên bạn cần mang nó ra bằng cách nhấp vào menu View / Toolbars / Drawing. Tiếp theo bạn đặt con nháy vào vị trí sẽ nhập văn bản, nhấp chuột vào hình mũi tên chỉ xuống bên cạnh biểu tượng A, một bảng xổ xuống bạn nhấp tiếp vào dòng chữ More Colors, dùng chuột nhấp chọn một màu rồi nhấp OK. bạn nhập chữ vào thì nó sẽ có màu vừa chọn. Muốn thay màu khác cho chữ thì chọn dòng chữ đó rồi lại nhấp chuột vào hình mũi tên chỉ xuống bên cạnh biểu tượng A, … Nhập văn bản: Bên trong một khung giữ chỗ mà bạn muốn nhập văn bản, bạn nhấp chuột vào thì con nháy sẽ xuất hiện ở vị trí đó. Bạn nhập văn bản một cách bình thường giống hệt như trong Word. Muốn thay đổi kích thước một dòng chữ nào thì bạn bôi “đen” nó rồi chọn size ở trên thanh công cụ ( giống như Word ). Việc sao chép, xóa văn bản được thực hiện giống hệt như trong Word Việc di chuyển văn bản trong PowerPoint là di chuyển toàn bộ văn bản bên trong một khung giữ chỗ. Đối với một khung giữ chỗ ( cũng như hộp văn bản – Text Box, AutoShape –mẫu khung dùng để chứa văn bản…), bạn có thể: di chuyển và thay đổi kích thước, ấn định khung viền và màu nền, cắt và dán đến vị trí khác hoặc Slide khác, xóa khỏi Slide … Để di chuyển các đối tượng nêu trên, trước tiên ta nhấp chọn đối tượng cần di chuyển ; - Đối với AutoShare thì dùng chuột rê nó đến nơi cần đặt, - Đối với khung giữ chỗ hoặc TextBox thì dùng chuột rê tại đường viền khung. Để thay đổi kích thước các đối tượng nêu trên: - Nhấp chọn đối tượng cần thay đổi kích thước. - Dùng chuột rê các nút điều chỉnh kích thước. Để ấn định khung viền và màu nền cho các đối tượng nêu trên: - Nhấp chuột phải vào đối tượng cần đặt màu khung viền hoặc màu nền cho nó, - Trên menu nhanh hiện lên, nhấp lệnh Format tương ứng ( ví dụ Format Placeholder đối với khung giữ chỗ ; Format TextBox đối với hộp văn bản …). Hộp thoại Format sẽ xuất hiện ( giống nhau cho các đối tượng nêu trên ). - Trên hộp thoại Format tương ứng, bạn chọn thẻ Colors and Lines. Ở thẻ nầy có các mục cần lưu ý là • Fill: chọn màu nền • Line: chọn màu đường kẻ khung * Thực hiện chọn màu nền: Ở mục Fill, bạn nhấp mũi tên chỉ xuống hình chữ v ở ô Color để mở danh sách bảng màu No Fill: không đổ màu nền Chọn màu theo mẫu trên bảng màu Chọn Fill Effects để tạo hiệu ứng cho màu nền ( cần tìm hiểu, chú ý thẻ Texture ở hộp thoại nầy ) * Thực hiện chọn màu đường kẻ khung: Ở mục Line, bạn nhấp mũi tên chỉ xuống hình chữ v ở ô Color để mở danh sách bảng màu No Fill: không đổ màu cho đường kẻ khung Chọn màu theo mẫu trên bảng màu. Khi bạn vừa chọn xong một màu thì ô Style ( chọn dạng đường kẻ khung ) và ô Dashed ( chọn loại đường kẻ khung ) hiển thị lên cho bạn chọn lựa. Chọn xong, bạn nhấp vào nút lện OK ở phía dưới hộp thoại Format. - Để cắt và dán các đối tượng nêu trên đến vị trí khác hoặc Slide khác: - Chọn đối tượng cần di chuyển, nhấp nút Cut ( biểu tượng hình cái kéo ) Lưu ý: Nếu muốn sao chép đối tượng thì nhấp nút Copy ( biểu tượng hai trang giấy hệt nhau ) - Chọn vị trí cần di chuyển hoặc sao chép - Nhấp chuột vào nút Paste trên thanh công cụ chuẩn. Để xóa các đối tượng nêu trên ra khỏi Slide: - Để xóa hộp văn bản hay AutoShape: nhấp chọn đối tượng đó, nhấn phím Delete - Để xóa văn bản trong một “ khung giữ chỗ “: nhấp chọn khung giữ chỗ rồi nhấn phím Delete. Văn bản trong khung giữ chỗ được gỡ bỏ nhưng khung giữ chỗ thì vẫn còn nguyên - Để xóa một khung giữ chỗ: trước tiên bạn xóa văn bản bên trong khung giữ chỗ, sau đó bạn nhấp chuột vào đường viền khung rồi nhấn phím Delete. 2/ Nhập văn bản bằng TextBox: - Tạo TextBox: Chọn menu Insert / TextBox hoặc nhấp nút TextBox trên thanh công cụ đồ họa ( Drawing ) Rê chuột trên Slide để tạo khung TextBox Nhập nội dung vào khung TextBox Nhấp chuột bên ngoài khung TextBox để kết thúc. - Di chuyển, thay đổi kích thước, ấn định màu nền …: các nội dung nầy đã được trình bày ở phần trên. Lưu ý: Với TextBox, nhiều lúc bạn cần chọn No Fill ( nền có “màu” trong suốt ) và No Line ( đường viền có “màu” trong suốt ). - Tạo văn bản nằm trên một hình nền nhờ TextBox: Một Slide có rất nhiều lớp vô hình ( các Layer – sẽ trình bày sau ) nhờ đó ta có thể tạo một văn bản nằm trên một hình nền: - Chèn hình vào một Slide của PowerPoint. - Nhấp biểu tượng TextBox ở thanh Drawing. Nhấp rê chuột vẽ khung TextBox ( No Fill và No Line ). - Di chuyển khung TextBox chồng lên hình. Nhập chữ vào. Nhấp chuột bên ngoài khung TextBox để kết thúc. 3/ Nhập công thức toán: • Chèn các kí tự, kí hiệu đặc biệt ( Symbol ): + Đặt con nháy ở một vị trí nào đó trong khung giữ chỗ. + Chọn menu Insert Symbol: hộp thoại Symbol hiện ra. + Trên hộp thoại Symbol bạn thực hiện: chọn kí hiệu, kí tự muốn chèn rồi nhấp nút lệnh Insert để chèn. Nhấp nút lệnh Close ở phía dưới để thoát hộp thoại Symbol. • Chèn công thức và đổi màu chữ: KÝch chuét ph¶i ®Ó xuÊt hiÖn Menu * Đưa Equation Editor lên thanh công cụ: Đưa chuột lên một vị trí trống ở thanh menu hoặc thanh công cụ Nhấp chuột phải. Trên menu nhanh vừa mới xuất hiện, nhấp chọn dòng lệnh Customize Trên hộp thoại Customize mới xuất hiện, bạn nhấp chọn thẻ lệnh Commands. Dùng chuột rê đặt nó lên một chỗ trống trên thanh menu hoặc thanh công cụ Ở khung Categories của thẻ lệnh nầy bạn nhấp chọn dòng chữ Insert. Ở khung Commands bên phải, bạn kéo nút trượt xuống phía dưới cho đến khi gặp biểu tượng α và dòng lệnh Equation Editor thì chọn nó. Dùng chuột rê đặt nó lên một chỗ trống trên thanh menu hoặc thanh công cụ rồi thả ra. Nhấp nút lệnh Close để hoàn tất. * Chèn công thức và đổi màu chữ: - Nhấp biểu tượng α trên thanh menu ( hoặc thanh công cụ ). Hộp thoại Equation Editor xuất hiện. -Bạn nhập công thức vào hộp thoại Equation Editor. Nhấp đồng thời Ctrl và S.Nhấp thoát hộp thoại Equation Editor. Ở PowerPoint, công thức vừa nhập đã hiện lên ở Slide đang làm việc. Nó có kích thước chưa phù hợp và có các nút tròn dùng để điều chỉnh kích thước - Kéo các nút điều chỉnh để điều chỉnh kích thước của công thức cho phù hợp. - Đưa chuột vào bên trong công thức, khi xuất hiện mũi tên 4 chiều thì đè chuột trái và rê công thức đến vị trí thích hợp. Thả chuột. -Nhấp chọn công thức, nhấp chuột phải, chọn Show Picture Toolbar. Trên thanh Picture, nhấp chọn biểu tượng Recolor Picture. Trên hộp thoại Recolor Picture, ở cả hai khung Original ( màu gốc ) và New ( màu mới ) đều thể hiện cùng một màu đen. Bạn nhấp vào mũi tên chỉ xuống ở khung New rồi nhấp vào dòng lệnh More Colors. Ở hộp thoại Colors mới xuất hiện, bạn nhấp chọn một màu rồi nhấp OK. Ở hộp thoại Recolor Picture bạn nhấp OK lần nữa. Xong bạn nhấp thoát thanh Recolor Picture. Lưu ý: Thủ thuật sau đây giúp bạn nhập công thức thứ 2 trở đi nhanh hơn: chọn công thức 1, nhấn Ctrl đồng thời đè chuột trái, rê chuột để copy công thức. Nhấp chuột phải vào công thức vừa copy, chọn Equation Object / Edit. Chỉnh sửa công thức trong Equation Editor rồi thoát hộp thoại. 4/ Nhập con chữ nghệ thuật: Con chữ nghệ thuật thường được sử dụng để tạo một tựa đề đẹp mắt và sinh động ( ở Slide đầu tiên ) - Trước tiên bạn nên mang thanh Drawing ra ( nếu chưa ). - Nhấp nút Insert WordArt trên thanh Drawing hoặc chọn menu Insert Pictures WordArt. Xuất hiện hộp thoại WordArt Gallery: nhấp chọn mẫu WordArt cần tạo nhấn nút OK để sang bước kế tiếp. Nhấp vào mũi tên chỉ xuống và chọn một Font ưng ý Hộp thoại Edit WordArt Text hiện ra. Ở khung Font, bạn nhấp vào mũi tên chỉ xuống và chọn một Font ưng ý. Ở khung Size, bạn nhấp chọn một cỡ chữ. Nhấn phím Delete để xóa dòng chữ mặc định Your Text Here ( Văn bản của bạn ở đây ) Nhấn phím Delete để xóa dòng chữ mặc định Your Text Here ( Văn bản của bạn ở đây ) Nhập nội dung tựa đề vào nhấn nút OK để hoàn tất. Lưu ý: bạn có thể di chuyển, thay đổi kích thước của con chữ nghệ thuật. Đặc biệt là bạn có thể xoay con chữ, thay đổi dạng thể hiện và chọn mẫu khung cho con chữ nghệ thuật ( rất hay ). * Để xoay con chữ nghệ thuật: Đưa chuột tới vòng tròn màu xanh lục, đè chuột trái để xoay con chữ rồi thả chuột. Đưa chuột tới vòng tròn màu xanh lục, đè chuột trái để xoay con chữ rồi thả chuột. * Để thay đổi dạng thể hiện con chữ: Đưa chuột tới hình thoi vuông màu vàng, đè và rê chuột trái để thay đổi dạng thể hiện con chữ. Đưa chuột tới hình thoi vuông màu vàng, đè và rê chuột trái để thay đổi dạng thể hiện con chữ. * Để chọn mẫu khung cho con chữ: nhấp vào biểu tượng Wordart Shape trên thanh WordArt. * Để đổi hàng chữ thành cột chữ hoặc ngược lại: nhấp vào biểu tượng WordArt Vertical Text trên thanh WordArt. * Tạo bóng đỗ ; tạo ảnh 3D cho WordArt hoặc hình nói chung: nhấp vào biểu tượng của chúng trên thanh công cụ vẽ bên dưới. 5/ Nhập văn bản lên AutoShape: AutoShape là các mẫu khung dùng để chứa văn bản. Bản chất của AutoShape là một hình. AutoShape được dùng tương tự TextBox nhưng phong phú hơn về hình dạng và trước khi nhập văn bản cần chọn Add Text. Để tạo một AutoShape thực hiện như sau: - Nhấp nút AutoShape trên thanh Drawing hoặc chọn menu Insert Pictures AutoShapes. Khi đó xuất hiện các tuỳ chọn AutoShapes More AutoShapes ( các mẫu khung khác ) Callouts ( hình ghi các lời nói ) Flowchart ( * Stars and Banners ( hình các ngôi sao và cờ) Basic Shapes ( các hình cơ bản ) - AutoShapes gồm các “thẻ” đáng chú ý là: * Basic Shapes ( các hình cơ bản ) * Flowchart ( * Stars and Banners ( hình các ngôi sao và cờ ) * Callouts ( hình ghi các lời nói ) * More AutoShapes ( các mẫu khung khác ) - - Chọn mẫu khung AutoShapes. - Rê chuột trên một Slide để tạo khung AutoShape. - Sau khi có khung AutoShape ( và đã xác lập Fill, Line ), nhấp phải chuột rồi chọn lệnh Add Text để nhập văn bản. Lưu ý: Có thể xoay “ mẫu khung “, thay đổi dạng của mẫu khung ( cách làm giống như con chữ nghệ thuật ). Điều đặc biệt là khi xoay “ mẫu khung “ thì văn bản nhập trên mẫu khung cũng xoay theo. Khi thay đổi dạng của mẫu khung ta được nhiều mẫu khung khác rất đặc biệt. BÀI TẬP SỐ 1 Bạn hãy tạo một tập tin PowerPoint: - Nội dung tập tin như sau: EM BẢO ANH ĐI ĐI ( Sưu tầm ) Em bảo: anh đi đi! Sao anh không ở lại ? Em bảo: anh đừng đợi! Sao anh chẳng đợi em? Lời nói gió thoảng bay, Đôi mắt huyền đẩm lệ. Sao mà anh ngốc thế ? Không nhìn vào mắt em ?!! ( Tên của bạn ) - Yêu cầu của bài tập gồm: * Có 2 Slide * Tựa bài thơ sử dụng con chữ nghệ thuật * Mẫu thiết kế Slide chọn từ thư mục Presentation Design * Tập tin có ít nhất một “ mẫu khung “ ( AutoShape ). * Tập tin có ít nhất một TextBox. Lưu ý: giáo viên toán, lý thì nhập thêm một công thức toán tùy ý ( không sử dụng màu đen ) Bài 3: CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỒ HỌA KHÁC Dàn bài: 1/ Chèn hình: - Phân loại hình ( hình tĩnh, hình động ), hình Powerpoint thể hiện được. - Chèn hình từ Clip Art: nhấp Insert / Picture / Clip Art - Chèn hình từ một File - Di chuyển, thay đổi kích thước … hình 2/ Chèn File âm thanh: - Loại File âm thanh PowerPoint thể hiện được. - Chèn âm thanh từ Clip Organizer. - Chèn âm thanh từ một File. - Chạy một bài âm thanh từ đĩa CD Audio. - Tạo một File âm thanh từ Microphone ( có thể chuyển sang phần nâng cao ). - Lồng âm thanh vào một Slide bằng Microphone ( phần nâng cao ). 3/ Chèn đoạn phim: - Loại phim PowerPoint thể hiện được. - Chèn đoạn phim từ Clip Organizer ( gần giống như ảnh động ) - Chèn đoạn phim từ một File. - Thiết đặt tùy chọn chạy đoạn phim, chạy và tắt đoạn phim 4/ Chèn biểu đồ: - Chọn Font chữ - Chọn loại biểu đồ. - Xây dựng biểu đồ. 5/ Các lớp ( Layer ) 6/ Vẽ hình: - Mở thanh công cụ vẽ. - Vẽ đường thẳng, vẽ tia. - Vẽ đường cong ( hở và khép kín ) - Vẽ hình chữ nhật và hình vuông - Vẽ hình elip và hình tròn - Vẽ các hình cơ bản khác - Di chuyển, thay đổi kích thước, copy hình, đặt chữ lên hình, nhóm và rã nhóm các hình. - Phần mềm Science Helper For Ms Word v1.1 - Tạo bóng đỗ ; tạo ảnh 3D cho một AutoShape hoặc một hình vẽ 7/ Vẽ đồ thị: - Phần mềm GSP4.07 - Vẽ đồ thị ( sau khi tạo lưới xong, nhấp Gra ph / Plot New Function ) 8/ Chèn và tạo một sơ đồ tổ chức Nội dung cụ thể: 1/ Chèn hình: - Phân loại hình: * hình tĩnh, hình động ; hình chụp, hình vẽ. * định dạng của hình như đuôi là. jpg. gif ……. - Hình Powerpoint thể hiện được: Trong Window có sẵn một chương trình xem ảnh là Windows Picture and Fax Viewer. Hình nào chương trình nầy thể hiện được thì Powerpoint thể hiện được. Ví dụ hình tạo bởi các thiết bị số. - Chèn hình từ Clip Art: nhấp Insert / Picture / Clip Art. KÝch chuét vµo Go ®Ó h×nh ¶nh xuÊt hiÖn Ở khung bên phải, phía dưới nhấp dòng lệnh Organize clips. Hộp thoại Microsoft Clip Organizer xuất hiện, ở khung bên phải của hộp thoại nầy nhấp vào thư mục Office Collections rồi mở từng thư mục con, mỗi thư mục con sẽ thể hiện ra một số hình cho bạn xem, khi gặp hình ưng ý thì nhấp chuột phải vào nó và chọn Copy. Mở sang PowerPoint, nhấp biểu tượng Paste ( dán ). Nhó thoát hộp thoại Microsoft Clip Organizer. - Chèn hình từ một File: nhấp Insert / Picture / From File. Hộp thoại Insert Picture xuất hiện. Ở hộp thoại nầy bạn nhấp đường dẫn đến File ảnh cần chèn, nhấp chọn nó rồi nhấp nút lệnh Insert. KÝch vµo ®©y ®Ó lùc chän c¸c ¶nh tõ file - Di chuyển, thay đổi kích thước … hình: Bạn có thể di chuyển, thay đổi kích thước, sao chép, xoay hình giống như với TextBox. Đặc biệt bạn có thể nhóm các hình lại với nhau. Các hình đã nhóm lại với nhau rồi thì xem như là một hình. AutoShape cũng vậy. 2/ Chèn File âm thanh: - Loại File âm thanh PowerPoint thể hiện được: Trong Window có sẵn một chương trình nghe nhạc và xem phim là Windows Media Player. File âm thanh nào chương trình nầy thể hiện được thì Powerpoint thể hiện được. Ví dụ âm thanh tạo bởi các thiết bị số. - Chèn âm thanh từ Clip Organizer: nhấp Insert / Movies and Sounds / Sound from Clip Organizer. Ở khung bên phải hiển thị khoảng 100 File âm thanh, bạn nhấp đúp chuột vào một File âm thanh ; trên hộp thoại mới xuất hiện bạn nhấp vào nút lệnh When Clicked ( Chạy khi nhấp chuột vào ). Một biểu tượng hình cái loa sẽ hiển thị trên Slide. Nhấp chọn nó, đè và rê chuột để di chuyển nó đến vị trí thích hợp trên Slide. Muốn biết nội dung của File âm thanh, bạn nhấp vào biểu tượng trình chiếu hình cái ly ở phía dưới bên trái ( gần đó có hai biểu tượng nữa ). KÝch chuét ®Ó chän c¸c file nh¹c can chÌn Khi Slide ở chế độ trình chiếu, bạn nhấp chuột vào File âm thanh muốn nghe. Để đưa Slide trở lại chế độ xem, bạn nhấp chuột phải vào Slide đang trình chiếu ; trên menu nhanh mới xuất hiện bạn chọn dòng lệnh End Show ( kết thúc trình chiếu ). - Chèn âm thanh từ một File: nhấp Insert / Movies and Sounds / Sound from File. Hộp thoại Insert Sound xuất hiện. Ở hộp thoại nầy bạn nhấp đường dẫn đến File âm thanh cần chèn, nhấp chọn nó rồi nhấp nút lệnh OK. Ở hộp thoại Microsoft Office PowerPoint vừa xuất hiện, bạn nhấp vào nút lệnh When Clicked nếu muốn File âm thanh nầy phát ra khi nhấp chuột vào nó ; nhấp vào nút lệnh Automatically nếu muốn File âm thanh nầy phát ra tự động khi Slide chứa nó được trình chiếu. Biểu tượng cái loa vừa xuất hiện trên Slide chính là File âm thanh vừa được chèn vào. Để di chuyển “cái loa” bạn nhấp chuột vào nó, đè và rê chuột đặt đến vị trí thích hợp thì thả chuột. Để xóa một File âm thanh, bạn nhấp cái loa biểu thị cho nó và nhấn phím Delete trên bàn phím. - Chạy một bài âm thanh từ đĩa CD Audio: Đưa đĩa CD Audio vào máy. Khi máy đã nhận ra đĩa CD thì ở giao diện của PowerPoint bạn nhấp Insert / Movies and Sounds / Play CD Audio Track. Hộp thoại Insert CD Audio xuất hiện: Ở khung Start at track ( bài đầu tiên ) hiển thị số 1 ; ở khung End at track ( bài cuối cùng ) hiển thị số thứ tự của bài cuối cùng – Ví dụ đĩa có 12 bài thì số đó là số 12. Nếu bạn chỉ muốn chạy bài số 6 mà thôi chẳng hạn thì bạn gõ số 6 ở cả hai khung nầy rồi nhấp nút lệnh OK. Ở hộp thoại Microsoft Office PowerPoint vừa xuất hiện, bạn nhấp vào nút lệnh When Clicked nếu muốn File CD Audio nầy phát ra khi nhấp chuột vào nó ; nhấp vào nút lệnh Automatically nếu muốn File CD Audio nầy phát ra tự động khi Slide chứa nó được trình chiếu. Biểu tượng cái đĩa nhạc vừa xuất hiện trên Slide chính là File CD Audio vừa được chèn vào. Để di chuyển “đĩa nhạc” bạn nhấp chuột vào nó, đè và rê chuột đặt đến vị trí thích hợp thì thả chuột. Để xóa một File CD Audio, bạn nhấp đĩa nhạc biểu thị cho nó và nhấn phím Delete trên bàn phím. Lưu ý: PowerPoint 2003 chỉ hổ trợ File âm thanh có định dạng CD Audio. - Tạo một File âm thanh từ Microphone: Trước tiên máy tính của bạn phải kết nối với một Microphone. Sau khi máy đã kết nối với một Microphone thì bạn tiến hành thiết đặt các chế độ âm thanh, thực hiện như sau: * Nhấp Start / Progams / Accessories / Entertainment / Volume Control ( điều chỉnh âm thanh ).Hộp thoại Volume Control xuất hiện, bạn nhấp bỏ hết các dấu chọn hình chữ v trong các ô Mute ( tắt âm thanh ). Tiếp theo bạn nhấp vào menu lệnh Options ( các chọn lựa ) ở góc trái phía trên, nhấp tiếp Properties. hộp thoại Properties xuất hiện, bạn đánh dấu chọn vào ô Microphone rồi nhấp OK. Nhấp thoát hộp thoại Volume Control. * Tạo File âm thanh từ Microphone: Nhấp Start / Progams / Accessories / Entertainment / Sound Recorder ( thu âm ). Hộp thoại Sound Recorder xuất hiện. Bạn kiểm tra xem Microphone đã mở chưa, mở nó và chuẩn bị nói ( hát, ngâm … ). Bạn nhấp chuột vào nút lệnh hình tròn nhỏ màu đỏ và nói để máy thu âm ; muốn dừng thu bạn nhấp vào nút lệnh hình chữ nhật màu đen. Bạn nhấp vào nút lệnh hình tam giác hướng sang phải để nghe File âm thanh vừa thu. Nếu bạn không vừa ý với File âm thanh nầy thì bạn nhấp vào menu lệnh File / New. Một hộp thoại Sound Recorder khác xuất hiện hỏi bạn có lưu File âm thanh vừa rồi hay không, bạn nhấp vào nút lệnh No. Khi bạn đã vừa ý với File âm thanh thì bạn nhấp menu lệnh File / Save As. Hộp thoại Save As xuất hiện, bạn đặt tên cho File âm thanh nầy ở khung file name ; chọn thư mục sẽ chứa File âm thanh ở khung Save in rồi nhấp nút lệnh Save. Lưu ý: Độ dài thời gian của một File âm thanh bị giới hạn, thời gian tối đa là 1 phút. 3/ Chèn đoạn phim: Bạn có chèn một đoạn phim vào PowerPoint. Giáo trình Thực hành POWERPOINT 2003 Tác giả: Vương Nhứt Trung - - Loại phim PowerPoint thể hiện được: Trong Window có sẵn một chương trình nghe nhạc và xem phim là Windows Media Player. Đoạn phim nào chương trình nầy thể hiện được thì Powerpoint thể hiện được. Ví dụ các đoạn phim tạo bởi các thiết bị số. - Chèn đoạn phim từ clip Organizer: nhấp Insert / Movies and Sounds / Movie from Clip Organizer. Ở khung bên phải sẽ xuất hiện các File âm thanh và các đoạn phim cho bạn lựa chọn. Có khoảng 100 đoạn phim ( thực chất là ảnh động ) ở khung nầy. Nhấp
File đính kèm:
- powpoint.doc