Kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Trung học cơ sở Năm học 2012 - 2013

doc6 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1331 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Trung học cơ sở Năm học 2012 - 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 UBND H. GÒ CÔNG ĐÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
Số: 420 /PGDĐT Gò Công Đông, ngày 23 tháng 4 năm 2013

KẾ HOẠCH 
Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Trung học cơ sở 
Năm học 2012 - 2013


Căn cứ văn bản số 460/KH-SGDĐT ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Sở Giáo dục và Đào tạo Tiền Giang về Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và giáo viên Giáo dục thường xuyên năm học 2012 - 2013, Phòng Giáo dục và Đào tạo Gò Công Đông hướng dẫn các đơn vị thực hiện kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Trung học cơ sở năm học 2012 – 2013 và các năm tiếp theo như sau:
I. Mục đích :
Nhằm nâng cao năng lực bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và nâng cao mức độ đáp ứng của giáo viên với yêu cầu phát triển giáo dục và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên. 
II. Đối tượng bồi dưỡng: 
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) cho giáo viên áp dụng cho tất cả cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, giáo viên giảng dạy các bộ môn văn hóa cấp THCS trên toàn tỉnh.
III. Nội dung và thời gian bồi dưỡng :
1. Khối kiến thức bắt buộc (nội dung 1, 2): 
a) Nội dung bồi dưỡng 1 (30 tiết /giáo viên)
STT
Nội dung bồi dưỡng
Số tiết 
1
Các chuyên đề bồi dưỡng chuyên môn, cụ thể như sau:

1.1
Bồi dưỡng công tác tư vấn học đường cấp THCS, THPT
10 tiết 
1.2
Bồi dưỡng giáo dục kỹ năng sống, giá trị sống và giao tiếp ứng xử trong giáo viên và CBQL cấp THCS, THPT
10 tiết
2
Các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo 
10 tiết
2.1
Chỉ thị 2737 /CT-BGDĐT ngày 27/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2012 - 2013.

2.2
Thông tư 58 /2011/TT-BGDĐT ban hành quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT

2.3
Thông tư số 02/2013/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông

2.4
Thông tư 13/2012/TT-BGDĐT ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học

2.5
Các hướng dẫn của Bộ GDĐT về việc xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. 

2.6
Một số văn bản khác liên quan

	 
b) Nội dung bồi dưỡng 2 (30 tiết/giáo viên):
STT
Nội dung bồi dưỡng
Số tiết
1
Các chuyên đề bồi dưỡng chuyên môn, cụ thể như sau:

1.1
Bồi dưỡng năng lực làm công tác giáo viên chủ nhiệm lớp 
10 tiết 
1.2
Bồi dưỡng tập huấn nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng 
10 tiết
2
Một số văn bản hướng dẫn nhiệm vụ chuyên môn 
10 tiết
2.1
Công văn, văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo Tiền Giang về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học năm học 2013 - 2014;

2.2
Công văn, văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn công tác học sinh, sinh viên, ngoại khóa và y tế trường học ; 

2.3
Các văn bản hướng dẫn của Phòng Giáo dục và Đào tạo 


Nội dung BDTX 1, 2 có thể thay đổi theo các văn bản của Bộ và Sở GDĐT.
2. Khối kiến thức tự chọn (nội dung 3): 
	 - Thời lượng: 60 tiết/năm học/giáo viên.
	 - Nội dung: gồm 05 nội dung, yêu cầu chuẩn nghề nghiệp cần bồi dưỡng: 
 - Nâng cao năng lực lập kế hoạch dạy học ( Mã 13 - 16) 
 - Tăng cường năng lực dạy học (Mã 17 - 19) 
 - Tăng cường năng lực sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học (Mã 20 - 22) 
 - Tăng cường năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh (Mã 23 - 24) 
 - Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học (Mã 25 - 27) 
 
 Lưu ý: Các nội dung tự chọn đính kèm ở các Thông tư 30, 31, 33 về bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên cấp THCS của Bộ GDĐT.
 - Giáo viên lựa chọn một số môđun trong khối kiến thức tự chọn để tự bồi dưỡng phù hợp với thời lượng quy định, với từng cấp học, loại hình giáo dục và nhu cầu cá nhân. 
 - Hiệu trưởng định hướng một số nội dung phù hợp với thực tế tại đơn vị để giáo viên lựa chọn nội dung bồi dưỡng. 
	IV. Hình thức bồi dưỡng thường xuyên:
 1. Hình thức chung: 
Hình thức học tập BDTX chủ yếu là lấy việc tự học của người học là chính (tự nghiên cứu thông tin trên mạng, nghiên cứu tài liệu), kết hợp với các sinh hoạt tập thể về chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ bộ môn của trường hoặc của cụm trường. 
 2. Các hình thức cụ thể: 
a) Khối kiến thức bắt buộc: 
- Các văn bản chỉ đạo nhiệm vụ và quy chế chuyên môn cấp học do Hiệu trưởng triển khai đến CBQL và giáo viên của đơn vị. 
- Các chuyên đề bồi dưỡng theo quy định: Phòng GDĐT đã tổ chức các lớp tập huấn định hướng nội dung cho toàn thể giáo viên của huyện. Về nội dung bồi dưỡng tập huấn nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng Sở GDĐT chưa triển khai nên Phòng GDĐT chưa thể hướng dẫn cho giáo viên (vẫn thực hiện như trước đây khi chưa có hướng dẫn mới).
b) Khối kiến thức tự chọn: 
CBQL, GV bồi dưỡng thông qua việc tự xây dựng kế hoạch cá nhân, kế hoạch giảng dạy; qua sinh hoạt chuyên môn cụm, tổ, nhóm chuyên môn; qua Hội giảng, thao giảng, dự giờ; qua tự làm đồ dùng dạy học (ĐDDH) phục vụ giảng dạy hoặc dự thi các cấp…
V. Tài liệu bồi dưỡng
 - Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ cung cấp đến các đơn vị tài liệu về nội dung bồi dưỡng kiến thức có liên quan của Sở và Bộ. Riêng các tài liệu, văn bản chỉ đạo chuyên môn cấp THCS trong nội dung bồi dưỡng 2 Phòng Giáo dục và Đào tạo sẽ hướng dẫn cho các đơn vị. 
 - Nội dung bồi dưỡng kiến thức tự chọn là các môđun được quy định trong các Thông tư 30,31,33 của Bộ GDĐT. 
VI. Đánh giá và công nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên: 
 1. Căn cứ đánh giá và xếp loại kết quả BDTX giáo viên
 - Kết quả BDTX của giáo viên dựa trên: Kết quả việc thực hiện kế hoạch BDTX của giáo viên đã được phê duyệt và kết quả đạt được của nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3.
 - Xếp loại kết quả BDTX giáo viên gồm 4 loại: Loại giỏi (viết tắt: G), loại khá (viết tắt: K), loại trung bình (viết tắt: TB) và loại không hoàn thành kế hoạch (KXL).
 2. Phương thức đánh giá kết quả BDTX
 2.1. Hình thức, đơn vị đánh giá kết quả BDTX
 BDTX bằng tự học của giáo viên: 
 + Giáo viên trình bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo dục học sinh tại tổ bộ môn thông qua các báo cáo chuyên đề. 
 + Lãnh đạo nhà trường tổ chức đánh giá có lưu: biên bản đánh giá, cho điểm cùng với bản báo cáo của giáo viên. 
 + Điểm áp dụng khi sử dụng hình thức đánh giá này như sau:
Tiếp thu kiến thức và kĩ năng quy định trong mục đích, nội dung Chương trình, tài liệu BDTX.
 Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục.
 2.2. Thang điểm đánh giá kết quả BDTX 
Cho điểm theo thang điểm từ 0 đến 10 khi đánh giá kết quả BDTX đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2, mỗi môđun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 (gọi là các điểm thành phần). 
 2.3. Điểm trung bình kết quả BDTX
 - Điểm trung bình (ĐTB) kết quả BDTX (ĐTB BDTX) được tính theo công thức sau:
 - ĐTB BDTX = (điểm nội dung bồi dưỡng 1 + điểm nội dung bồi dưỡng 2 + điểm trung bình của các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 được ghi trong kế hoạch BDTX của giáo viên) : 3 (*).
 - ĐTB BDTX được làm tròn đến một chữ số phần thập phân theo nguyên tắc làm tròn số.
 - Ví dụ: Giáo viên Nguyễn Văn A có điểm:
 + Nội dung 1: 7 điểm
 + Nội dung 2: 8 điểm
 + Nội dung 3: mô đun 1: 6 điểm, mô đun 2: 7 điểm, mô đun 3: 8 điểm, mô đun 4: 8 điểm.
 Theo công thức (*) ta có: điểm trung bình kết quả BDTX của giáo viên Nguyễn Văn A là: 


Sau khi làm tròn ta có kết quả BDTX của giáo viên Nguyễn Văn A là: 7,4

 3. Xếp loại kết quả BDTX
 3.1. Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX nếu đã học tập thực hiện đầy đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên. Kết quả xếp loại BDTX như sau:
 - Loại TB nếu ĐTB BDTX đạt từ 5 đến dưới 7 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 5 điểm;
 - Loại K nếu ĐTB BDTX đạt từ 7 đến dưới 9 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 6 điểm;
 - Loại G nếu ĐTB BDTX đạt từ 9 đến 10 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 7 điểm.
 3.2. Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch BDTX của năm học.
 3.3. Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của giáo viên, là căn cứ để đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện chế độ, chính sách, sử dụng giáo viên. 
 4. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX 
 - Nhà trường tổ chức tổng hợp, xếp loại kết quả BDTX của giáo viên dựa trên kết quả đánh giá các nội dung BDTX của giáo viên.
 - Nộp tổng hợp xếp loại kết quả BDTX về Phòng GDĐT ngày 10/6/2013(theo mẫu file Excel)
 - Phòng GDĐT cấp giấy chứng nhận đạt kết quả BDTX đối với giáo viên thực hiện đạt kết quả. Không cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX cho giáo viên không hoàn thành kế hoạch.
VII. Tổ chức thực hiện
 Ngay sau khi có hướng dẫn thực hiện của Phòng Giáo dục và Đào tạo về việc Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2012 - 2013 và các năm tiếp theo.
	 Hiệu trưởng các trường; thành viên Hội đồng bộ môn, tổ chuyên môn và giáo viên lưu ý một số nhiệm vụ trọng tâm sau đây: 
 1. Hiệu trưởng 
- Xây dựng kế hoạch BDTX của đơn vị; 
- Phê duyệt kế hoạch BDTX của giáo viên; 
- Quản lý, chỉ đạo, kiểm tra công tác BDTX của giáo viên;
- Tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên, tổng hợp trình lãnh đạo Phòng GDĐT phê duyệt và cấp giấy chứng nhận theo quy định; 
- Báo cáo công tác BDTX theo quy định về Phòng GDĐT.
 2. Tổ trưởng chuyên môn 
- Quản lý, chỉ đạo giáo viên thực hiện tốt công tác tự học, tự nghiên cứu và giảng dạy;
- Theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra công tác BDTX của giáo viên trong tổ; 
- Thực hiện tốt các nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công. 
 3. Giáo viên 
- Xây dựng kế hoạch BDTX của cá nhân, tích cực tham gia chương trình bồi dưỡng thường xuyên do các cấp quy định nhằm phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của bản thân; năng lực tự đánh giá hiệu quả BDTX; năng lực quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của cá nhân.
 4. Thành viên Hội đồng bộ môn:
 Có nhiệm vụ tham gia tác nghiệp chuyên môn, giải đáp thắc mắc của giáo viên về kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để giáo viên học tập và hoàn thành tốt nhiệm vụ bồi dưỡng thường xuyên.	
	 Yêu cầu các đơn vị nghiêm túc tổ chức thực hiện nội dung kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc các đơn vị báo cáo với PhòngGiáo dục và Đào tạo để có hướng giải quyết kịp thời./.

Nơi nhận: 	
 - Các trường THCS;	
- Lưu VT, THCS
 





















File đính kèm:

  • dochfgoiojsdzgpoksd[pfohd[pó'hl (4).doc