Kế hoạch bài học Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 14+15+16 - Năm học 2012-2013 - Cao Thủy Tiên
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 14+15+16 - Năm học 2012-2013 - Cao Thủy Tiên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Thứ ngày tháng năm 201 Tập đọc- Kể chuyện NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ (Mức độ tích hợp tấm gương đạo đức HCM: Liên hệ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Tập đọc : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơi chảy tồn bài. Đọc đúng các từ ngữ cĩ vần khĩ, các từ ngữ cĩ âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: nhanh nhẹn, thản nhiên, thong manh, tảng đá ,... - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( ơng ké, Kim Đồng, bọn lính ). - Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản. Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Nắm được nghĩa của các từ mới : ơng ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thơng manh, - Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện : Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. Kể chuyện : Rèn kĩ năng nĩi : - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, học sinh kể lại tồn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ. - Bước đầu biết diễn tả đúng lời từng nhân vật - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể linh hoạt cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện. Rèn kĩ năng nghe : - Cĩ khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC * GV: Tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, * HS: SGK, vở. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TẬP ĐỌC Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Khởi động : Bài cũ : Cửa Tùng Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi : + Nội dung bài nĩi gì ? Giáo viên nhận xét, cho điểm Bài mới : a) Hoạt động 1; Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. Giáo viên giới thiệu : chủ điểm Anh em một nhà là chủ điểm nĩi về tình đồn kết, gắn bĩ, thương yêu nhau như con một nhà giữa 54 dân tộc anh em sống trên đất nước ta. Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Tranh vẽ gì ? Giáo viên : tranh vẽ một chiến sĩ liên lạc đang đưa cán bộ đi làm nhiệm vụ. Người liên lạc này chính là anh Kim Đồng. Anh Kim Đồng tên thật là Nơng Văn Dền, sinh năm 1928 ở bản Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Anh là một chiến sĩ liên lạc dũng cảm, thơng minh, nhanh nhẹn cĩ nhiều đĩng gĩp cho cách mạng. Hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài : “Người liên lạc nhỏ” b) Hoạt động 2: b.1. Luyện đọc trơn GV đọc mẫu tồn bài Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 4 đoạn. Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1. Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy GV kết hợp giải nghĩa từ khĩ : ơng ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thơng manh Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe Giáo viên gọi từng tổ đọc. Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1. Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2 Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4. b.2. Luyện đọc – hiểu Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì + Vì sao bác cán bộ phải đĩng vai một ơng già Nùng ? + Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2, 3, 4 và hỏi : + Tìm những chi tiết nĩi lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch ? Giáo viên chốt lại : Kim Đồng nhanh trí thể hiện : Gặp địch khơng hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu Địch hỏi, Kim Đồng trả lời rất nhanh trí : đĩn thầy mo về cúng cho mẹ ốm. Trả lời xong, thản nhiên gọi ơng ké đi tiếp : Già ơi ! Ta đi thơi ! Giáo viên chốt ý : câu chuyện ca ngợi anh Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng Tích hợp tấm gương đạo đức HCM: Sự quan tâm và tình cảm của bác Hồ đối với anh Kim Đồng c) hoạt động 3 c.1. Đọc lại Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 trong bài và lưu ý học sinh đọc đúng đoạn 3: Giọng Kim đồng bình thản, tự nhiên. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( ơng ké, Kim Đồng, bọn lính ) Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhĩm thì đọc bài tiếp nối Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhĩm đọc hay nhất. Hát 3 học sinh đọc Học sinh trả lời Học sinh quan sát Học sinh quan sát và trả lời Tranh vẽ các bạn học sinh mặc các bộ quần áo dân tộc khác nhau đang vui vẻ đến trường. Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. Cá nhân Cá nhân, Đồng thanh. HS giải nghĩa từ trong SGK. Học sinh đọc theo nhĩm ba. Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Cá nhân Học sinh đọc thầm. Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. Bác cán bộ phải đĩng vai một ơng già Nùng vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đĩng vai ơng già Nùng để dễ hồ đồng với mọi người, dễ dàng che mắt địch, làm chúng tưởng cụ là người địa phương. Cách đi đường của hai bác cháu rất cẩn thận. Anh Kim Đồng đi đằng trước, ơng ké lững thững đi đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, Kim Đồng sẽ huýt sáo làm hiệu để ơng ké kịp tránh vào ven đường. Học sinh đọc thầm, thảo luận và tự do phát biểu Thứ .........ngày.........tháng.........năm 201... KỂ CHUYỆN c.2. Kể chuyện theo tranh – nhĩm nhỏ Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hơm nay, các em hãy dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, học sinh kể lại tồn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ. Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ Giáo viên chia lớp thành nhiều nhĩm nhỏ, cho học sinh kể chuyện theo nhĩm Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu : Về nội dung : Kể cĩ đủ ý và đúng trình tự khơng ? Về diễn đạt : Nĩi đã thành câu chưa ? Dùng từ cĩ hợp khơng ? Về cách thể hiện : Giọng kể cĩ thích hợp, cĩ tự nhiên khơng ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa Giáo viên cho 1 học sinh kể lại tồn bộ câu chuyện hoặc cĩ thể cho một nhĩm học sinh lên sắm vai. Giáo viên : Qua giờ kể chuyện, các em đã thấy kể chuyện khác với đọc truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác, khơng thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em khơng nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để câu chuyện thêm hấp dẫn, em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ d) Củng cố: - GV nhận xét tiết học. - Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay. - Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Học sinh các nhĩm thi đọc. Bạn nhận xét Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, học sinh kể lại tồn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ Học sinh quan sát Học sinh kể chuyện theo nhĩm. Cá nhân Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 Tốn LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu cần đạt: 1/ - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải tốn. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : * Hoạt động 1: - Nhằm đạt mục tiêu thứ nhất - Hoạt động lựa chọn: Bảng con + bảng lớp - Hình thức tổ chức: Cá nhân + nhĩm Hoạt động dạy của GV Hoạt động mong đợi của HS Khởi động : Bài cũ : Gam Nhận xét vở HS Bài 1 : Điền dấu : >, <, = : GV gọi HS đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn : thực hiện phép cộng số đo khối lượng ở vế trái rồi so sánh hai số đo khối lượng Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi : + Bài tốn cho biết gì ? + Bài tốn hỏi gì ? Giáo viên nhận xét. Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi : + Bài tốn cho biết gì ? + Bài tốn hỏi gì ? Giáo viên hướng dẫn Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 4: Tổ chức hs thực hành cân. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Bảng chia 9. Hát Học sinh đọc HS làm bài Học sinh sửa bài Giải Số gam 4 gĩi kẹo cân nặng là: 130 x 4 = 520 ( g ) Số gam kẹo và bánh cĩ là: 520 + 175 = 695 ( g) Đáp số: 695 g. Học sinh đọc 1 HS lên bảng làm bài. Giải Ta cĩ: 1 kg = 1000 g Số gam đường cịn lại là: 1000 – 400 = 600 ( g ) Số gam đường mỗi túi cĩ là: 600 : 3 = 200 ( g ) Đáp số: 200 g đường. 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét HS thực hiện III/ Chuẩn bị : GV: Đồ dùng dạy học : trị chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : Vở bài tập Tốn 3 Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 Thủ cơng CẮT, DÁN CHỮ H, U (tiết 2) I/ Mục tiêu : Kiến thức : Học sinh biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U. Kĩ năng : Học sinh kẻ, cắt, dán được chữ H, U đúng quy trình kĩ thuật. Thái độ : Học sinh hứng thú với giờ học cắt, dán chữ. II/ Chuẩn bị : GV : Mẫu chữ H, U cắt đã dán và mẫu chữ H, U cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng cĩ kích thước đủ lớn để học sinh quan sát Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U Kéo, thủ cơng, bút chì. HS : bút chì, kéo thủ cơng, giấy nháp. III/ Các hoạt động: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Ổn định: Bài cũ: cắt, dán chữ I, T Kiểm tra đồ dùng của học sinh. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài : cắt, dán chữ H, U ( Tiết 2 ) Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS ơn lại quy trình Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại Giáo viên giới thiệu cho học sinh mẫu các chữ H, U, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét : + Các chữ H, U rộng mấy ơ ? + So sánh chữ H và chữ U ? Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đơi theo chiều dọc và nĩi : Nếu gấp đơi chữ H, U theo chiều dọc thì nữa bên trái và nữa bên phải của chữ H, U trùng khít nhau. Vì vậy, muốn cắt được chữ H, U chỉ cần kẻ chữ H, U rồi gấp giấy theo chiều dọc và cắt theo đường kẻ. Hoạt động 2: học sinh thực hành cắt, dán chữ Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại Bước 1 : Kẻ chữ H, U . Giáo viên treo tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U lên bảng. Giáo viên hướng dẫn : + Lật mặt sau tờ giấy thủ cơng, kẻ, cắt hai hình chữ nhật cĩ chiều dài 5 ơ, rộng 3 ơ + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ H, U vào 2 hình chữ nhật. Sau đĩ kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu như hình 2a, b. Riêng đối với chữ U, cần vẽ các đường lượn gĩc như hình 2c 3 ơ 5 ơ a) 3 ơ 5 ơ b) c) Hình 2 Bước 2 : Cắt chữ H, U . Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp đơi hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U (Hình 2a,b) theo đường dấu giữa (mặt trái ra ngồi). Cắt theo đường kẻ nữa chữ H, U, bỏ phần gạch chéo (Hình 3a, b). Mở ra được chữ H, U như chữ mẫu (Hình 1) Bước 3 : Dán chữ H, U . Giáo viên hướng dẫn học sinh dán chữ H, U theo các bước sau : + Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ cho cân đối trên đường chuẩn + Bơi hồ đều vào mặt kẻ ơ và dán chữ vào vị trí đã định + Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng ( Hình 4 ) Giáo viên vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện thao tác dán. Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U và nhận xét Giáo viên uốn nắn những thao tác chưa đúng của học sinh. Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ H, U theo nhĩm. Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em cịn lúng túng. GV yêu cầu mỗi nhĩm trình bày sản phẩm của mình. Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. 4/ Nhận xét, dặn dị: - Chuẩn bị : kẻ, cắt, dán chữ V - Nhận xét tiết học Hát Học sinh quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi. Các chữ H, U rộng 1 ơ. Chữ H và chữ U cĩ nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Hình 1 a) b) Hình 3 Hình 4 Học sinh quan sát Học sinh lắng nghe Giáo viên hướng dẫn. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 Chính tả (Nghe - viết) NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I/ Mục tiêu : Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ơ, kết thúc câu đặt dấu chấm. Kĩ năng : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Người liên lạc nhỏ. - Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ. - Viết hoa các tên riêng : Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng - Luyện viết tiếng cĩ vần khĩ ( ay / ây ) - Làm bài tập phân biệt các tiếng cĩ âm, vần dễ viết lẫn : au / âu, l / n, i / iê. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngơn ngữ Tiếng Việt II/ Chuẩn bị : GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2 HS : VBT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Khởi động : Bài cũ : GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài trước : huýt sáo, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi, vẻ mặt. Giáo viên nhận xét, cho điểm. Nhận xét bài cũ Bài mới : Giới thiệu bài : Giáo viên: Trong giờ chính tả hơm nay cơ sẽ hướng dẫn các em : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Người liên lạc nhỏ Làm bài tập phân biệt các tiếng cĩ âm, vần dễ viết lẫn : ay / ây, l / n, i / iê Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết Phương pháp: Vấn đáp, thực hành Hướng dẫn học sinh chuẩn bị Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. Gọi học sinh đọc lại bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. Giáo viên hỏi : + Đoạn văn cĩ những nhân vật nào ? + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Những chữ nào trong bài văn viết hoa ? + Lời của nhân vật phải viết như thế nào ? + Bài văn cĩ mấy câu ? Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khĩ, dễ viết sai : điểm hẹn, mỉm cười, lững thững, Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, khơng gạch chân các tiếng này. Đọc cho học sinh viết GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, để HS dị lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi : + Bạn nào viết sai chữ nào? GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV thu vở, chấm một số bài, sau đĩ nhận xét từng bài về các mặt : bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu ) Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Phương pháp: Thực hành, thi đua Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Cây sậy Dạy học Số bảy Chày giã gạo Ngủ dậy Địn bẩy Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức. Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Trưa nay bà mệt phải nằm Thương bà, cháu đã giành phần nấu cơm Bà cười : vừa nát vừa thơm, Sao bà ăn được nhiều hơn mọi lần ? Kiến xuống suối, tìm nước uống. Chẳng may, sĩng trào lên cuốn Kiến đi và suýt nữa thì dìm chết nĩ. Chim Gáy thấy thế liền thả cành cây xuống suối cho Kiến. Kiến bám vào cành cây, thốt hiểm. Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức. Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Giáo viên cho cả lớp nhận xét. Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết luận nhĩm thắng cuộc 4/ Nhận xét – Dặn dị : - GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Hát Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. Học sinh nghe Giáo viên đọc 2 – 3 học sinh đọc Đoạn văn cĩ những nhân vật : Đức Thanh, Kim Đồng, ơng ké. Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ơ. Các chữ đầu câu, tên bài và tên riêng : Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng. Lời của nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dịng, dấu chấm than Dấu hai chấm, dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than Bài văn cĩ 6 câu Học sinh đọc Học sinh viết vào bảng con Cá nhân HS chép bài chính tả vào vở Học sinh sửa bài Học sinh giơ tay. Điền ay hoặc ây vào chỗ trống Điền vào chỗ trống l / n, i / iê: Học sinh viết vở Học sinh thi đua sửa bài Tìm và ghi lại các tiếng cĩ trong bài Người liên lạc nhỏ : Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 Tốn BẢNG CHIA 9 I/ Mục tiêu cần đạt: 1/ Dựa vào bảng nhân 9 để thành lập và học thuộc bảng chia 9. Thực hành chia trong phạm vi 9 và giải tốn cĩ lời văn ( về chia thành 9 phần bằng nhau và chia theo nhĩm 9 ). * Bài tập cần làm: BT1 (cột 1,2,3) ; 2 (cột 1,2,3) ; 3 II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : *Hoạt động 1: - Nhằm đạt mục tiêu thứ nhất - Hoạt động lựa chọn: Bảng con + bảng lớp - Hình thức tổ chức: Cá nhân + nhĩm Hoạt động dạy của GV Hoạt động mong đợi của HS 1 Khởi động : 2. Bài cũ : Luyện tập GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS 3. Các hoạt động : Giới thiệu bài: Bảng chia 9 GV yêu cầu học sinh lấy trong bộ học tốn 1 tấm bìa cĩ 9 chấm trịn. Cho học sinh kiểm tra xem mình lấy cĩ đúng hay chưa bằng cách đếm số chấm trịn trên tấm bìa. GV hỏi : + Tấm bìa trên bảng cơ vừa gắn cĩ mấy chấm trịn ? + 9 lấy 1 lần bằng mấy ? + Hãy viết phép tính tương ứng với 9 được lấy 1 lần bằng 9 . Giáo viên chỉ vào tấm bìa cĩ 9 chấm trịn và hỏi : + Ta lấy 9 chấm trịn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa cĩ 9 chấm trịn thì cơ được mấy tấm bìa ? + Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa. + 9 chia 9 bằng mấy ? Giáo viên ghi bảng : 9 : 9 = 1 Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép chia. Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa cĩ 9 chấm trịn và cho học sinh kiểm tra Giáo viên gắn tiếp 2 tấm bìa trên bảng và hỏi : + Cĩ 2 tấm bìa, mỗi tấm cĩ 9 chấm trịn. Vậy cĩ tất cả bao nhiêu chấm trịn ? + Hãy lập phép nhân tương ứng. + Ta lấy 18 chấm trịn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa cĩ 9 chấm trịn thì cơ được mấy tấm bìa ? + Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa. + 18 chia 9 bằng mấy ? Giáo viên ghi bảng : 18 : 9 = 2 Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép chia. Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa cĩ 9 chấm trịn và cho học sinh kiểm tra Giáo viên gắn tiếp 3 tấm bìa trên bảng và hỏi : + Cĩ 3 tấm bìa, mỗi tấm cĩ 9 chấm trịn. Vậy cĩ tất cả bao nhiêu chấm trịn ? + Hãy lập phép nhân tương ứng. + Ta lấy 27 chấm trịn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa cĩ 9 chấm trịn thì cơ được mấy tấm bìa ? + Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa. + 27 chia 9 bằng mấy ? Giáo viên ghi bảng : 27 : 9 = 3 Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép chia. Giáo viên : dựa trên cơ sở đĩ, các em hãy lập các phép tính cịn lại của bảng chia 9. Gọi học sinh nêu các phép tính của bảng chia 9 Giáo viên kết hợp ghi bảng : 36 : 9 = 4 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 72 : 9 = 8 81 : 9 = 9 90 : 9 = 10 Giáo viên chỉ vào bảng chia 9 và nĩi : đây là bảng chia 9. Giáo viên hỏi : + Các phép chia đều cĩ số chia là mấy ? + Thương là những số nào? Giáo viên cho học sinh đọc bảng chia 9 Giáo viên cho học sinh thi đua đọc bảng chia 9 Gọi học sinh đọc xuơi bảng chia 9 Gọi học sinh đọc ngược bảng chia 9 Giáo viên che số trong bảng chia 9 và gọi học sinh đọc lại Giáo viên che cột thương trong bảng chia 9 và cho dãy 1 đọc, mỗi học sinh đọc nối tiếp. Gọi 2 học sinh đọc bảng chia, mỗi học sinh đọc 5 phép tính Cho học sinh đọc thuộc bảng chia 9. Bài 1 : Điền số : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2 : Tính nhẩm GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài Giáo viên cho học sinh chơi trị chơi Bingo Giáo viên phổ biến luật chơi : cơ sẽ đưa lần lượt 3 câu các em hãy trả lời từng câu và điền kết quả vào tờ giấy bằng cách đặt các nút vào ơ trong tờ giấy cĩ kết quả giống như kết quả của các em vừa tính. Nếu bạn nào cĩ kết quả 3 ơ thẳng hàng theo hàng ngang, hàng dọc, đường chéo thì bạn đĩ sẽ thắng. Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả Giáo viên cho lớp nhận xét + Nếu biết 9 x 6 = 54 thì ta cĩ thể tính ngay kết quả 54 : 9 và 54 : 6 được khơng ? Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài + Bài tốn cho biết gì ? + Bài tốn hỏi gì ? Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tĩm tắt : Tĩm tắt : 9 túi: 45 kg 1 túi: ? kg Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 4 : GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi : + Bài tốn cho biết gì ? + Bài tốn hỏi gì ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : bài Luyện tập Hát Học sinh lấy trong bộ học tốn 1 tấm bìa cĩ 9 chấm trịn. Học sinh kiểm tra Tấm bìa trên bảng cơ vừa gắn cĩ 9 chấm trịn 9 lấy 1 lần bằng 9 9 x 1 = 9 9 chấm trịn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa cĩ 9 chấm trịn thì được 1 tấm bìa 9 : 9 = 1 ( tấm bìa ) 9 chia 9 bằng 1 Học sinh đọc : 9 x 1 = 9 9 : 9 = 1 Học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, và kiểm tra Cĩ 2 tấm bìa, mỗi tấm cĩ 9 chấm trịn. Vậy cĩ tất cả 18 chấm trịn. 9 x 2 = 18 16 chấm trịn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa cĩ 9 chấm trịn thì được 2 tấm bìa 18 : 9 = 2 ( tấm bìa ) 18 chia 9 bằng 2 Học sinh đọc : 9 x 2 = 18 18 : 9 = 2 Học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, và kiểm tra Cĩ 3 tấm bìa, mỗi tấm cĩ 9 chấm trịn. Vậy cĩ tất cả 27 chấm trịn 9 x 3 = 27 27 chấm trịn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa cĩ 9 chấm trịn thì được 3 tấm bìa 27 : 9 = 3 ( tấm bìa ) 27 chia 9 bằng 3 Học sinh đọc : 9 x 3 = 27 27 : 9 = 3 Học sinh nêu ( cĩ thể khơng theo thứ tự ) Các phép chia đều cĩ số chia là số 9 Thương là những số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 Cá nhân, Đồng thanh Cá nhân 3 học sinh 3 học sinh Cá nhân Cá nhân 2 học sinh đọc Cá nhân HS đọc HS làm bài Cá nhân Lớp nhận xét HS đọc HS làm bài Học sinh lắng nghe Giáo viên phổ biến luật chơi. Học sinh chơi theo sự hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh đọc Lớp nhận xét Nếu biết 9 x 6 = 54 thì ta cĩ thể tính ngay kết quả 54 : 9 = 6 và 54 : 6 = 9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì ta được thừa số kia. Học sinh đọc Cĩ 27l dầu rĩt đều vào 9 can. Hỏi mỗi can cĩ mấy lít dầu ? 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét Học sinh đọc Học sinh làm bài và sửa bài Giải Số kí – lơ – gam gạo mỗi túi cĩ là: 45 : 9 = 5 ( kg ) Đáp số: 5 kg gạo. Cá nhân Lớp nhận xét Giải Số túi gạo cĩ là: 45 : 9 = 5 ( túi ) Đáp số: 5 túi gạo. III/ Chuẩn bị : - GV : Các tấm bìa, mỗi tấm bìa cĩ 9 chấm trịn, đồ dùng dạy học : trị chơi phục vụ cho việc giải bài tập - HS : Vở bài tập Tốn 3. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 Luyện từ và câu ƠN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ƠN TẬP CÂU AI THẾ NÀO ? I/ Mục tiêu : Kiến thức: Ơn về từ chỉ đặc điểm. Tiếp tục ơn kiểu câu Ai thế nào ? Kĩ năng : tìm được các từ chỉ đặc điểm, vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, các định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh. Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì, cái gì ) ? và Thế nào ?. Thái độ : thơng qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích mơn Tiếng Việt. II/ Chuẩn bị : GV : bảng phụ viết những câu thơ ở BT1, câu văn ở BT3 và bảng ở BT2. HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Khởi động : Bài cũ: Ơn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 2, 3 Giáo viên nhận xét, cho điểm Nhận xét bài cũ Bài mới : Giới thiệu bài : Giáo viên : trong giờ luyện từ và câu hơm nay, các em sẽ Ơn về từ chỉ đặc điểm. Tiếp tục ơn kiểu câu Ai thế nào? Ghi bảng. Hoạt động 1: Ơn về từ chỉ đặc điểm Phương pháp : thi đua, động não Bài tập 1 Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu Giáo viên giới thiệu cho học sinh biết về từ chỉ đặc điểm : khi nĩi đến mỗi người, mỗi vật, mỗi hiện tượng, xung quanh chúng ta đều cĩ thể nĩi kèm cả đặc điể
File đính kèm:
- giao an lop 3 tuan 14-16.doc