Khảo sát giữa học kì I Vật lý lớp 6

doc5 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 787 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Khảo sát giữa học kì I Vật lý lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHẢO SÁT GIỮA HK I VẬT LÝ 6
Thời gian: 45 phút.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Kiểm tra kiến thức của HS từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 08 theo PPCT.
+ Giúp hs nắm được toàn bộ kiến thức về quang học. Định luật truyền thẳng của ánh sáng, định luật phản xạ ánh sáng, ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm.
 2. Kỹ năng: 
+ Vận dụng được các kiến thức vào việc trả lời các câu hỏi và giải bài tập.
+ Rèn luyện các kỉ năng giải bài tâp.
 3. Thái độ:
+ Nghiêm túc, tự giác, sáng tạo trong làm bài.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
	Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận. (20% TNKQ; 80% TL)
III. MA TRẬN ĐỀ
1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
T.số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT (1,2)
VD
(3,4)
LT
(1,2)
VD
(3,4)
1. Đo độ dài. Đo thể tích.
3
3
0,6
2,4
8,6
34,3
2. Khối lượng và lực.
4
4
0,8
3,2
11,4
45,7
Tổng
7
7
1,4
5,6
20
80
2. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ
Cấp độ
Nội dung 
(chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1, 2 (Lý thuyết)
1. Đo độ dài. Đo thể tích.
8,6 
0,69 ≈ 1 
1
0,5
2. Khối lượng và lực.
11,4 
0,91 ≈ 1 
1
0,5
Cấp độ 3, 4 (Vận dụng)
1. Đo độ dài. Đo thể tích.
34,3
2,74 ≈ 3
1
2
4
2. Khối lượng và lực.
45,7
3,66 ≈ 3
1
2
5
Tổng
100
8 
4
4
10
3. Ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Đo độ dài. Đo thể tích.
3 tiết
1. Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
2. Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.
3. Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
4. Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
Số câu hỏi
2 
C1.1; C1.2
2 
C3.5; C4.6
4
Số điểm
1
3,5
4,5
2. Khối lượng và lực.
4 tiết
5. Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật. 
6. Nêu được đơn vị đo lực.
7. Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
8. Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
9. Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
10. Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
11. Đo được khối lượng bằng cân.
Số câu hỏi
1 
C7.4
1 
C9.3
2
C8,9.9; C10
4
Số điểm
0,5
0,5
4,5
5,5
TS câu hỏi
3
3
2
8
TS điểm
1,5
5,0
3,5
10
TRƯỜNG THCS THANH PHÚ
Họ và tên: ..................................... 
Lớp: .........
ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA HK I 
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Vật lý 6
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ 2:
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2 điểm)
1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (1đ)
Câu 1: Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1dm, để đo chiều dài lớp học. Trong các cách ghi dưới đây, cách ghi nào là đúng ? 
A. 5m 	B. 50dm 	C. 500cm	D. 50,0dm
Câu 2: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 65 cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 92 cm3. Thể tích của hòn đá là:
	A. 27 cm3	 	B. 92 cm3	 C. 65 cm3	 D. 187 cm3
2. Chọn từ thích hợp điền vào chổ trống: (1đ)
Câu 3: Hai lực cân bằng là hai lực  như nhau, cùng phương nhưng..
Câu 4: Trọng lực có phương  và có ..về phía Trái Đất.
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 5 (1,5 điểm). Em hãy nêu các bước chính để đo độ dài ?
Câu 6 (2 điểm). Cho một bình chia độ, bình tràn, nước, một hòn đá cuội (không bỏ lọt bình chia độ) có thể tích nhỏ hơn giới hạn đo của bình chia độ. Hãy trình bày cách xác định thể tích hòn đá với những dụng cụ đã nêu ?
Câu 7 (2,5 điểm). 
 	a) Nêu 1 ví dụ về tác dụng đẩy hoặc kéo của lực ?
 	b) Nêu 1 ví dụ về tác dụng của lực làm cho vật chuyển động nhanh dần hoặc vật chuyển động chậm dần ?
Câu 8 (2 điểm). Nêu ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó ?
HƯỚNG DẪN CHẤM 
ĐỀ THI KHẢO SÁT GIỮA HK I NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN VẬT LÝ 6
ĐỀ 2:
A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2 điểm) 
1. Đúng mỗi câu đạt : 0,5 đ
Câu
1
2
Đáp án
B
A
2. Điền đúng mỗi ý đạt : 0,25 đ
Câu 3: mạnh - ngược chiều
Câu 4: thẳng đứng - chiều hướng
B/ TỰ LUẬN: (8 điểm)
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
5
Các bước chính để đo độ dài là: 
 - Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
 - Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
 - Đọc, ghi kết quả đo theo đúng quy định.
0,5
0,5
0,5
6
Cách xác định thể tích của hòn đá: 
 Học sinh có thể trình bày được một trong các cách khác nhau để đo thể tích của hòn đá, ví dụ:
+ Cách 1: Đặt bình chia độ dưới bình tràn sao cho nước tràn được từ bình tràn vào bình chia độ. Thả hòn đá vào bình tràn để nước tràn từ bình tràn sang bình chia độ. Thể tích nước tràn từ bình tràn sang bình chia độ bằng thể tích của hòn đá.
+ Cách 2: Đổ nước vào đầy bình tràn, đổ nước từ bình tràn sang bình chia độ. Thả hòn đá vào bình tràn, đổ nước từ bình chia độ vào đầy bình tràn. Thể tích nước còn lại trong bình là thể tích của hòn đá.
+ Cách 3: Bỏ hòn đá vào bình tràn, đổ nước vào đầy bình tràn. Lấy hòn đá ra. Đổ nước từ bình chia độ đang chứa một thể tích nước đã biết vào bình tràn cho đến khi bình tràn đầy nước. Thể tích nước giảm đi trong bình chia độ bằng thể tích hòn đá.
2
7
a) Ví dụ về tác dụng đẩy của lực
 Dùng tay ném quả bóng vào tường, quả bóng tác dụng lực đẩy vào tường, tường tác dụng lại quả bóng cũng một lực đẩy theo chiều ngược lại và có cùng độ lớn, làm quả bóng bật trở ra.
 b) Ví dụ về tác dụng của lực làm cho vật chuyển động nhanh dần: 
 Thả vật nặng rơi, trọng lực tác dụng lên vật nặng làm cho nó chuyển động nhanh dần.
 (HS lấy ví dụ khác mà đúng, GV vẫn cho điểm tối đa)
1,25
1,25
8
- Quyển sách nằm trên mặt bàn nằm ngang chịu tác dụng của hai lực là: Trọng lực và lực đẩy của mặt bàn. 
 +Trọng lực có phương thẳng đứng, và có chiều hướng về phía Trái Đất. 
+ Lực đẩy của mặt bàn có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên và có cường độ bằng cường độ của trọng lực.
 - Trọng lực và lực đẩy của mặt bàn là hai lực cân bằng. 
- Quyển sách nằm yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng. 
0,5
0,25
0,5
0,25
0,5

File đính kèm:

  • docDe KSCL giua HK 1 Vat ly 6 de 2.doc
Đề thi liên quan