Kế hoạch bộ môn hóa 8
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bộ môn hóa 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN MỘ DỨC. TRƯỜNG THCS ĐỨC HIỆP ------0O0------ KẾ HOẠCH BỘ MÔN HÓA 8 Họ và tên : Nguyễn Thị Thiện Năm học : 2011-2012 TỔ: HÓA – SINH – ĐỊA – TD MỤC TIÊU BỘ MÔN: Về kiến thức Giúp học sinh: Phải nhớ ,nắm vững, hiểu rõ các kiến thức cơ bản trong chương trình, sách giáo khoa, đó là nền tảng vững vàng để có thể phát triển nhận thức ở cấp cao hơn. Khái niệm chất và một số tính chất của chất,chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp. Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử, nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm. Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên.Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên. Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hoá học của chất đó. Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất, ý nghĩa của công thức hóa học.Nắm vững cách tính theo công thức hóa học, phương trình hóa hóa Hiểu được khái niệm hóa trị, quy tắc hóa trị. Phân biệt được hiện tượng vật lý, hóa học, phản ứng hóa học. Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra, dấu hiệu để nhận biết phản ứng hóa học đã xảy ra.Nắm được các bước lập phương trình hóa học.vận dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải bài tập. Nắm được biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V).biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí. Nắm được tính chất hóa học của oxy, Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác.Khái niệm phản ứng hoá hợp, phản ứng phân hủy dụng của oxi trong đời sống và sản xuất, tính chất hóa học của hydro, axit, bazơ, muối . Biết các chất hóa học gây ra sự ô nhiễm môi trường nước,đất và biện pháp bảo vệ môi trường. Về kĩ năng. Rèn luyện cho HS một số kĩ năng: Biết tiến hành những thí nghiệm hóa học đơn giản, quan sát hiện tượng, nhận xét, kết luận về tính chất cần nghiên cứu. Biết vận dụng những kiến thức hóa học để giải thích một hiện tượng hóa học nào đó xảy ra trong thí nghiệm hóa học, trong đời sống và trong sản xuất. Biết CTHH của một số chất khi biết tên chất đó và ngược lại, biết gọi tên chất khi biết CTHH của chất. Biết cách giải một số dạng bài tập :Tìm hóa trị của nguyên tố, lập công thức hợp chất hai nguyên tố, tính theo công thức hóa học, phương trình hóa học. Các loại nồng độ của dd và pha chế dung dịch. Xác định CTHH của chất. Tìm khối lượng hoặc lượng chất trong một phản ứng hóa học. tìm thể tích chất khí ở đktc , những bài tập có nội dung khảo sát và tra cứu. Về thái độ: Gây hứng thú ham thích học tập bộ môn hoá học, tạo niềm tin về sự tồn tại và sự biến đổi của vật chất, về khả năng nhận thức của con người , về vai trò của hóa học đối với chất lượng của cuộc sống và nhân loại. Có ý thức tuyên truyền và vận dụng những tiến bộ của khoa học nói chung và hóa học nói riêng vào cuộc sống và nhân loại. Rèn những phẩm chất, thái độ cẩn thận kiên trì trung thực tỉ mỉ chính xác,tinh thần trách nhiệm và hợp tác. KHUNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỚP 8 Cả năm: 37 tuần (70 tiết) Học kì I: 19 tuần (36 tiết) Học kì II: 18 tuần (34 tiết) Nội dung Số tiết Lí thuyết Luyện tập Thực hành Ôn tập Kiểm tra Mở đầu 1 Chương 1. Chất. Nguyên tử. Phân tử 10 2 2 Chương 2. Phản ứng hoá học 6 1 1 Chương 3. Mol và tính toán hoá học 8 1 Chương 4. Oxi. Không khí 7 1 1 Chương 5. Hiđro. Nước 8 2 2 Chương 6. Dung dịch 6 1 1 Ôn tập học kì I và cuối năm 3 Kiểm tra 6 Tổng số: 70 tiết 46 8 7 3 6 KẾ HOẠCH CỤ THỂ: TUẦN TIẾT TÊN BÀI CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG GHI CHÚ 1 1 BÀI MỞ ĐẦU Hóa học : Là khoa học nghiên cứu chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. Có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Cần làm gì để học tốt môn hóa học: Tự thu thập, tìm kiến thức,xử lý thông tin, vận dụng và ghi nhớ. Đàm thoại, vấn đáp CHƯƠNG I: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ 1 2 CHẤT Kiến thức: - Khái niệm chất và một số tính chất của chất. - Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp. - Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất. - Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp - Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát. - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột. Trọng tâm - Tính chất của chất - Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp Vấn đáp ,tìm tòi, Theo nhóm nhỏ Hoá chất: Dung dịch CuSO4 -Dung dịch NaOH -Dung dịch HCl -Đinh sắt đã chà sạch Dụng cụ: Ống nghiệm có đánh số -Giá ống nghiệm -Kẹp ống nghiệm -Thìa và ống hút hóa chất Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí 2 3 CHẤT (TT) Kiến thức: - Khái niệm chất và một số tính chất của chất. - Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp. TUẦN TIẾT TÊN BÀI CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG GHI CHÚ 2 3 CHẤT (TT) Kiến thức: - Khái niệm chất và một số tính chất của chất. - Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp. - Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tínhchất vật lí. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất. - Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp - Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát. - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột. Trọng tâm - Tính chất của chất - Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp Vấn đáp ,tìm tòi, Theo nhóm nhỏ Hoá chất: -Nước cất. -Nước tự nhiên. ( nước ao, nước khoáng ) -Muối ăn. Dụng cụ: Đèn cồn, kiềng đun, ống hút, kẹp gỗ -Cốc và đũa thuỷ tinh -Nhiệt kế, 3 tấm kính mỏng. 2 4 BÀI THỰC HÀNH 1 Kiến thức : - Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: + Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và S. + Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. Kĩ năng: - Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên. Vấn đáp, tìm tòi, Học tập theo nhóm TUẦN TIẾT TÊN BÀI CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG GHI CHÚ 2 4 BÀI THỰC HÀNH 1 - Viết tường trình thí nghiệm. Trọng tâm: - Nội quy và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm - Các thao tác sử dụng dụng cụ và hóa chất - Cách quan sát hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra nhận xét Vấn đáp, tìm tòi, Học tập theo nhóm 3 5 6 NGUYÊN TỬ Kiến thức: - Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm. - Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện. - Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp. - Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện. (Chưa có khái niệm phân lớp electron, tên các lớp K, L, M, N) Kĩ năng: - Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na). Trọng tâm: - Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electrron - Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron - Trong nguyên tử các electron chuyển động theo các lớp. Nêu và giải quyết vấn đề, học tập theo nhóm Sơ đồ nguyên tử của: H2 , O2 , Mg, He, N2 , Ne, Si , Ca, Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử. 7 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Kiến thức: - Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học. Học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề TUẦN TIẾT TÊN BÀI CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG GHI CHÚ 4 7 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC - Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối. Kĩ năng: - Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại - Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. Trọng tâm: - Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học. - Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử. Tranh vẽ: Hình 1.8 SGK/19 và Bảng 1 SGK /42 8 9 ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT, PHÂN TỬ Kiến thức: - Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí. - Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên. - Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên - Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hoá học của chất đó. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. Kĩ năng: - Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất. - Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất. - Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó. Trọng tâm: - Khái niệm đơn chất và hợp chất - Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất, Khái niệm phân tử và phân tử khối Học tập theo nhóm nhỏ, vấn đáp, tìm tòi Tranh vẽ hình 1.10 đến 1.13 SGK Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí. TUẦN TIẾT TÊN BÀI CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG 5 10 BÀI THỰC HÀNH 2: SỰ KHUẾCH TÁN CỦA CÁC PHÂN TỬ Kiến thức: Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: - Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí. - Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước. Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ, hoá chất tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm nêu ở trên. - Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của một số phân tử chất lỏng, chất khí. - Viết tường trình thí nghiệm. Trọng tâm: - Sự lan tỏa của một chất khí trong không khí - Sự lan tỏa của một chất rắn khi tan trong nước Học tập theo nhóm nhỏ, Vấn đáp tìm tòi - Sử dụng dụng cụ, hoá chất tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm nêu ở trên. 6 11 Kiến thức: Nắm được các khái niệm:Vật thể, chất, đơn và hợp chất. Thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất và phân tử. Nắm chắc nội dung các khái niệm nầy Kỹ năng: Phân biệt được chất và vật thể, đơn và hợp chất, kim loại và phi kim Thảo luận nhóm, vấn đáp tìm tòi 6 12 CÔNG THỨC HÓA HỌC Kiến thức: - Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất. - Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố - Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng. - Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất. - Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất. Kĩ năng: - Nhận xét CTHH, rút ra nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất. Tranh vẽ hình 1.10, 1.11, 1.12, 1.13 SGK/ 22,23 6 12 CÔNG THỨC HÓA HỌC - Viết được công thức hoá học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại. - Nêu được ý nghĩa công thức hoá học của chất cụ thể. Trọng tâm: - Cách viết công thức hóa học của một chất. - ý nghĩa của công thức hóa học Thảo luận nhóm, vấn đáp tìm tòi ,nêu và giải quyết vấn đề 7 13 14 HÓA TRỊ Kiến thức:Biết được: - Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác. - Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O. - Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì: a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B) (Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử) Kĩ năng: - Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể. - Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất. Trọng tâm: - Khái niệm hóa trị - Cách lập công thức hóa học của một chất dựa vào hóa trị Thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề Bảng ghi hóa trị của 1 số nguyên tố và nhóm nguyên tử SGK/ 42,43 - Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì: a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B) 8 15 BÀI LUYỆN TẬP 2 Kiến thức: Nắm chắc cách ghi công thức hóa học, khái niệm hóa trị và vận dụng quy tắc hóa trị. Kỹ năng: Lập được công thức của hợp chất gồm 2 nguyên tố. Xác định được hóa trị của nguyên tố trong hợp chất 2 nguyên tố Hợp tác theo nhóm nhỏ Vấn đáp tìm tòi 8 16 KIỂM TRA 1 TIẾT Kiến thức: Nắm được các khái niệm nguyên tử, nguyên tố, đơn và hợp chất Ý nghĩa của công thức hóa học, hóa trị, quy tắc hóa trị. TUẦN TIẾT TÊN BÀI CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG GHI CHÚ 8 16 KIỂM TRA 1 TIẾT Kỹ năng: Phân biệt được nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất và hợp chất. Lập được CTHH khi biết hóa trị - Tìm hóa trị chưa biết khi biết CTHH. Đề kiểm tra CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC 9 17 SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT Kiến thức: - Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác. -Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác. Kĩ năng: -Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. -Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. Trọng tâm: - Khái niệm về hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học - Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. - Thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề - Bột sắt, S, muối,đường, muối ăn - Nam châm, ống nghiệm , cốc thuỷ tinh đèn cồn kẹp gỗ Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác. 9 10 18 19 PHẢN ỨNG HÓA HỌC Kiến thức: - Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. - Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác. - Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng Thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề Tranh vẽ hình 2.5 SGK/ 48. - Xác định được chất p/ ứng (chất t/ gia, chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo thành). TUẦN TIẾT TÊN BÀI CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG GHI CHÚ 9 10 18 19 PHẢN ỨNG HÓA HỌC hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra. - Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học. - Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm. Trọng tâm - Khái niệm về PUHH.Điều kiện để PƯHHxảy ra và dấu hiệu để nhận biết PUHH xảy ra. Thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề - Xác định được chất p/ ứng (chất t/ gia, chất ban đầu) và sản phẩm 10 20 BÀI THỰC HÀNH 3 Kiến thức: -Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm: - Hiện tượng vật lí: sự thay đổi trạng thái của nước. - Hiện tượng hoá học: đá vôi sủi bọt trong axit, đường bị hoá than. Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm nêu trên. - Quan sát, mô tả, giải thích được các hiện tượng hoá học. - Viết tường trình hoá học. Trọng tâm: - Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học - Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu để nhận biết phản ứng hóa học xảy ra. Vấn đáp, tìm tòi, Học tập theo nhóm Hoá chất: Dung dịch Ca(OH)2, Na2CO3,KMnO4 Dụng cụ:Ống nghiệm, đền cồn,diêm, kẹp ống nghiệm,ống hút, nút cao su có lổ thông,que đóm 11 21 ĐL BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG Kiến thức: -Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hoá học. - Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể. Tính được m của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại. Hoá chất: Dung dịch BaCl2,Dung dịch Na2SO4 Dụng cụ: -Cân 2 cốc thuỷ tinh TUẦN TIẾT TÊN BÀI CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG GHI CHÚ 11 21 ĐL BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG - Trọng tâm: - Nội dung định luật bảo toàn khối lượng - Vận dụng định luật trong tính toán. Vấn đáp, tìm tòi, Học tập theo nhóm 11 12 22 23 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Kiến thức: - Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học. - Các bước lập phương trình hoá học. - Ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng. Kĩ năng: - Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm. - Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể. Trọng tâm: - Biết cách lập phương trình hóa học - Nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học và phần nào vận dụng được định luật bảo toàn khối lượng vào các phương trình hóa học đã lập Vấn đáp, tìm tòi, Học tập theo nhóm Tranh vẽ hình 2.5 SGK/ 48 12 24 BÀI LUYỆN TẬP 3 Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về hiện tượng hóa , PUHH, Đ L bảo toàn khối lượng và PTHH - Nắm chắc việc áp dụng định luật và cách lập PTHH - Từ mục 1 dến 2 SGK Kỹ năng: -Phân biệt được hiện tượng hóa học - Lập phương trình hóa học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm Đàm thoại, vấn đáp tìm tòi 25 KIỂM TRA 45’ Kiến thức: Nắm được các hiện tượng biến đổi chất, hiện tượng hóa học. Ý nghĩa của PƯHH, PTHH, định luật bảo toàn khối lượng. TUẦN TIẾT TÊN BÀI CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG GHI CHÚ 13 25 KIỂM TRA 45’ Kỹ năng: Phân biệt được hiện tượng hóa học, hiện tượng vật lý Lập phản ứng hóa học, phương trình hóa học. Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải bài tập Đề kiểm tra CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC 13 26 MOL Kiến thức: - Định nghĩa: moℓ, khối lượng moℓ, thể tích moℓ của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): (0oC, 1 atm). - Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V). - Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí. Kĩ năng: - Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo công thức. - Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan. - Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí. Trọng tâm: - ý nghĩa của mol, khối lượng mol, thể tích mol - Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất - Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lượng các khí Vấn đáp tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề Hình vẽ 3.1 SGK/ 64 14 27 28 CHUYỂN ĐỔI GIỮA Kiến thức: - Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V). - Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí. Kĩ năng: - Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo công thức. - Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan. Vấn đáp tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề, Học tập theo nhóm nhỏ TUẦN TIẾT TÊN BÀI CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG GHI CHÚ 14 27 28 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ MOL - Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí. Trọng tâm - Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất - Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lượng các khí GV:Một số bài tập để hình thành công thức hóa học tính số mol cho HS.;-HS: Đọc bài 19 SGK/ 66 15 29 TỶ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ Kiến thức: - Nắm được biểu thức tính tỷ khối của chất khí A đối với chất khí B và không khí Kỹ năng: - Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí. Trọng tâm: - Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lượng các khí Vấn đáp tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề, Học tập theo nhóm nhỏ Hình vẽ cách thu 1 số chất khí. 16 30 31 TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC Kiến thức: - Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số moℓ, theo khối lượng hoặc theo thể tích - Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học - Các bước lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. Kĩ năng: - Dựa vào công thức hoá học: + Tính được tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ khối lượng giữa các n tố, giữa các nguyên tố và hợp chất. + Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại. Xác định được công thức hoá học của hợp chất Vấn đáp tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề, Học tập theo nhóm nhỏ Phương pháp và bài tập để rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng dựa vào công thức hóa học. TUẦN TIẾT TÊN BÀI CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG GHI CHÚ 16 30 31 TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất. Trọng tâm: - Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước - Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố Vấn đáp tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề, Học tập theo nhóm nhỏ 16 17 32 33 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Kiến thức: - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. - Các bước tính theo phương trình hoá học. Kĩ năng: - Tính được tỉ lệ số moℓ giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể. - Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại. Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học. Trọng tâm: - Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước - Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố Nêu và giải quyết vấn đề, Học tập theo nhóm nhỏ, Phương pháp và bài tập để rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng dựa vào phương trình hóa học. 17 34 BÀI LUYỆN TẬP 4 Kiến thức: Biết cách chuyển giữa các đại lượng: Số mol chất (n) và khối lượng chất (m). Số mol chất khí và thể tích chất khí ở đktc. Khối lượng của chất khí và thể tích khí ở đktc Kỹ năng: Xác định tỷ khối của chất khí nầy đối với chất khí kia. Và đối với không khí. Vận dung các khái niệm đã học để giải các bài toán đơn giản tính theo CTHH và PTHH. Nêu và giải quyết vấn đề, Học tập theo nhóm nhỏ, đàm thoại, vấn đáp tìm tòi TUẦN TIẾT TÊN BÀI CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG GHI CHÚ 18 35 ÔN TẬP HỌC KỲ I Kiến thức: Củng cố hệ thống hóa kiến thức về nguyên tử, nguyên tố, đơn chất, hợp chất, sư biến đổi của chất. Biết cách chuyển giữa các đại lượng: Số mol chất (n) và khối lượng chất (m). Số mol chất khí và thể tích chất khí ở đktc. Khối lượng của chất khí và thể tích khí ở đktc Kỹ năng: Biết cách tính theo CTHH, PTHH, tìm hóa trị của nguyên tố trong hợp chất 2 nguyên tố. Xác định tỷ khối của chất khí nầy đối với chất khí kia. Và đối với không khí. Vận dung các khái niệm đã học để giải các bài toán đơn giản tính theo CTHH và PTHH. Đàm thoại Qui nạp Giải bài tập Bảng phụ: ôn tập các kiến thức cơ bản Các bài tập định tính cũng như định lượng 19 36 KIỂM TRA HỌC KỲ I Kiến thức: Đánh giá nhận thức của Hs về các kiên thức : nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất và hợp chất. Nắm được ý nghĩa của công thức hóa học, phương trình hóa học. -Chuyển đổi được giữa các đại lượng: n ,m ,M, V. Kỹ năng: -Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo công thức. -Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan. - Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí. Kiểm tra viết 45p TN & TL Đề photo sẵn CHƯƠNG IV: OXY – KHÔNG KHÍ 20 37 38 TÍNH CHẤT CỦA OXY Kiến thức: Lý tính của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính ta
File đính kèm:
- chuyen de hoa 8.doc