Hướng dẫn ôn thi học kì II –môn sinh lớp 9 năm học 2012 –2013

pdf4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1016 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn ôn thi học kì II –môn sinh lớp 9 năm học 2012 –2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN ƠN
 HƯỚNG DẪN ÔN THI HKII – MÔN SINH LỚP 9
 NĂM HỌC 2012 – 2013
I. ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN SINH VẬT.
 1. Ảnh hưởng của ánh sáng lên thực vật:
 Ánh sáng có ảnh hưởng lên hình thái và sinh lý của thực vật → thực vật có tính hướng sáng
 Cây ưa sáng Cây ưa bóng
 - Lá nhỏ, xanh nhạt, xếp nghiêng - Lá to, xanh thẫm, xếp ngang
HÌNH THÁI - Thân thấp, phân cành nhiều, tán rộng - Thân cao hay trung bình, phân cành ít,
 cành thường ở ngọn
 - Ánh sánh mạnh cây quang hợp mạnh - Ánh sáng mạnh cây quang hợp yếu
SINH LÝ - Ánh sáng yếu cây quang hợp yếu - Ánh sáng yếu cây quang hợp được
 - Thoát hơi nước linh hoạt - Thoát hơi nước kém linh hoạt
Ví dụ Cây bàng, phượng, lúa,… Cây trầu bà, lá lốt, dương xỉ,…
 2. Ảnh hưởng của ánh sáng lên Động vật:
 Ánh sáng giúp ĐV định hướng di chuyển trong gian, nhận biết mọi vật xung quanh .Vd: ong bay xa tổ
 vẫn nhớ đường về
 Ánh sáng còn ảnh hưởng lên : hoạt động kiếm ăn , sự sinh trưởng, sinh sản của ĐV
 Ví dụ: sgk
 Có 2 nhóm: + ĐV ưa sáng : gồm ĐV hoạt động về ban ngày như trâu, bò, gà, …
 + ĐV ưa tối : gồm ĐV hoạt động về ban đêm, sống trong hang, trong đất, dưới đáy biển sâu
 như: dơi, cú mèo, chuột, tôm, cua…
II. QUẦN THỂ SINH VẬT.
1/ QTSV bao gồm những cá thể cùng loài, cùng sống trong một không gian xác định, ở 1 thời điểm nhất
định và có khả năng giao phối sinh ra thế hệ mới
VD: Quần thể rừng cây thông nhựa ở vùng núi Đông Bắc; quần thể chuột đồng trên một cánh đồng lúa.
2/ Những đặc trưng cơ bản của QTSV:
 2.1/ Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số cá thể đực/ số cá thể cái, thường là 1 : 1 , thay đổi tùy : loài, độ
tuổi và sự tử vong. Tỉ lệ này cho biết tiềm năng sinh sản của quần thể.
 2.2/ Thành phần nhóm tuổi:
 Nhóm tuổi Ý nghĩa sinh thái
Nhóm tuổi trước sinh sản Các cá thể lơn nhanh làm tăng kích thước và khối lượng của quần thể
Nhóm tuổi sinh sản Quyết định mức sinh sản của quần thể
Nhóm tuổi sau sinh sản Không còn ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.
Thành phần nhóm tuổi được biểu diễn bằng các biểu đồ tháp tuổi : ( Hình 47 sgk)
 2.3/ Mật độ quần thể: là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích.
VD: 2 con sâu rau/ m2 ruộng rau; 0,5g tảo xơắn/ m3 nước ao.
Mật độ quần thể thay đổi theo mùa, năm và chu kỳ sống của sinh vật.
Mật độ quần thể tăng khi thức ăn dồi dào, điều kiện sống thuận lợi. Khi số lượng cá thể tăng quá cao →
khan hiếm thức ăn, thiếu nơi ở, nơi sinh sản → nhiều cá thể bị chết → mật độ quần thể lại được điều chỉnh
về mức cân bằng. Đây là đặc trưng cơ bản nhất vì nó quyết định sự phát triển của quần thể và ảnh hưởng tới
các đặc trưng còn lại.
III. QUẦN THỂ NGƯỜI.
1. Phân biệt QT người và QTSV khác.
- Giống nhau: đều có các đặc trưng về : giói tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong
- Khác nhau: QT người còn có đặc trưng về kinh tế, pháp luật, hôn nhân, văn hóa, giáo dục,…Do con người
có lao động, tư duy phát triển nên có khả năng điều chỉnh các đặc trưng sinh thái trong quần thể, cải tạo
thiên nhiên
2. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi trong Quần thể người.
QT người có 3 nhóm tuổi:
 + Nhóm tuổi trước sinh sản: từ sơ sinh – dưới 15 tuổi
 + Nhóm tuổi sinh sản và lao động: từ 15 – 64 tuổi
 + Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc: 65 tuổi trở lên
3. Phân biệt tháp dân số trẻ và tháp dân số già. ( hình 48 sgk)
 Tháp dân số trẻ Tháp dân số già
- Đáy rộng → số trẻ em sinh ra hàng năm cao (>30% - Đáy hẹp → số trẻ em sinh ra hàng năm ít ( <30%
dân số) dân số)
- Cạnh xiên nhiều, đỉnh nhọn → tỉ lệ tử vong ở - Cạnh gần thẳng đứng, đỉnh không nhọn → tỉ lệ
người trẻ cao, người già ít ( 10% dân số)
- Tăng trưởng dân số nhanh - Tăng trưởng dân số chậm
- Tuổi thọ trung bình thấp - Tuổi thọ trung bình cao
VD: tháp dân số VN, Ấn Độ VD: tháp dân số Thụy Điển
4. Tăng dân số và phát triển xã hội.
* Hậu quả tăng dân số quá nhanh: thiếu lương thực, nơi ở, trường học, bệnh viện; ô nhiễm môi trường; tàn
phá rừng; cạn kiệt tài nguyên; tắc nghẽn giao thông; chậm phát triển kinh tế;…
* Biện pháp hạn chế tăng dân số quá nhanh:
Mỗi Quốc Gia cần phát triển dân số hợp lý, không để dân số tăng quá nhanh nhằm mục đích:
- Đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội
- Số con sinh ra phải phù hợp với khả năng nuôi dưỡng , chăm sóc của mỗi gia đình và hài hòa với sự phát
triển kinh tế - xã hội, tài nguyên môi trường của đất nước.
- Mỗi gia đình chỉ nên có từ 1-2 con.
IV. QUẦN XÃ SINH VẬT.
1/ QXSV : là tập hợp nhiều quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong một không gian xác định và chúng
có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. Vd: QXSV rừng mưa nhiệt đới, QXSV đồng cỏ châu Úc,…
2/ Những dấu hiệu đặc trưng của 1 QXSV.
 Đặc điểm Các chỉ số Thể hiện
 ĐỘ ĐA DẠNG Mức độ phong phú về số lượng loài trong QX
 SỐ LƯỢNG ĐỘ NHIỀU Mật độ từng loài trong QX
 CÁC LOÀI ĐỘ THƯỜNG GẶP Tỉ lệ % địa điểm xuất hiện loài trong số địa
 điểm đã quan sát
 LOÀI ƯU THẾ Loài đóng vai trò quan trọng trong QX
 THÀNH PHẦN Loài chỉ có ở 1 QX hay nhiều hơn hẵn các
 LOÀI LOÀI ĐẶC TRƯNG loài khác
3/ Khống chế sinh học và cân bằng sinh học.
- Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của loài này bị kìm hãm bởi số lượng cá thể của loài
khác.
- Số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng của
môi trường tạo nên sự cân bằng sinh học.
Vậy cân bằng sinh học là hệ quả trực tiếp của khống chế sinh học.
Ví dụ: Khí hậu thuận lợi , cây cối xanh tốt → Sâu ăn lá cây tăng → Chim ăn sâu tăng theo . Khi chim ăn
nhiều sâu → Sâu giảm → Chim cũng giảm
V. HỆ SINH THÁI.
1. Hệ sinh thái bao gồm QXSV và môi trường sống của quần xã ( sinh cảnh), là một hệ thống hoàn chỉnh và
tương đối ổn định.
2. HST hoàn chỉnh có các thành phần sau:
 + Thành phần vô sinh: thảm mục, nước, đất đá,…
 + Thành phần hữu sinh : gồm
 * Sinh vật sản xuất: thực vật
 * Sinh vật tiêu thụ : bâc1 là ĐV ăn thực vật
 bậc 2, bậc 3,…là ĐV ăn thịt
 * Sinh vật phân giải: nấm, giun, vi sinh vật,…
3. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.
 3.1/ Chuỗi thức ăn: là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài là
1 mắc xích., vừa tiêu thụ mắc xích phía trước vừa bị mắc xích phía sau tiêu thụ. Có 2 loại chuỗi thức ăn:
 + Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng SVSX : CỎ → THỎ → HỔ → VI SINH VẬT
 + Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng xác bã hữu cơ : LÁ MỤC → GIUN → GÀ → CÁO
 3.2 / Lưới thức ăn: Mỗi loài sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn tạo thành các mắc xích
chung. Các chuỗi thức ăn có chung nhau nhiều mắc xích taọ thành lưới thức ăn. Một lưới thức ăn hòan chỉnh
có đủ 3 thành phần sinh vật : SVSX< SVTT, SVPG
4. Phân biệt chuỗi và lưới thức ăn- quan hệ chuỗi và lưới:
 ° Lưới và chuỗi gắn kết chặt chẽ, ràng buộc nhau qua các mắc xích chung
 ° Chuỗi là 1 thành phần nhỏ trong lưới, có một số mắc xích chung với những chuỗi khác trong lưới.
 ° Chuỗi có ít loài hơn lưới
 ° Môi trường và điều kiện sinh thái trong lưới phức tạp hơn trong chuỗi .
VI. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG.
 1.Ô nhiễm môi trường là gì? Có những tác nhân chủ yếu nào gây ô nhiễm? Nguồn gốc và hậu quả cuả
 những tác nhân này gây ra là gì?
Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, các tính chất lí-hóa-sinh học của môi trường
bị thay đổi, gây tác hại tới đời sống con người và các sinh vật sống trong môi trường đó.
2. Các hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học thường tích tụ ở những môi trường nào ? Hãy mô tả con
đường phát tán các loại hóa chất đó .
 - Các hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học thường tích tụ ở trong đất, ao hồ nước ngọt, đại
 dương, phân tán trong không khí, bám và ngấm vào cơ thể sinh vật.
 - Con đường phát tán các loại hóa chất:
 + Hóa chất được phun xịt lên cây cối theo nước mưa ngấm xuống đất  tích tụ gây ô nhiễm đất, ô
 nhiễm nguồn nước ngầm; một phần theo các mạch nhỏ trong đất bốc hơi trở lên mặt đất.
 + Hóa chất theo nước mưa chảy vào ao hồ, sông, đại dương  tích tụ gây ô nhiễm môi trường nước, từ
 đây lại bốc hơi vào không khí ô nhiễm không khí
 + Hóa chất độc trong không khí theo nước mưa phân tán khắp nơi trên mặt đất.
3. Hãy cho biết nguyên nhân của việc ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật sau khi ăn rau, quả.
 + Do người trồng rau quả đã sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng cách như : dùng sai loại
 thuốc, thuốc không đảm bảo chất lượng, dùng quá liều lượng qui định, không tuân thủ qui định về thời
 gian thu hoạch rau quả sau khi phun xịt thuốc bảo vệ thực vật mà thu hoạch quá sớm hoặc ngay sau khi
 phun thuốc rồi bán cho người tiêu dùng,…
 + Do người tiêu dùng không ngâm, rửa kỹ rau quả trước khi ăn hoặc trước khi chế biến ,…
4. Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường:
  Xử lý chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt
  Cải tiến công nghệ sản xuất, sử dụng năng lượng sạch
  Xây dựng công viên, trồng cây xanh
  Xây dựng nhà máy, xí nghiệp xa khu dân cư
  Sản xuất lương thực, thực phẩm an tòan
  Tuyên truyền và giáo dục để nâng cao ý thức về phòng chống ô nhiễm môi trường.
 * Bài tập về : phân tích thành phần của 1 hệ sinh thái, viết chuỗi thức ăn, vẽ lưới thức ăn .

File đính kèm:

  • pdfDe cuong huong dan on thi hoc ki 2 mon Sinh hoc lop 9.pdf
Đề thi liên quan