Hệ thống câu hỏi Sinh 8 học kì II

doc6 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 579 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hệ thống câu hỏi Sinh 8 học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Vĩnh Phúc
Tổ sinh – công nghệ
 HỆ THỐNG CÂU HỎI SINH 8
 HKII- năm học 2011 – 2012 
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 : Dẫn các luồng xung thần kinh từ các cơ quan về trung ương thần kinh là do: 
A. dây thần kinh hướng tâm C. dây thần kinh pha
B. dây thần kinh pha và dây thần kinh li tâm D. dây thần kinh li tâm 
Câu 2 : Điều khiển hoạt động của các nội quan như hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá là do :
hệ thần kinh vận động ( cơ , xương ) B. thân nơ ron 
C. hệ thần kinh sinh dưỡng D. Sợi trục 
Caâu 3 : Lớp da chính thức là :
 A. Lớp biểu bì B. Lớp bì C. Lớp mỡ dưới da . D. Cả ba câu A, B, C sai 
Câu 4 :Tai trong có bộ phận nào thu nhận các kích thích sóng âm ?
 A.Bộ phận tiền đình B.Ống bán khuyên C. Ốc tai D.Màng nhĩ .
Câu 5 : Hệ bài tiết nước tiểu gồm:
 A. Thận, cầu thận, bóng đái B. Thận, ống thận, bóng đái 
 C. Thận, bóng đái, ống đái. D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. 
Câu 6 : Sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu được bài tiết chủ yếu qua:
 A. da	B. thận C. phổi	D. hệ tiêu hoá
*6 câu thông hiểu 
Câu 1 : Khi máu từ động mạch thận đến cầu thận , nước và các chất hoà tan được thấm qua vách mao mạch vào nang cầu thận là nhờ:
 A. Sự chênh lệch áp suất tạo ra lực đẩy các chất qua lỗ lọc .
 B. Các chất hoà tan có kích thước nhỏ hơn 30 – 40 A0
 C. Các chất hoà tan có kích thước lớn hơn 30 – 40 A0
D. Sự chênh lệch áp suất tạo lực đẩy các chất hoà tan có kích thước nhỏ hơn 30 – 40 A0 qua lỗ lọc .
Câu 2 : Tắm rửa là một biện pháp rèn luyện da vì :
Da sạch , không có vi khuẩn đột nhập vào cơ thể .
Tắm rửa , kì cọ là hình thức xoa bóp da , làm cho các mạch máu dưới da lưu thông , da được nuôi dưỡng tốt .
Giúp da tạo nhiều vitamin D , chống bệnh còi xương .
D. Giúp cơ thể chịu đựng được những thay đổi thời tiết như mưa , nắng hoặc nóng lạnh đột ngột 
Câu 3 : Trong các chức năng của da , chức năng nào quan trọng nhất?
Bảo vệ cơ thể B. Cảm giác 
 C.Bài tiết mồ hôi và điều hoà thân nhiệt D. Cả A, B, C đúng 
Câu 4 : Vỏ não nếu bị cắt bỏ hay bị chấn thương sẽ :
 A. mất tất cả các PXCĐK đã được thành lập . 
 B. mất tất cả các PXKĐK .
 C. mất tất cả các PXKĐK và các PXCĐK đã được thành lập . 
 D. không ảnh hưởng đến PXCĐK .
Câu 5 : Trong khẩu phần ăn thiếu vitamin A người sẽ bị :
 A. Cận thị B. Viễn thị C. Quáng gà D. Loạn thị 
Câu 6 : Hình thức rèn luyện da phù hợp: 
tắm nước lạnh. B. tắm nắnglúc 8-9 giờ 
 C. tắm nắng càng lâu càng tốt. D. tắm nắnglúc 12-14 giờ 
*8 câu vận dụng :
Câu 1: Hãy đánh dấu X vào ô đúng :
Là phản xạ không điều kiện 
Là phản xạ có điều kiện 
1.Nếu dí tay vào mắt , mắt sẽ nhắm lại.
2. Phản xạ tập thể dục vào buổi sáng khi nghe tiếng nhạc tập thể dục
3. Nếu một lần ăn me chua , về sau thấy me chua là tiết nước bọt 
4. Phản xạ bú ở trẻ em mới đẻ .
Câu 2 : Hãy sắp xếp các chức năng tương ứng với từng bộ phận của não trong bảng sau:
Các bộ phận của não
Trả lời
Chức năng
1. Tuỷ sống 
2. Trụ não
3. Tiểu não
4. Não trung gian
1 ............................
2 ............................
3.............................
4.............................
a. Điều khiển qua trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt.
b. Điều khiển các hoạt động của nội quan( hô hấp, tuần hoàn, tiêu hóa)
c. Điều hòa và phối hợp các hoạt động phức tạp
d. Điều khiển các PXKĐK
e. Điều khiển các PXCĐK
g. Trung khu của trí nhớ, trí thông minh, tư duy trừu tượng.
Câu 3 : Nếu trong nước tiểu chính thức xuất hiện glucôzơ thì người sẽ bị bệnh gì ?
 A. Dư insulin B. Đái tháo đường C. Sỏi thận D. Sỏi bóng đái 
Câu 4: Vì sao người say rượu khi định bước đi một bước lại phải bước tiếp theo vài bước nữa ?
Vì hành não bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính .
Vì tiểu não bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính .
Vì não trung gian bị rối loạnnên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính .
Vì cầu não bị rối loạnnên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính .
Câu 5 : Lấy kim chích nhẹ vào chân một người đang ngủ , chân người đó co lại . Đây là phản xạ đơn giản , vô ý thức , có trung khu ở :
 A. chất xám của tuỷ sống . B. chất trắng của tuỷ sống . 
 C. chất xám của não. D. chất trắng của não
Câu 6 : Ta có thể xác định được âm phát ra từ bên phải hay bên trái là nhờ nghe bằng hai tai :
 A. nếu sóng âm ở bên phải thì sẽ đến tai phải trước tai trái ( và ngược lại) 
 B. nếu sóng âm ở bên phải thì sẽ đến tai trái trước tai phải(và ngược lại )
 C. sóng âm đồng thời đến cả hai tai , nhưng tế bào thụ cảm thính giác phân biệt được từ bên phải hay trái .
 D. cả A và B .
Câu 7: Ở xứ lạnh, mùa rét nên ăn các loại thức ăn nào nhiều hơn? 
 A. Thức ăn chứa nhiều gluxit B. Thức ăn chứa nhiều lipit
C. Thức ăn chứa nhiều prôtêin D. Thức ăn chứa nhiều muối khoáng và vitamin 
Câu 8 : Khi bụi vào mắt ta thường dụi mắt làm mắt đỏ lên: bụi đã lọt vào phần nào của mắt ? 
 A. Màng giác B. Màng cứng C. Màng mạch D. Màng lưới.
II. Phần tự luận 
* 3 câu nhận biết 
Câu 1 : Mô tả cấu tạo trong của đại não . Các vùng chức năng chỉ có ở người mà không có ở các động vật khác ? 
Câu 2 : Nêu nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị và viễn thị 
Câu 3 : Nêu ý nghĩa sinh học của giấc ngủ , trong vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm những vấn đề gì ? Vì sao ? 
* 3 câu thông hiểu
Câu 1 : Trình bày tóm tắt quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận . 
Câu 2 : Tác hại của rượu, thuốc lá và hêrôin đối với hệ thần kinh 
Câu 3 : Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết. 
* 4 câu vận dụng 
Câu 1 : Da có chức năng gì ? Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn , nhổ bỏ lông mày , dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng không vì sao ?( 2đ )
Câu 2: Bình thường khi nào thì ta cần đi tiểu? có thể nhịn tiểu một thời gian không ? Có nên thường xuyên nhịn đi tiểu không ? 
Câu 3 : Tại sao khi máy bay lên, xuống, hành khách cần há miệng ?
Câu 4 : Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. Cho ví dụ .
Đáp án
I. Phần trắc nghiệm
1.A, 2C, 3B, 4C, 5D, 6B, 7D, 8B, 9A, 10A, 11C, 12B
Câu 13 : PXKĐK : 1, 4
 PXKĐK :2 , 3
Câu 14: 1d, 2b, 3c, 4a
15A, 16B, 17A, 18A, 19B, 20A. 
II. Phần tự luận 
Câu 1 : - Cấu tạo trong của đại não 
+ Chất xám ( ngoài ) làm thành võ não 
+ Chất trắng ( trong ) là các dây thần kinh . Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống .
- Các vùng chức năng chỉ có ở người: 
+ Vùng vận động ngôn ngữ 
+ Vùng hiểu tiếng nói 
+ Vùng hiểu chữ viết 
Câu 2 : 
Các tật mắt 
Nguyên nhân
cách khắc phục 
 Cận thị 
- Bẩm sinh : Cầu mắt dài 
- Thể thuỷ tinh quá phồng : do không giữ vệ sinh khi đọc sách 
- Đeo kính mặt lõm ( Kính phân kì hay kính cận )
 Viễn thị 
- Bẩm sinh : Cầu mắt ngắn 
- Thể thuỷ tinh bị lão hoá ( xẹp )
- Đeo kính mặt lồi ( Kính hội tụ hay kính viễn )
Câu 3 : - Ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể , là quá trình ức chế tự nhiên có tác dụng bảo vệ , phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh 
- Các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh:
+ Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày
+ Giữ tâm hồn thanh thản tránh lo âu phiền muộn
+ Tránh sử dụng các chất có hại cho hệ thần kinh ( rượu, chè , cà phê, thuốc lá, hêrôin)
+ Xây dựng chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.
Câu 4 : - Máu theo động mạch đến cầu thận với áp lực cao đẩy nước và các chất hoà tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc ( 30 – 40 A0 ) trên vách mao mạch vào nang cầu thận . Các tế bào máu và các phân tử prôtêin có kích thước lớn hơn nên không qua lỗ lọc . Kết quả tạo thành nước tiểu đầu trong nang cầu thận .
- Nước tiểu đầu đi qua ống thận xảy ra 2 quá trình :
+ Hấp thụ lại nước và các chất cần thiết ( Chất dinh dưỡng , các ion NA+ , CL- ) 
+ Bài tiết tiếp các chất độc và các chất không cần thiết ( axit uric , các chất thuốc ) tạo thành nước tiểu chính thức trong ống thận
Câu 5 : -Rượu : Hoạt động vỏ não bị rối loạn , trí nhớ kém 
- Thuốc lá : Cơ thể suy yếu , dễ mắc bệnh ung thư , khả năng làm việc trí óc giảm , trí nhớ kém
- Ma tuý : Suy yếu nòi giống , cạn kiệt kinh tế , lây nhiễm HIV , mất nhân cách 
Câu 6 : - Giống : CácTB tuyến đều tiết ra các sản phẩm tiết 
	 - Khác : Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là các hooc môn chuyển theo đường máu đến các cơ quan đích còn sản phẩm tiết của tuyến ngoại tiết theo ống dẫn đến các cơ quan tác động .
Câu 7 : - Chức năng của da là:
+ Bảo vệ cơ thể
+ Nhận kích thích xúc giác
+ Bài tiết
+ Điều hoà thân nhiệt
+ Da và sản phẩm của da tạo vẻ đẹp con người
 	- Không vì : 
 	+ Lông mày ngăn không cho nước và mồ hôi chảy xuống mắt 
 	+ Lạm dụng kem phấn sẽ làm bít lỗ chân lông , lỗ tiết chất nhờn tạo điều kiện cho vi khuẩn bám vào da và phát triển " bệnh ngoài da (mụn trứng cá)
Câu 8: khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên đến 200ml, làm căng bóng đái, cảm giác buồn đi tiểu xuất hiện; có thể nhịn được vì cơ vòng ngoài là cơ vân hoạt động theo ý muốn; không,vì các chất độc, nhất là các muối khoáng sẽ đọng lại ở bóng đái, tạo sỏi. 
Câu 9 : Vì lúc máy bay lên, xuống, áp suất không khí thay đổi đột ngột; há miệng để đảm bảo áp suất hai bên màng nhĩ được cân bằng. 
Câu 10 : - PXKĐK : là những PX sinh ra đã có , không cần phải học tập . Ví dụ: tay chạm vật nóng -> rụt tay lại, chân đạp gai -> rút chân lên
 - PXCĐK : là PX được hình thành trong đời sống cá thể , là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện. Tập thể dục theo nhạc, chạy xe đạp

File đính kèm:

  • docDe cuong mon Sinh.doc
Đề thi liên quan