Hướng dẫn Giải 9 bài tập luyện học sinh giỏi 8
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn Giải 9 bài tập luyện học sinh giỏi 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HD Giải 9 bài tập luyện HSG 8 Bài 1 Cho tam giác ABC . Lấy các điểm D,E theo thứ tự thuộc tia đối của các tia BA, CA sao cho BD = CE = BC. Gọi O là giao điểm của BE và CD .Qua O vẽ đờng thẳng song song với tia phân giác của góc A, đờng thẳmg này cắt AC ở K. Chứng minh rằng AB = CK. HD giải : *Từ C và B kẻ CM//AB và BM//AC ta có hình bình hành AB M C ị AB = C M . Để chứng minh AB = KC ta cần chứng minh KC = CM. * Theo GT có BC = CE ị DC B E cân tại C ị éB1 = éE vì góc C1 là góc ngoài của DBCE ị B1=1/2éC1 mà AC // BM (ta vẽ) => éC1=éCBM ị éB1 =1/2CBM ố BO là tia phân giác của éCBM. *Tương tự ta có CD là tia phân giác của góc BCM . Trong tam giác BCM, OB, CO, MO đồng quy tại O => MO là phân tia phân giác của góc CMB Mà : éBAC và éBMC là hai góc đối của hình bình hành BMCA => MO // với tia phân giác của góc A theo gt tia phân giác của góc A còn song song với OK => K,O,M thẳng hàng. *Tiếp tuc suy luận ta có DCKM cân tại C ị CK = CM. Kết hợp AB = CM => AB = CK (đpcm) Bài 2 Cho hình thang ABCD (đáy lớn CD). Gọi O là giao điểm của AC và BD; các đờng kẻ từ A và B lần lợt song song với BC và AD cắt các đờng chéo BD và AC tơng ứng ở F và E. a/ Chứng minh: EF // AB b/Chứng minh AB2 = EF.CD. c/ Gọi S1 , S2, S3 và S4 theo thứ tự là diện tích của các tam giác OAB; OCD; OAD Và OBC . Chứng minh: S1 . S2 = S3 . S4 . HD Giải a) Do AE// BC => BF// AD Mặt khác AB// CD ta lại có D A1B1 C nên ố EF // AB b). ABCA1 và ABB1D là hình bình hành ị A1C = DB1 = AB Vì EF // AB // CD nên ị AB 2 = EF.CD. c) Ta có: S1 = AH.OB; S2 = CK.OD; S3 = AH.OD; S4 = OK.OD. => ; => => S1.S2 = S3.S4 Bài 3 Cho hình vuông ABCD, M ẻ đường chéo AC. Gọi E, F theo thứ tự là hình chiếu của M trên AD, CD. Chứng minh rằng: a.BM ^ EF b. Các đường thẳng BM, EF, CE đồng quy. HD Giải Gọi K là giao điểm CB với EM; H là giao điểm của EF và BM ịDvuông EMF =Dvuông BKM Vì A A’ MB và MKCF là hình vuông ị é MFE =é KMB ị BH ^ EF b. D ADF = DBAE (cgc) ịAF ^ BE Tương tự: CE ^ BF ị BM; A’’ F; BI là các đường cao của DBEF (A’’ F nằm trên AF ; BI nằm trên CE) ị BM, AF, CE đồng quy ( đpcm) Bài 4 : Cho tam giác ABC ( AB > AC ) 1) Kẻ đờng cao BM; CN của tam giác. Chứng minh rằng: DABM ~ DACN Và éAMN = é ABC 2) Trên cạnh AB lấy điểm K sao cho BK = AC. Gọi E là trung điểm của BC; F là trung điểm của AK. Chứng minh rằng: EF song song với tia phân giác Ax của é BAC. HD Giải 1) DABM và DACN đều là TG vuông có éA chung ị đồng dạng ị AMN đồng dạng ABC AMN = ABC ( hai góc tương ứng) 2) Kẻ Cy // AB cắt tia Ax tại H BAH = CHA ( so le trong, AB // CH) mà CAH = BAH ( do Ax là tia phân giác) ốCHA =CAH nên CAH cân tại C do đó : CH = CA => CH = BK và CH // BK BK = CA ố tứ giác KCHB là hình bình hành suy ra: E là trung điểm KH Do F là trung điểm của AK nên EF là đờng trung bình của tam giác KHA. ố Do đó EF // AH hay EF // Ax ( đfcm) Bài 6: Cho hình vuông ABCD. Qua A kẽ hai đờng thẳng vuông góc với nhau lần lợt cắt BC tai P và R, cắt CD tại Q và S. 1, Chứng minh AQR và APS là các tam giác cân. 2, QR cắt PS tại H; M, N là trung điểm của QR và PS . Chứng minh tứ giác AMHN là hình chữ nhật. 3, Chứng minh P là trực tâm SQR. 4, MN là trung trực của AC. 5, Chứng minh bốn điểm M, B, N, D thẳng hàng. 1, ADQ = ABR vì chúng là hai tam giác vuông (để ý góc có cạnh vuông góc) và DA=BD ( cạnh hình vuông). Suy ra AQ=AR, ố AQR là tam giác vuông cân. Chứng minh tượng tự ta có:ARP=ADS ố AP = AS vàAPS là tam giác cân tại A. 2, AM và AN là đờng trung tuyến của tam giác vuông cân AQR và APS nên ANSP và AMRQ. Mặt khác : é PAN=éPAM = 450 ịé MAN vuông. ốTứ giác AHMN có ba góc vuông, nên nó là hình chữ nhật. 3, Theo giả thiết: QARS, RCSQ nên QA và RC là hai đờng cao của SQR. Vậy P là trực tâm của SQR. 4, Trong tam giác vuông cân AQR thì MA là trung điểm nên AM =QR. Trong tam giác vuông RCQ thì CM là trung tuyến nên CM = QR. MA = MC, nghĩa là M cách đều A và C. Chứng minh tơng tự cho tam giác vuông cân ASP và tam giác vuông SCP, ta có NA= NC, nghĩa là N cách đều A và C. Hay MN là trungtrực của AC 5, Vì ABCD là hình vuông nên B và D cũng cách đều A và C. Nói cách khác, bốn điểm M, N, B, D cùng cách đều A và C nên chúng phải nằm trên đờng trung trực của AC, nghĩa là chúng thẳng hàng. Bài 7 Cho hình vuông ABCD . Gọi E là 1 điểm trên cạnh BC . Qua E kẻ tia Ax vuông góc với AE . Ax cắt CD tại F . Trung tuyến AI của tam giác AEF cắt CD ở K . Đường thẳng qua E song song với AB cắt AI ở G . Chứng minh : a/AE = AF và tứ giác EGKF là hình thoi . b/ AEF ~ CAF và AF2 = FK.FC c/ Khi E thay đổi trên BC chứng minh : EK = BE + DK và chu vi tam giác EKC không đổi . HD Giải a) ABE = ADF (c.g.c) AE = AF AEF vuông cân tại tại A nên AI ^ EF . IEG = IEK (g.c.g) IG = IK . Tứ giác EGFK có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường và vuông góc nên hình EGFK là hình thoi . b) Ta có : é = éACF = 450 , é F chung AKI~CAF(g.g) c/ Tứ giác EGFK là hình thoi KE = KF = KD+ DF = KD + BE Chu vi tam giác EKC bằng KC + CE + EK = KC + CE + KD + BE = 2BC ( Không đổi) . Bài 8 Cho hình chữ nhật ABCD . Trên đường chéo BD lấy điểm P , gọi M là điểm đối xứng của C qua P . a) Tứ giác AMDB là hình gi? b) Gọi E, F lần lợt là hình chiếu của điểm M trên AD , AB . Chứng minh: EF // AC và ba điểm E,F,P thẳng hàng. c)Chứng minh rằng tỉ số các cạnh của hình chữ nhật MEAF không phụ thuộc vào vị trí của điểm P. d) Giả sử CP ^ DB và CP = 2,4 cm,; Tính các cạnh của hình chữ nhật ABCD. HD Giải a) Gọi O là giao điểm của AC và BD. ị AM //PO ị tứ giác AMDB là hình thang. b) Do AM// BD ị é OBA= é MAE ( đồng vị ) Trong D cân OAB ị góc OBA= góc OAB Gọi I là giao điểm của MA và EF ị D AEI cân ở I ị góc IAE = góc IEA ị góc FEA = góc OAB ị EF //AC .(1) Mặt khác IP là đờng trung bình của D MAC ị IP // AC (2) Từ (1) và (2) ị: E,F, P thẳng hàng. c) (1 điểm ) Do D MAF ~ D DBA ( g-g) ị không đổi. d) Nếu ị PD= 9k; PB = 16k. Do đó CP2=PB. PD ị ( 2,4)2=9.16k2 ị k=0,2. PD = 9k =1,8 PB = 16 k = 3,2 ịDB=5 Từ đó ta chứng minh được BC2= BP. BD=16ố: BC = 4 cm CD = 3 cm Bài 9 Cho góc xoy và điểm I nằm trong góc đó. Kẻ IC vuông góc với ox ; ID vuông góc với oy . Biết IC = ID = a. Đờng thẳng kẻ qua I cắt õ ở A cắt oy ở b. a/ Chứng minh rằng tích AC . DB không đổi khi đường thẳng qua I thay đổi. b/ Chứng minh rằng c/ Biết SAOB = . Tính CA ; DB theo a. HD Giải a/IAC vàBAO có A chung ; é AIC =é AB I ( cặp góc đồng vị) ịIAC ~ BA Suy ra: (1) Tương tự: BID ~ BAO (gg) Suy ra: (2) Từ (1) và(2) Suy ra: Hay AC. BD = IC . ID = a2 Suy ra: AC.BD = a2 không đổi. b, Nhân (1) với (2) ta có: mà IC = ID ( theo giả thiết) suy ra: C, Theo công thức tính diện tích tam giác vuông ta có; SAOB = OA.OB mà SAOB = ( giả thiết) Suy ra: OA.OB = OA . OB = Suy ra: (a + CA) ( a+DB ) = a2 + a( CA + DB ) + CA . DB = Mà CA . DB = a2 ( theo câu a) a(CA +DB) = - 2a2 CA + DB +. Vậy: Giải hệ pt CA = và DB = 3a Hoặc CA = 3a và DB = PHH sưu tầm 1 -2014 --- Nguồn hocnahocmai (Bài gôc của Thày Trần Văn Tú
File đính kèm:
- HD giải 9 bài luyện HSG L8.doc