Kế hoạch bài học Số học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Ngọc Duyên
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học Số học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Ngọc Duyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Equation Chapter 1 Section 1phân phối chương trình môn toán Lớp: 6 Năm học: 2007 - 2008 Tiết Bài Tên bài Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên 1 1 Tập hợp. Phần tử của tập hợp 2 2 Tập hợp các số tự nhiên 3 3 Ghi số tự nhiên 4 4 Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con 5 Luyện tập 6 5 Phép cộng và phép nhân 7 Luyện tập 8 Luyện tập 9 6 Phép trừ và phép chia 10 Luyện tập 11 Luyện tập 12 7 Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. 13 Luyện tập 14 8 Chia hai luỹ thừa cùng cơ số 15 9 Thứ tự thực hiện các phép tính 16 Luyện tập 17 Luyện tập 18 Kiểm tra 1 tiết 19 10 Tính chất chia hết của một tổng 20 11 Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 21 Luyện tập 22 12 Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 23 Luyện tập 24 13 Ước và bội 25 14 Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố 26 Luyện tập 27 15 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố 28 Luyên tập 29 16 Ước chung và bội chung 30 Luyện tập 31 17 Ước chung lớn nhất 32 Luyện tập 33 Luyện tập 34 18 Bội chung nhỏ nhất 35 Luyện tập 36 Luyện tập 37 Ôn tập chương I 38 Ôn tập chương I 39 Kiểm tra chương I Chương II: Số nguyên 40 1 Làm quen với số nguyên âm 41 2 Tập hợp các số nguyên 42 3 Thứ tự trong tập hợp các số nguyên 43 Luyện tập 44 4 Cộng hai số nguyên cùng dấu 45 5 Cộng hai số nguyên khác dấu 46 Luyện tập 47 6 Tính chất của phép cộng các số nguyên 48 Luyện tập 49 7 Phép trừ hai số nguyên 50 Luyện tập 51 8 Quy tắc dấu ngoặc 52 Luyện tập 53,54 Kiểm tra học kỳ I 55 Ôn tập học kỳ I 56 Ôn tập học kỳ I 57 Trả bài kiểm tra HK I 58 Trả bài kiểm tra HK I 59 9 Quy tắc chuyển vế 60 10 Nhân hai số nguyên khác dấu 61 11 Nhân hai số nguyên cùng dấu 62 Luyên tập 63 12 Tính chất của phép nhân 64 Luyện tập 65 13 Bội và ước của một số nguyên 66 Ôn tập chương II 67 Ôn tập chương II 68 Kiểm tra chương II Chương III: Phân số 1 1 Ngày 04 tháng 09 năm 2007 Chương I: ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Tiết 1: Bài 1: Tập hợp. phần tử của tập hợp Dạy lớp: 6D1, 6D4 I. Mục tiêu: - Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và đời sống. - Học sinh nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - Học sinh viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán biết sử dụng ký hiệu , . - Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. 1 II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên: Bảng phụ Học sinh: Xem trước bài 1 SGK III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu chương GV giới thiệu nội dung chính của chương. Học sinh nghe giảng 2. Bài mới 1, Các ví dụ - Cho học sinh quan sát H1 (SGK) và giới thiệu: Tập hợp các đồ vật (sách, bút) trên bàn. - Giáo viên lấy thêm một số ví dụ thực tế. ? Hãy tìm các VD thêm về tập hợp? 2, Cách viết. Các ký hiệu - Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp VD: Gọi A là tập hợp số TN nhỏ hơn 4. Ta viết: A = hay A = {1; 2; 0; 3} - Gv giới thiệu phần tử của tập hợp - Cách viết tập hợp, lưu ý dấu phẩy và dấu chấm phẩy. Nhấn mạnh: Mỗi phần tử chỉ được viết 1 lần (không quan tâm đến thứ tự) ? Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c? cho biết phần tử của tập hợp? Số 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? - Gv: Ký hiệu 1 A Đọc là 1 thuộc tập hợp A ? Số 5 có phải là 1 phần tử của tập A không? - GV: Ký hiệu 5 A ( hoặc 5 A) Đọc là 5 không thuộc A ? Hãy dùng ký hiệu , hoặc chữ thích hợp vào ô trống: a B 1 B B c ? Trong cách viết sau, cách nào đúng, cách nào sai? A = {0;1;2;3}; B = {a; b; c} a) a A; 2 A; 5 A; 1 A b) 3 B; b B; c B à Gv chốt lại cách đặt tên, các ký hiệu, cách viết tập hợp. - Gọi học sinh đọc chú ý 1 (SGK)? - Gv giới thiệu cách viết tập hợp A bằng 2 cách: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp và liệt kê phần tử: A = {x N / x <4} ? Vậy tính chất đặc trưng cho các phần tử tập A là gì? ? Đọc phần đóng khung (SGK) - Gv giới thiệu thêm cách minh hoạ tập hợp A, B như SGK. . 0 . 3 . 2 . 1 .a .b . c ? Làm BT 1, 2 Học sinh quan sát Học sinh nghe Học sinh lấy một số ví dụ: - Tập hợp học sinh lớp 6A - Tập hợp các chữ cái Học sinh nghe giới thiệu Học sinh lên bảng viết: B = {a; b; c} Học sinh trả lời Học sinh trả lời Học sinh lên bảng điền, học sinh khác nhận xét trả lời bổ sung. Học sinh đứng dưới trả lời - Học sinh đọc - Học sinh nghe - Học sinh trả lời: Tính chất đặc trưng: x là số TN x nhỏ hơn 4 Học sinh đọc Học sinh quan sát Học sinh thảo luận (theo bàn), đại diện trả lời. 3. Củng cố, luyện tập ? Làm BT 3, 5 (SGK) (Gv ghi đề các BT lên bảng phụ) - Yêu cầu cả lớp nháp bài - Gọi học sinh lên làm. - Gv cho học sinh nhận xét à chốt lại. Học sinh cả lớp cùng làm, 2 học sinh lên bảng làm. Học sinh còn lại làm vào vở. 4. Hướng dẫn về nhà - Học kỹ phần chú ý + đóng khung (SGK) - Làm bài tập 1 à 8 (SBT / T3, 4) Ngày 05 tháng 09 năm 2007 Tiết 2: Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Dạy lớp: 6D1, 6D4 I. Mục tiêu: - Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự tập hợp số TN, biết biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn lơn trên tia số. - Học sinh phân biệt được các tập hợp N, N*; biết sử dụng các ký hiệu ; biết viết số TN liền sau, số TN liền trước của 1 số TN. - Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng ký hiệu. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ Học sinh: Xem trước bài 2 SGK, học và làm BT trước khi đến lớp III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ ? Cho ví dụ về tập hợp? Nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp. Làm BT 7 (SGK /3) ? Nêu các cách viết 1 tập hợp? Viết tập hợp A các số TN lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. Minh hoạ tập hợp A bằng hình vẽ - Gọi 2 học sinh lên bảng làm - Gv đánh giá, cho điểm. Học sinh 1 lên bảng trả lời và làm BT Học sinh 2 trả lời và trình bày trên bảng Cả lớp theo dõi, nhận xét 2. Bài mới 1, Tập hợp N, N* ? Hãy lấy VD về số TN? - Gv giới thiệu tập hợp N N = {0;1;2;3;.} ? Cho biết các phần tử của tập hợp N? - Gv: Các số TN được biểu diễn trên tia số. ? Hãy mô tả tia số. ? Hãy vẽ tia số và biểu diễn 1 vài số TN? Gv giới thiệu về điểm trên tia số. Lưu ý học sinh: Điểm biểu diễn số TN trên tia số gọi là điểm A. - Gv giới thiệu tập hợp các số: 1; 2; 3; 4; ? So sánh với tập hợp N - Đặt tên tập hợp N* = {1; 2; 3; .} (tập hợp các số 0) ? Điền vào ô vuông các ký hiệu , : 12 N; 3 N; 5 N* 5 N; 0 N*; 0 N 2, Thứ tự trong tập hợp số TN - Yêu cầu học sinh quan sát tia số và trả lời câu hỏi ? So sánh 2 và 4 ? Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số? - Gv giới thiệu như SGK: +) a; b N : a > b hoặc b < a Trên tia số nằm ngang, điểm a bên trái điểm b +) Các ký hiệu +) a < b và b < c thì a < c * ? Lấy VD minh hoạ tính chất (*) ? Tìm số liền sau 4; số 4 có mấy số liền sau? ? Lấy VD về 2 số TN rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số? à Gv chốt lại: Mỗi số TN có 1 số liền sau. ? Số liền trước số 5; số 0 là số nào? à Số 4 và số 5 là 2 số TN liên tiếp. ? ? Hai số TN liên tiếp luôn hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? ? Làm BT SGK ? Trong các số TN, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất không? vì sao? à Tập hợp số TN có vô số phần tử. Học sinh trả lời Học sinh trả lời Học sinh mô tả: Gốc O, đặt các đoạn liên tiếp bằng nhau.. Học sinh nghe giảng Học sinh trả lời: không có phần tử 0 Học sinh lên bảng điền Học sinh quan sát tia số Học sinh trả lời Học sinh trả lời Học sinh nghe và ghi Học sinh lấy VD Học sinh trả lời Học sinh trả lời Học sinh trả lời ? Học sinh trả lời - Trả lời: Số 0 nhỏ nhất, không có số lớn nhất. 3. Củng cố, luyện tập ? Làm BT 6, 7 (SGK) Hoạt động nhóm bài 8, 9 (SGK) 2 học sinh lên chữa bài 6, 7. Các nhóm (theo bàn) thảo luận bài 8, 9 Đại diên lên làm bài. 4. Hướng dẫn về nhà - Học kỹ bài trong SGK và vở ghi. - Làm bài tập 10 (SGK - 8) 10 à 15 (SBT - 4;5) Ngày 07 tháng 09 năm 2007 Tiết 3: Bài 3: Ghi số tự nhiên Dạy lớp: 6D1, 6D4 I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu thế nào là hệ số thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong 1 số thay đổi vị trí. - Học sinh biết đọc và viết các số la mã không quá 30. - Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân, phân biệt số và chữ số, trong việc tính toán. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ Học sinh: Xem trước bài 3 SGK, học và làm BT trước khi đến lớp III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ ? Viết tập hợp N, N* Làm bài 11 (SBT - 5) Viết tập hợp x các số TN mà x N* ? Viết tập hợp B các số TN không vượt quá 6 bằng 2 cách, sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. - Gv đánh giá, cho điểm. Học sinh 1 lên bảng trả lời và làm BT Học sinh 2 trả lời và trình bày trên bảng Cả lớp theo dõi, nhận xét 2. Bài mới 1, Số và chữ số ? Hãy lấy VD về số TN? ? Chỉ rõ số tự nhiên có mấy chữ số? là những số nào? Gv giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số TN: với 10 chữ số có thế ghi được mọi số TN. ? Mỗi số TN có thể có bao nhiêu số? Lấy VD? Gv nêu ra chú ý (SGK) ? Làm BT 11 (SGK - 10) 2, Hệ thập phân Gv: Với 10 chữ số "0;1;2;39" ta ghi được mọi số TN theo nguyên tắc 1 đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. à Cách ghi trên là cách ghi số trong hệ thập phân. + Mỗi chữ số trong 1 số có những giá trị khác nhau. VD: 222 = 200 + 20 + 2 = 2.100+2.10+2 ? Hãy biểu diễn các số: ? ab; abc; abcd ? ? Làm SGK 3 Cách ghi số La Mã Gv giới thiệu chiếc đồng hồ có ghi số La Mã ? Hãy đọc các số đó. - Gv: Ba chữ để ghi số La Mã đó là: I; X; V có giá trị tương ứng là: 1; 10; 5 trong hệ thập phân. - Gv giới thiệu cách viết số La Mã đặc biệt VD: IV VI 4 6 ? Hãy viết số La Mã của 9; 11? + Mỗi số I; X được viết liền nhau nhưng không quá 3 lần. ? Hãy viết chữ số La Mã từ 1 à 30 - Chú ý: Các số La Mã có những số ở vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau. Học sinh lấy VD Học sinh theo dõi Học sinh trả lời Học sinh nghe chú ý Học sinh trả lời bài 11 Học sinh nghe giảng và ghi những điều cần thiết. Học sinh lên bảng viết ab = 10.a+b Học sinh đọc Học sinh nghe và ghi chép: + Số I viết bên trái cạnh V, X làm giảm giá trị đi 1 đơn vị, viết bên phải tăng lên một đơn vị. - Học sinh lên bảng viết Hs lên bảng viết (chia làm 3 em: 1à10; 11à20; 21à30 3. Củng cố, luyện tập ? Làm BT 12, 13,14, 15 (SGK) - Học sinh nháp các BT - Lên làm đồng thời 4. Hướng dẫn về nhà - Học kỹ bài trong SGK và vở ghi. - Làm bài tập 16 à 23 (SBT - 5;6) Ngày 11 tháng 09 năm 2007 Tiết 4: Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. tập hợp con Dạy lớp: 6D1, 6D4 I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào; hiểu được khái niệm tập hợp con và 2 tập hợp bằng nhau. - Học sinh biết tìm số phần tử của 1 tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp cho trước, biết viết thêm một vài tập hợp con của 1 tập hợp cho trước, biết sử dụng các ký hiệu và . - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ Học sinh: Xem trước bài 4 SGK, học và làm BT trước khi đến lớp III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ Làm bài 19 (SBT - 5) Dùng ba chữ số 0, 3 ,4 ; viết tất cả cá số tự nhiên có 3 chữ số, các chữ số khác nhau. Viết gt của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số. - Gv đánh giá, cho điểm. Học sinh lên bảng trả lời và làm BT Cả lớp theo dõi, nhận xét 2. Bài mới 1, Số phần tử của 1 tập hợp - Cho các tập hợp: A = {5}; B = {x;y}; C = {1;2;3;;100} D = {0;1;2;} ? 1 ? Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử? ? Làm ? 2 ? Làm BT Tìm số TN x mà x + 5 = 2 - Gv: Nếu gọi tập hợp A các số TN x mà x+5=2 thì tập hợp A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập rỗng. KH: A= ? Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? ? Hãy nêu chú ý (SGK) ? Làm BT 17 (SGK) 2, Tập hợp con Cho hình vẽ: . c . d . x . y F E ? Hãy viết các tập hợp E;F? ? Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E; F. Gv giới thiệu tập hợp con ? Khi nào A là tập hợp con của tập hợp B? ? Nêu định nghĩa? Gv: Ký hiệu A là tập con của B: A B hoặc B A Đọc: A là tập hợp con của tập hợp B A chứa trong B; B chứa A. Bài tập 1 (Bảng phụ): Cho M={a;b;c} a) Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có 2 phần tử. b) Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M. Bài tập 2 (Bảng phụ): Cho tập A={x;y;m}. Đúng hay sai trong các cách viết sau đây: m A; 0 A; x A {x,y} A {x} A; y A - Gv yêu cầu cả lớp nháp bài. ?3 Gọi 2 học sinh lên bảng làm. ? Làm Gv: Ta thấy A B; B A. Ta nói A và B là 2 tập bằng nhau. Ký hiệu A = B Gv yêu cầu học sinh đọc chú ý trong SGK Học sinh trả lời Học sinh: Tập hợp D có 1 phần tử, tập hợp E có 2 phần tử. Học sinh trả lời Học sinh ghi bài Học sinh trả lời Học sinh nêu chú ý (SGK) Học sinh cả lớp làm, 1 học sinh lên bảng. Học sinh vẽ hình vào vở Học sinh lên bảng viết 2 tập hợp E; F E={x,y} F={x,y,c,d} Học sinh trả lời Học sinh phát biểu định nghĩa Học sinh đọc đề 2 học sinh lên bảng làm Bài 1: a) A = {a,b}; B= {a,c} C={b,c} Bài 2: m A: Sai; 0 A: Sai x A: Sai; {x,y} A: Sai {x} A: đúng; y A: đúng ?3 Học sinh trả lời Học sinh đọc chú ý SGK 3. Củng cố, luyện tập ? Nêu nhận xét số phần tử của 1 tập hợp. ? Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B? ? Làm BT 16, 18 (SGK) - Học sinh trả lời - Học sinh lên bảng làm. 4. Hướng dẫn về nhà - Học kỹ lý thuyết. - Làm bài tập 17;20;21 (SGK) Ngày 13 tháng 09 năm 2007 Tiết 5: Luyện tập Dạy lớp: 6D1, 6D4 I. Mục tiêu: - Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp. - Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của 1 tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu ;; và - Vận dụng kiến thức toán học vào một bài toán thực tế. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ Học sinh: Xem trước phần Luyện tập SGK, học và làm BT trước khi đến lớp III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ ? Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử? tập hợp rỗng là tập hợp ntn? ? Làm BT 29 (SBT) - Gv đánh giá, cho điểm. 1 Học sinh lên bảng trả lời và làm BT KQ: a) A={18}; b) B={0}; c) C=N; d) D= Cả lớp theo dõi, nhận xét 2. Bài mới Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước. Bài 21 (SGK -14) (Bảng phụ) A={8;9;10;;20} - Gv gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8à20. - Gv hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp A như SGK. Công thức tổng quát (SGK) ? Tìm số phần tử của tập hợp B: B={10;11;12;;99} Bài 23 (SGK - 14): Tìm số phần tử của các tập hợp sau: (Bp) D={21;23;25;;99} E={32;34;36;;96} Gv yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm. Yêu cầu của nhóm. - Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ a đến số chẵn b (a<b). - Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n (m<n). - Tính số phần tử của tập hợp D; E. - Gọi học sinh nhận xét - Kiểm tra bài của các nhóm còn lại. Dạng 2: Viết tập hợp - Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước. Bài 22 (SGK - 14): Gọi 2 học sinh lên bảng. Các học sinh khác làm bài tập vào vở. Gv đánh giá cho điểm Bài 35 (SBT - 6): (Bp) Cho tập hợp A={1;2;3} trong các cách viết sau, cách nào đúng, cách nào sai? 1A; {1} A; 3 A; {2;3}A Bài 24 (SGK): Gv yêu cầu học sinh lên bảng viết KH. Dạng 3: Bài toán thực tế Bài 25 (SGK): ? Viết tập hợp A 4 nước Đông Nam á có dân số lớn nhất. ? Viết tập hợp B 3 nước ĐNA có dân số nhỏ nhất. Học sinh lên bảng làm Số phần tử: A có 20-8+1=13 phần tử. TQ: Tập hợp các số TN từ aàb có b-a+1 phần tử B={10;11;;99} có 99-10+1=90 phần tử. Một đại diện của nhóm lên bảng trình bày. Tập hợp các số chẵn từ số chắn a đến số chẵn b có: (b-a):2+1 phần tử. Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có: (n-m):2+1 phần tử. - Tập hợp D={21;23;;99} có (99-21):2+1 = 41 phần tử - Tập hợp E={32;34;..;96} có (96-32):2+1=33 phần tử. Học sinh lên bảng làm. Cả lớp cùng làm Học sinh nhận xét Học sinh đứng tại chỗ trả lời. Học sinh lên bảng làm 2 học sinh lên viết A={inđô; Mianma;Thai; VN} B={Sin;Brunây;Campuchia} 4. Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 34,35,36,37,41,42 (SBT - 8) Ngày 14 tháng 09 năm 2007 Tiết 6: Bài 5: Phép cộng và phép nhân Dạy lớp: 6D1, 6D4 I. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. - Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. - Học sinh biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ Học sinh: Xem trước bài 5 SGK, học và làm BT trước khi đến lớp III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (lồng vào bài mới) 2. Bài mới 1, Tổng và tích của 2 số tự nhiên ? Hãy tính chu vi và diện tích của một sân hình chữ nhật có chiều dài là 32m và chiều rộng là 25m ? Nêu công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật? ? Hãy giải bài toán trên. ? Nếu gọi chiều dài là a, chiều rộng là b thì ta có công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ntn? ? 1 - Gv giới thiệu phép tính cộng và phép nhân như SGK. ? 2 Hãy trả lời ? Hãy làm ? 2 ? áp dụng b vào giải bài toán: Tìm x biết: (x-34).15=0 ? Nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích? ? Vậy thừa số còn lại phải ntn? ? Tìm x dựa trên cơ sở nào? - HD học sinh giải: (x-34).15=0 x-34 =0 x=34+0 x=34 2, Tính chất của phép cộng và nhân số TN - Gv treo bảng phụ ghi t/c phép cộng và nhân số TN: ? Phép cộng và phép nhân có t/c gì? phát biểu các t/c đó? Lưu ý: Đổi chỗ khác đổi số hạng. ? Tính nhanh: a) 46+17+54 b) 4.37.25 ? Tính chất nào liên quan đến phép cộng? phép nhân? ? Tính nhanh: 87.36+87.64 Học sinh đọc kỹ đầu bài và tìm cách giải. Chu vi của sân hcn là: (32+25).2=114 (m) Học sinh trả lời Học sinh điền vào chỗ trống. ? 2 Học sinh trả lời Học sinh có thể trao đổi với nhau để tìm cách giải. Học sinh trả lời: Tích bằng 0, có một thừa số ≠ 0. Vậy thừa số còn lại phải bằng 0. Học sinh ghi bài Học sinh nhìn vào bảng và phát biểu thành lời. Học sinh lên bảng tính: a) 117; b) 3700 Học sinh trả lời Học sinh tính: 87.(36+64)=8700 3. Củng cố, luyện tập ? Phép cộng và phép nhân có t/c gì giống nhau? BT 26 (SGK-16) GV vẽ sơ đồ đường bộ lên bảng phụ: HN - Vĩnh Yên-Việt Trì - Yên Bái . . . . HN 54km VY19kmVT 82 km YB ? Tính quãng đường HN-YB? ? Có thể tính nhanh phép tính trên ntn? Bài 27 (SGK - 16): Cho học sinh hoạt động nhóm theo bàn. Các nhóm cho đọc và so sánh kết quả. - Học sinh trả lời - Học sinh vẽ sơ đồ. - Học sinh trình bày. Kết quả: 155km Học sinh đặt phép tính: 54+19+82= =(54+1)+(18+82)= =55 +100 = 155 Học sinh hđ nhóm bài 27 4. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập 28 (SGK-16); 29,30 (SGK-17); 43, 44 (SBT - 8) Ngày 15 tháng 09 năm 2007 Tiết 7: Luyện tập Dạy lớp: 6D1, 6D4 I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. - Rèn luyện kỹ năng vận dụng cách tính vào các bài tính nhanh, tính nhẩm. - Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. - Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ Học sinh: Xem trước phần Luyện tập SGK, Máy tính bỏ túi III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ ? Làm BT 43 (a,b/SBT-8) a) 81+243+19 b) 168+79+132 ? Làm BT 30 (SGK-17) a) (x-34).15=0 - Gv đánh giá, cho điểm. 1 Học sinh lên bảng trả lời và làm BT: a) 343 b) 379 KQ: x=34 Cả lớp theo dõi, nhận xét 2. Bài mới Dạng 1: Tính nhanh Bài 31 (SGK -17) a) 135+360+65+40 b) 463+318+137+22 c) 20+21+22++29+30 GV gợi ý cách làm: Kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm. Bài 32 (SGK - 17): GV cho học sinh tự đọc phần hướng dẫn trong sách sau đó vận dụng cách tính. a) 996+45 - Gợi ý: tách 45=41+4 b) 37+198 ? Đã vận dụng những tính chất nào của phép cộng để tính nhanh? Dạng 2: Tìm qui luật của dãy số Bài 33 (SGK - 17): Gv cho học sinh tìm qui luật của dãy số. ? Hãy viết tiếp 4 số nữa của dãy số. ? Hãy viết thêm 2 số nữa vào dãy số mới. Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi Gv dưa ra máy tính bỏ túi giới thiệu các nút trên máy tính. Hướng dẫn học sinh hđ nhóm, tính các phép tính (SGK-18). Gv tổng kết cho điểm. Dạng 4: Toán nâng cao ? Hãy đọc "có thể em chưa biết" ? Tính nhanh A=26+27+28++33 ? Tìm qui luật, tìm tổng của dãy số? ? Tính: B=1+3+5+7+2007 Bài 51 (SBT-9) Viết các phần tử của tập hợp M các số tự nhiên x biết rằng: b+a=x a{25;38} ; b{14;23}. Tập hợp M có bao nhiêu phần tử? 3 học sinh lên bảng làm LQ: a) 600 b) 940 c) 2475 Học sinh đọc hd (SGK) 2 học sinh lên bảng: a) 996+(4+41) = (996+4)+41 =1000+41=1041 b) (35+2)+198= - Học sinh: Đã vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp Học sinh đọc đề bài 2=1+1; 5=3+2 3=2+1; 8=5+3 *1;1;2;3;5;8;12;21;34;55 *1;1;2;3;5;8;13;21;34;55;89;144 Học sinh nghe hướng dẫn sử dụng và làm theo. Học sinh hđ nhóm và dung máy tính để tính. Học sinh đọc câu chuyện về "Cậu bé giỏi tính toán" (SGK-18,19). Học sinh suy nghĩ làm bài Học sinh tìm qui luật Có 33-26+1=8 số 4 cặp, mỗi cặp có tổng 26+33=59 à A=59.4=236 1 học sinh lên bảng làm câu B B=1008016 Học sinh hđ nhóm BT 51 1 đại diện lên làm các nhóm khác so sánh M={39;48;52;61} Học sinh trả lời 4. Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 35,36 (SGK) 47,48 (SBT) - BT thêm: 1, Tính nhanh: a) 997+86 c) 27.332+68.27+73.332+68.73 b) 37.38+62.37 d) 43.11; 67.101; 423.1001 e) 67.99 f) 998.34 2, Tính tổng: a) Tất cả số TN có 3 chữ số b) Tất cả các số lẻ có 3 chữ số Ngày 17 tháng 09 năm 2007 Tiết 8: Luyện tập Dạy lớp: 6D1, 6D4 I. Mục tiêu: - Học sinh biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh. - Học sinh biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán. - Rèn luyện ký năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ Học sinh: Xem trước phần Luyện tập SGK, Máy tính bỏ túi, học và làm BT trước khi đến lớp III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ ? Nêu các tính chất của phép nhân số TN? Tính nhanh: a) 5.25.2.16.4 b) 32.47+53.32 ? Làm BT 35 (SGK-19) - Gv đánh giá, cho điểm. 1 Học sinh lên bảng trả lời và làm BT tính. 1 học sinh khác lên bảng làm Cả lớp theo dõi, nhận xét 2. Bài mới Dạng 1: Tính nhẩm - Gv yêu cầu học sinh tự đọc SGK bài 36 (19) ? hãy làm câu a (SGK-20) ? Tại sao tại tách 15=3.5; 4-2.2? ? Làm BT 36b (SGK) Gv ghi đề, gọi 3 học sinh lên làm. Bài 37 (SGK-20) - Yêu cấu cả lớp nháp bài - Gọi 1 học sinh lên làm Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi Gv hướng như SGK Bài 38 (SGK): Gọi học sinh lên bảng điền KQ. - Gv cho học sinh hđ nhóm BT 39, 40 (SGK) Y/c: (ghi bp) Bài 39: Mỗi thành viên trong nhóm dùng máy tính, tính kết quả của 1 phép tính sau đó gộp lại cả nhóm và rút ra nhận xét về k.q. Bài 40: Gọi các nhóm trình bày. Học sinh dưới nhận xét. Dạng 3: Tán nâng cao Bà 5 (SBT-10): Xác định dạng của các tích sau: a) ab.101 b) abc.7.11.13 Gv gợi ý: dùng phép viết số để viết ab, abc thành tổng rồi tính hoặc đặt phép tính theo cột dọc. Học sinh nghiên cứu SGK Học sinh áp dụng tính chất của phép nhân để làm. Học sinh trả lời 3 Học sinh lên làm câu b Học sinh nháp bài 1 học sinh lên bảng làm KQ: 19.16=304 46.99=4554 35.98=3430 Học sinh dùng máy tính để tìm KQ: 375.376=141000 624.625=390000 13.81.215=226395 Học sinh hđ nhóm theo y/c Nx: Cho tích là số có 6 chữ số 1,2,4,5,7,8 nhưng với thứ tự khác nhau. Học sinh trình bày KQ: 1428 Học sinh dựa vào gợi ý làm: a) ab.101=(10a+b).101= =101.a+101.b =1000.a+100.b+10.a+b = abc hoặc đặt phép nhân cột dọc 4. Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 56,57,58,60,61 (SBT-10) Ngày 18 tháng 09 năm 2007 Tiết 9: Bài 6: Phép Trừ và phép chia Dạy lớp: 6D1, 6D4 I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một sô TN, Kq của 1 phép chia là 1 số TN. - Học sinh nắm được quan hệ của các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. - Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và tính toán. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ Học sinh: Xem trước bài 6 SGK, học và làm BT trước
File đính kèm:
- GASOHO~1.doc