Hướng dẫn chấm đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 năm học 2008 - 2009 môn: địa lý
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn chấm đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 năm học 2008 - 2009 môn: địa lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS Năm học 2008 - 2009 Môn: Địa lý Đáp án này gồm 3 trang Nội dung Điểm Câu 1 (4 điểm) a) * Hướng từ O đến E, H, G, C Từ O đến E: hướng Bắc Từ O đến H: hướng Nam Từ O đến G: hướng Đông Từ O đến C: hướng Tây * Hướng từ O đến A, B, D, F Từ O đến A: hướng Nam - Tây Nam Từ O đến B: hướng Tây - Tây Nam Từ O đến G: hướng Tây Bắc Từ O đến C: hướng Đông - Đông Bắc 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 b) Khi chuyển động trên quĩ đạo, trục của Trái Đất bao giờ cũng có độ nghiêng không đổi và hướng về một phía nên hai nửa cầu Bắc và Nam luân phiên nhau ngả về phía Mặt Trời nên sinh ra các mùa. Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời thì có góc chiếu sáng lớn, nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt hơn thì nửa cầu đó là mùa nóng; Nửa cầu nào không ngả về phía Mặt Trời thì có góc chiếu sáng nhỏ, nhận được ít ánh sáng và nhiệt hơn thì nửa cầu đó là mùa lạnh. 1,0 0,5 0,5 Câu 2 (3 điểm) a) Tên gọi của các hình: H1: Khói bụi, khí thải của nhà máy sản xuất công nghiệp H2: Bụi, khí thải của các phương tiện giao thông H3: Khí thải của các nhà máy điện nguyên tử H4: Khói của các công trình khai thác dầu khí. 0,25 0,25 0,25 0,25 b) Những bức ảnh trên nói về hiện tượng ô nhiễm không khí do các hoạt động của con người gây ra. Hậu quả: Bầu không khí bị ô nhiễm, tăng hiệu ứng nhà kính, mưa axit, thủng tầng ôdôn, băng ở hai cực tan chảy, mực nước các đại dương dâng cao; khí thải của các nhà máy điện nguyên tử gây các hậu quả cho sức khoẻ con người... * Giải pháp: Các nước công nghiệp phát triển ký Nghị định thư Ki-ô-tô cam kết giảm thiểu lượng khí thải công nghiệp, hạn chế các phương tiện giao thông gây nhiều khói bụi, bảm đảm an toàn các nhà máy điện nguyên tử... Nghiên cứu tìm ra các nguồn năng lượng mới thay thế các năng lượng truyền thống để giảm bớt lượng khí thải có hại cho môi trường. 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 3 (3 điểm) a) Đánh giá nguồn tài nguyên du lịch nước ta - Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong cảnh thiên nhiên, bãi tắm đẹp, khí hậu tốt… - Tài nguyên du lịch nhân văn: công trình kiến trúc, lễ hội truyền thống, di tích văn hoá, lịch sử… - Một số thắng cảnh thiên nhiên và di sản văn hoá đã được công nhận di sản của thế giới (Vịnh Hạ Long, động Phong Nha, quần thể di tích cố đô Huế, Nhã nhạc cung đình Huế). - Hiện nay việc khai thác tiềm năng du lịch chưa cao do thiếu đầu tư, việc bảo vệ cảnh quan và môi trường sinh thái chưa được chú trọng. 0,5 0,5 0,5 0,5 b) Các giải pháp để phát triển ngành du lịch - Tăng cường quảng bá thông tin, tạo những sản phẩm du lịch đa dạng, độc đáo; - Quy hoạch và bảo vệ tài nguyên du lịch gắn với bảo vệ môi trường; - Tôn tạo, bảo vệ di tích văn hoá lịch sử; - Đào tạo nhân lực cho du lịch, đầu tư cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng, các dịch vụ du lịch. 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 4 (4 điểm) a) Nhận xét: Mật độ dân số ở đồng bằng sông Hồng rất cao so với mật độ trung bình cả nước và với một số vùng khác như Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ. Cụ thể: cao gấp 4,9 lần so với mật độ trung bình cả nước, gấp 10,3 lần Trung du và miền núi Bắc Bộ, gấp 14,6 lần Tây Nguyên. 1,0 1,0 b) Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, có điều kiện phát triển sản xuất tập trung. Khó khăn: Bình quân đất nông nghiệp/đầu người thấp, nhu cầu rất lớn về lương thực, thực phẩm, nhà ở, việc làm, giáo dục, văn hoá, y tế... gây sức ép lên sự phát triển kinh tế - xã hội. 1,0 1,00. Câu 5 (6 điểm) a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP nước ta thời kỳ 1991-2002. * Chọn biểu đồ: Biểu đồ miền. (Nếu chọn dạng biểu đồ khác mà vẽ đúng thì chỉ cho ½ số điểm vẽ biểu đồ). Yêu cầu: - Trục hoành chia đúng tỷ lệ về thời gian, trục tung chia đúng tỷ lệ %. - Xác định đúng các điểm toạ độ; nối các điểm toạ độ chính xác. - Biểu đồ có đủ tên, ký hiệu và chú giải. - Biểu đồ đảm bảo tính thẩm mỹ, tính khoa học và tính chính xác. (Thiếu hoặc sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm) 2,0 b) Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo các khu vực kinh tế ở nước ta dựa vào biểu đồ đã vẽ. * Nhận xét: - Cơ cấu GDP nước ta thời kỳ 1991-2002 có sự chuyển dịch khá rõ nét. - Tỷ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp trong cơ cấu GDP giảm mạnh. Năm 1991 chiếm 40,5% đến năm 2002 chỉ còn 23,0% giảm 17,5%. - Tỷ trọng của khu vực công nghiệp và xây dựng tăng nhanh. Năm 1991 chỉ chiếm 23,8% đến năm 2002 lên đến 38,5% tăng 14,7%. - Tỷ trọng khu vực dịch vụ chiếm tỉ lệ cao nhưng chưa ổn định. * Giải thích: - Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là do xu thế chung của thời đại và quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước. - Thành tựu của công cuộc đổi mới kinh tế xã hội ở nước ta. 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 1,0 Tổng cộng 20,0
File đính kèm:
- DAP AN DIA LI HSG 9_2009.doc