Giới hạn nội dung kiến thưc ôn tập học kì I, Năm học 2000-2010 Môn : ngữ văn 6
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giới hạn nội dung kiến thưc ôn tập học kì I, Năm học 2000-2010 Môn : ngữ văn 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIỚI HẠN NỘI DUNG KIẾN THƯC ÔN TẬP HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2000-2010 MÔN : NGỮ VĂN 6 I PHẦN VĂN HỌC 1. Ôn tập các đặc điểm tiêu biểu của 4 thể loại truyện dân gian đã học. - Truyện truyền thuyết - Truyện cổ tích - Truyện ngụ ngôn - Truyện cười Ví dụ: - Truyện truyền thuyết + Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử thời quá khứ. + Có yếu tố tưởng tượng và kỳ ảo. + Có cốt lõi sự thật lịch sử. + Người nghe , người đọc tin câu chuyện là có thật , mặc dù có yếu tố tưởng tựng kỳ ảo + Thể hiện thái độ và cách đáng giá của nhân dân với các nhân vật và sự kiện ấy. 2. Tìm ví dụ để chứng minh cho các đặc điểm của từng thể loại. 3. Hiểu được thế nào là truyện Trung đại, Nắm chắc nộ dung ý nghĩa cảu 3 truyện đã học. II PHẦN TIẾNG VIỆT 1. Các kiểu cấu tạo từ tiếng Việt. - Cấu tạo từ tiếng việt: có 2 kiểu. + Từ đơn : từ có một tiếng. + Từ phước : từ có 2 tiếng trở lên + từ ghép + từ láy 2. Nghĩa của từ là gì? - Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất , hoạt động , quan hệ…) mà từ biểu thị. * Ví dụ : Đi: là hoạt động dời chổ với bước ngắn. * Chú ý: khi dùng từ cần tránh không hiểu từ ( nghĩa của từ ). 3. Từ mượn , từ thuần việt . Từ mượn Từ thuần việt - phụ nữ - trẻ em - đàn bà - con nít( trẻ con) * Nhận xét: Thông thường thì nên dùng tiếng việt khi trang trọng thì nên dùng từ thuần việt. 4/ Lỗi dùng từ. LỖI DÙNG TỪ Lặp từ Lẫn lộn giữa các từ gần âm Dùng từ không đúng nghĩa 5/ Từ loại và cụm từ TỪ LOẠI VÀ CỤM TỪ Danh từ Động từ Tính từ Số từ Lượng từ Chỉ từ Cụm DT Cụm ĐT Cụm TT a, DANH TỪ Danh từ chỉ sự vật Danh từ chỉ đơn vị Đơn vị tự nhiên Đơn vị quy ước Ước chừng Chính xác b, ĐỘNG TỪ Động từ tình thái Động từ trạng thái, hành động c, TÍNH TỪ Tính từ chỉ mức độ Tính từ chỉ mức độ tương đối tuyệt đối 6. Số từ , lượng từ, chỉ từ. - Số từ : là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.( một, hai, ba, …trăm …) - Lượng từ : là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.( một đôi , cặp , tá,…) - Chỉ từ : là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.(VD: nọ, ấy kia ) * Đặt câu : - Tôi mới mua một cuốn sách . - Tôi mới mua một tá bút. - Anh ấy hát rất hay. II PHẦN TẬP LÀM VĂN Nắm chắc đặc điểm của văn tự sự: Chú ý đến lời văn kể người, kể việc.( Giới thiệu nhân vật và sự việc) + Lời văn giới thiệu nhân vật ( tên, tuổi, tính tình ( sở thích..nguyện vọng. tình cảm của người đó đối với mọi người .... ), tài năng ( hành động việc làm ) + Lời văn giới thiệu sự việc ( Sự việc xảy ra ở đâu, thời gian nào? với ai, nguyên nhân xảy ra sự việc. kết quả, ý nghĩa ..) -> ý nghĩa của các sự việc Cách làm bài văn tự sự : ( 5 bước) ( Cần nắm kỹ nội dung yêu cầu của các bước: tìm hiểu đề, tìm ý , lập dàn ý , viết bài, đọc và chỉnh sửa). 4. Chú ý ngôi kể, thứ tự kể.
File đính kèm:
- De cuong on tap van 6(1).doc