Khóa luận Phương trình bậc ba và một số tính chất
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Khóa luận Phương trình bậc ba và một số tính chất, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
--- 1 --- Lời nói đầu Phương trình và hàm số bậc ba trong chương trình phổ thông chỉ xét dưới góc độ giải tích, như tìm nghiệm, khảo sát hàm số, tìm cực trị,...Tuy nhiên, ít ai quan tâm đến việc có hay không mối kiên hệ giữa phương trình bậc ba với các yếu tố trong hình học và lượng giác. Dựa trên nhận xét, một tam giác hoàn toàn được xác định bởi ba yếu tố độc lập (chẳng hạn ba cạnh của tam giác), ba yếu tố này có thể được coi là ba nghiệm của một phương trình bậc ba tương ứng. Khóa luận sẽ xoay quanh vấn đề xây dựng phương trình bậc ba, từ đó khai thác các tính chất của phương trình bậc ba để chứng minh các hệ thức trong hình học và lượng giác. Khóa luận được chia làm ba chương, lời mở đầu và kết luận. 1. Chương 1. Kiến thức chuẩn bị. Trình bày các kiến thức để làm rõ chương 2 và chương 3. 2. Chương 2. Phương trình bậc ba và các tính chất nghiệm. Trình bày công thức nghiệm và tính chất nghiệm của phương trình bậc ba . 3. Chương 3. Xây dựng phương trình bậc ba với nghiệm là các yếu tố hình học và lượng giác Chương này là kết quả chính của khóa luận gồm việc xây dựng phương trình bậc ba với nghiệm là các yếu tố hình học và lượng giác, từ đó sáng tạo ra nhiều hệ thức mới, cũng như ứng dụng vào việc giải các bài toán phức tạp mà cách giải sẽ gọn gàng và logic hơn nhiều so với các cách giải thông thường. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót vì trong một thời gian tương đối ngắn, với những hạn chế nhất Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thành Hiển - Lớp 04TT --- 2 --- định về mặc kiến thức cũng như kinh nghiệm về mặc thực tiễn. Rất mong quý thầy cô cùng các bạn sinh viên đóng góp ý kiến. Nhân đây, em xin chân thành cảm ơn Th.S Phan Thị Quản, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài này. Em cũng xin cảm ơn các các thầy cô giáo trong khoa toán đã truyền thụ kiến thức và giúp đỡ em trong suốt bốn năm học tập, tạo điều kiện cho em hoàn thành luận văn này. Đà Nẵng, ngày 10 tháng 6 năm 2008 SVTH Nguyễn Thành Hiển Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thành Hiển - Lớp 04TT --- 3 --- Chương 1 Kiến thức chuẩn bị 1.1 Các định lý cơ bản Định lý 1.1. (Về hệ thức lượng trong tam giác thường) Gọi c1 = AH và a1 = CH là hình chiếu của các cạnh AB = c và BC = a trên cạnh AC = b. Khi đó 1. Nếu góc A nhọn thì a2 = b2 + c2 − 2bc1. 2. Nếu góc A tù thì a2 = b2 + c2 − 2bc1 Định lý 1.2. (Định lý Stewart) Nếu đường thẳng AD = d thuộc tam giác ABC chia cạnh BC thành những đoạn BD = m và CD = n thì d2a = b2m+ c2n − amn. Hệ quả 1.1.1. Đường trung tuyến của tam giác ứng góc A được tính theo công thức ma = √ 2(b2 + c2)− a2 2 . Hệ quả 1.1.2. Phân giác của góc A được tính theo công thức la = 2 √ bc.p.(p − a) b+ c . Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thành Hiển - Lớp 04TT --- 4 --- Hệ quả 1.1.3. Khoảng cách từ trọng tâm G đến tâm vòng tròn ngoại tiếp O được tính theo công thức OG = 1 3 √ 9R2 − (a2 + b2 + c2). Hệ quả 1.1.4. Khoảng cách từ trực tâm H đến tâm vòng tròn nội tiếpI được tính theo công thức HI2 = 4R2 − a 3 + b3 + c3 + abc a+ b+ c Hệ quả 1.1.5. Khoảng cách từ trọng tâm G đến tâm I của đường tròn nội tiếp được tính theo công thức IG = 1 3 √ 9r2 − 3p2 + 2(a2 + b2 + c2). Hệ quả 1.1.6. Khoảng cách từ tâm đường tròn ngoại tiếp O đến tâm đường tròn nội tiếp I được tính theo công thức OI2 = R2 − abc a+ b+ c . Định lý 1.3. (Định lý hàm số sin)Trong tam giác ABC ta luôn có a sinA = b sinB = c sinC = 2R. Định lý 1.4. (Định lý hàm số cosin)Trong tam giác ABC ta luôn có a2 = b2 + c2 − 2bc cosA. b2 = c2 + a2 − 2ca cosB. c2 = a2 + b2 − 2ab cosC. Định lý 1.5. (Định lý hàm số tang)Trong tam giác ABC ta luôn có a− b a + b = tg A− B 2 tg A +B 2 = tg A −B 2 .tg C 2 . Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thành Hiển - Lớp 04TT --- 5 --- 1.2 Các công thức tính diện tích Diện tích của tam giác ABC được tính theo các công thức sau S = 1 2 .a.ha = 1 2 .b.hb = 1 2 .c.hc = 1 2 bc. sinA = 1 2 ca. sinB = 1 2 ab. sinC = abc 4R = √ p.(p − a).(p− b).(p− c) = ra.(p− a) = rb.(p − b) = rc.(p− c) = √ r.ra.rb.rc = a.rb.rc rb + rc . 1.3 Bán kính đường tròn nội tiếp, bàng tiếp tam giác Đường tròn nội tiếp, bàng tiếp của tam giác được tính theo các công thức sau r = (p− a).tgA 2 = (p − b).tgB 2 = (p− c)tgC 2 ra = p.tg A 2 = S p − a = √ p.(p − b).(p− c) p − a . 1.4 Các bất đẳng thức đại số quan trọng Định lý 1.6. (Bất đẳng thức CauChy) Với mỗi số thực dương a1, a2, . . . , an ta có bất đẳng thức a1 + a2 + . . . + an n > n√a1.a2 . . . an. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a1 = a2 = . . . = an Hệ quả 1.4.1. (Bất dẳng thức CauChy suy rộng) Với các số thức dương a1, a2, . . . , an và x1, x2, . . . , xn là các số thực không âm có tổng bằng 1, ta có a1x1 + a2x2 + . . . + anxn > ax11 .ax22 . . . . axnn . Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thành Hiển - Lớp 04TT --- 6 --- Định lý 1.7. (Bất đẳng thứcBunhiacopxkii) Với hai dãy số thực tùy ý a1, a2, . . . , an và b1, b2, . . . bn ta có luôn bất đẳng thức (a21 + a 2 2 + . . . + a 2 n).(b 2 1 + b 2 2 + . . . + b 2 n) > (a1b1 + a2b2 + . . . + anbn)2. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi (a1, a2, . . . , an) và (b1, b2, . . . , bn) là hai bộ tỷ lệ . Hệ quả 1.4.2. Với hai dãy số thực a1, a2, . . . , an và b1, b2, . . . bn, bi > 0 ∀i = 1, n, ta có a21 b1 + a22 b2 + . . . + a2n bn > (a1 + a2 + . . . + an) 2 b1 + b2 + . . . + bn . Bất đẳng thức trên thường được gọi là bất đẳng thức Schwarz. Hệ quả 1.4.3. Với hai dãy số thực a1, a2, . . . , an và b1, b2, . . . bn, ta có√ a21 + b 2 1+. . .+ √ a2n + b 2 n > √ (a1 + a2 + . . . + an)2 + (b1 + b2 + . . . + bn)2. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi (a1, a2, . . . , an) và (b1, b2, . . . , bn) là hai bộ tỷ lệ . Định lý 1.8. (Bất đẳng thứcHolder) Với m dãy số dương (a1,1, a1,2, . . . , a1,n), . . . , (am,1, am,2, . . . , am,n) ta có m∏ i=1 ( n∑ j=1 ai,j ) > n∑ j=1 . m √√√√ m∏ i=1 ai,j m . Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi m dãy đó tương ứng tỷ lệ. Bất đẳng thức Bunhiacopxkii là hệ quả trực tiếp của bất đẳng thức Holder với m = 2. Hệ quả 1.4.4. Với a, b, c, x, y, z,m, n, p là các số thực dương, ta có (a3 + b3 + c3)(x3 + y3 + z3)(m3 + n3 + p3) > (axm+ byn+ czp)3 Hệ quả 1.4.5. Với dãy số dương a1, a2, . . . , an, ta có (1 + a1).(1 + a2) . . . (1 + an) > (1 + n √ a1.a2. . . . .an) n . Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thành Hiển - Lớp 04TT --- 7 --- 1.5 Định lý cơ bản của đa thức đối xứng Định nghĩa 1.1. Một đa thứcP (x1, x2, . . . , xn) của những biến x1, x2, . . . , xn, gọi là đối xứng, nếu nó không thay đổi khi ta chuyển đổi những biến giữa chúng bằng mọi cách có thể. Đa thức đối xứng sơ cấp của những biến x1, x2, . . . , xn gồm δ1 = x1 + x2 + ... + xn δ2 = x1x2 + x1x3 + ... + xn−1xn δ3 = x1x2x3 + x1x2x4 + ... + xn−2xn−1xn ............ δn = x1x2...xn Định lý 1.9. (Định lý cơ bản của đa thức đối xứng) Giả sử P (x1, x2, . . . , xn là đa thức đối xứng của các biến x1, x2, . . . , xn. Khi đó, tồn tại một đa thức ϕ(δ1, δ2, . . . , δn) sao cho nếu trong nó ta thay δ1, δ2, . . . , δn bằng những đa thức đối xứng sơ cấp tương ứng , thì sẽ nhận được P (x1, x2, . . . , xn). Chứng minh.[5] trang 195-196. Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thành Hiển - Lớp 04TT --- 8 --- Chương 2 Phương trình bậc ba và các tính chất nghiệm 2.1 Công thức Cardano. Phương trình bậc ba dạng tổng quát a1x 3 + b1x 2 + c1x + d1 = 0. (a1, b1, c1, d1 ∈ R, a1 6= 0)(*) Phương trình (*) luôn luôn đưa về phương trình bậc ba dạng x3 + ax2 + bx+ c = 0. (2.1) với a = b1 a1 b = c1 a1 c = b1 a1 Bằng cách đặt x = y − a 3 thì (2.1) trở thành y3 + py + q = 0. (2.2) với p = b− a 2 3 và q = 2.a3 27 − ab 3 + c Nghiệm của phương trình (2.2) y = 3 √ −q 2 + √ q2 4 + p3 27 + 3 √ −q 2 − √ q2 4 + p3 27 Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thành Hiển - Lớp 04TT --- 9 --- được gọi là công thức Cardano. Gọi z1, z2 lần lượt là z1 = 3 √ −q 2 + √ q2 4 + p3 27 z2 = 3 √ −q 2 − √ q2 4 + p3 27 Khi đó y1 = z1 + z2 y2 = z1+ z2 2 y3 = z1 2 + z2. với = −12 + i. √ 3 2 là 1 căn bậc ba của đơn vị. 2.2 Tính chất nghiệm của phương trình bậc ba Định lý 2.1. (Định lý Vieta về nghiệm của phương trình bậc ba ) Phương trình bậc ba x3 + ax2 + bx+ c = 0 (2.3) có ba nghiệm ( kể cả nghiệm phức) x1, x2, x3, có các tính chất sau đây Tính chất 2.2.1. T1 = x1 + x2 + x3 = −a. Tính chất 2.2.2. T2 = x1x2 + x2x3 + x3x1 = b Tính chất 2.2.3. T3 = x1x2x3 = −c Chứng minh. Vì x1, x2, x3 là ba nghiệm của (2.3) nên x3 + ax2 + bx+ c = (x− x1)(x− x2)(x− x3) Phân tích vế trái rồi sử dụng đồng nhất thức, ta được điều phải chứng minh . Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thành Hiển - Lớp 04TT --- 10 --- Nhận xét 1. Nếu x1, x2, x3 là nghiệm của (2.3) thì 1 x1 , 1 x2 , 1 x3 là nghiệm của phương trình bậc ba t3 + b c t2 + a c t+ 1 c = 0. Nhận xét 2. Nếu x1, x2, x3 là nghiệm của (2.3) thì x21, x 2 2, x 2 3 là nghiệm của phương trình bậc ba x3 − (a2 − 2b) .x2 + (b2 − 2ac) .x − c2 = 0. Nhận xét 3. Nếu x1, x2, x3 là nghiệm của (2.3) thì (x1 + x2) , (x1 + x3) , (x2 + x3) là nghiệm của phương trình bậc ba x3 + 2.a.x2 + ( a2 + b ) .x+ (ab− c) = 0 Nhận xét 4. Nếu x1, x2, x3 là nghiệm của (2.3) thì (x1x2 + x2x3) , (x2x3 + x1x3) , (x1x3 + x2x3) là nghiệm của phương trình bậc ba x3 − 2bx2 + (b2 + ac) .x + (c2 − abc) = 0 Tính chất 2.2.4. T4 = x21 + x 2 2 + x 2 3 = a 2 − 2.b Chứng minh. Từ (2.2.1) và (2.2.2) ta có : x21 + x 2 2 + x 2 3 = (x1 + x2 + x3) 2 − 2. (x1.x2 + x2.x3 + x3.x1) = a2 − 2.b Tính chất 2.2.5. T5 = (x1 + x2) . (x2 + x3) . (x3 + x1) = −ab + c Chứng minh. Ta có (x1 + x2) . (x2 + x3) . (x3 + x1) = (x1 + x2 + x3) . (x1x2 + x2x3 + x3x1) − x1x2x3 = −ab + c. Tính chất 2.2.6. T6 = x31 + x 3 2 + x 3 3 = −a3 + 3.ab− 3c Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thành Hiển - Lớp 04TT --- 11 --- Chứng minh. Ta có x31+x 3 2+x 3 3−3.x1.x2.x3 = (x1 + x2 + x3) . ( x21 + x 2 2 + x 2 3 − x1x2 − x2x3 − x3x1 ) Suy ra x31 + x 3 2 + x 3 3 = 3.x1.x2.x3 + (x1 + x2 + x3) . ( x21 + x 2 2 + x 2 3 − x1x2 − x2x3 − x3x1 ) = −3c + (−a) . (a2 − 2b − b) = −a3 + 3ab − 3c. Tính chất 2.2.7. T7 = (x1 + x2 − x3) . (x2 + x3 − x1) . (x3 + x1 − x2) = a3− 4ab+ bc Chứng minh. Ta có T7 = (T1 − 2x1) . (T1 − 2x2) . (T1 − 2x3) = T 31 − 2T 21 . (x1 + x2 + x3) + 4T1. (x1.x2 + x2.x3 + x1.x3)− 8.x1x2x3 = −T 31 + 4T1T2 − 8T3 = a3 − 4ab+ 8c. . Tính chất 2.2.8. T8 = x21.x 2 2 + x 2 2.x 2 3 + x 2 3.x 2 1 = b 2 − 2ac. Chứng minh. áp dụng (2.2.1),(2.2.2),(2.2.3) Tính chất 2.2.9. T10 = sn = xn1 + x n 2 + x n 3 = −a.sn−1− b.sn−2− c.sn−3.∀n ∈ NN, n ≥ 4. Chứng minh. Sử dụng đẳng thức (x1 + x2 + x3) ( xn−11 + x n−1 2 + x n−1 3 ) = xn1 + x n 2 + x n 3 + x1x2 ( xn−21 + x n−2 2 ) + +x2x3 ( xn−22 + x n−2 3 ) + x3x1 ( xn−23 + x n−2 1 ) = xn1 + x n 2 + x n 3 + (x1x2 + x2x3 + x3x1) ( xn−21 + x n−2 2 + x n−2 3 )− −x1x2x3 ( xn−31 + x n−3 2 + x n−3 3 ) Chuyển vế ta được sn = −a.sn−1 − b.sn−2 − c.sn−3. Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thành Hiển - Lớp 04TT --- 12 --- Tính chất 2.2.10. T11 = (x1 − x2)2 . (x2 − x3)2 . (x3 − x1)2 = −4a3c+a2b2+ 18abc − 4b3 − 27c2. Chứng minh. Khai triển biểu thức , rồi sử dụng (2.2.1),(2.2.2),(2.2.3), sẽ được (2.2.10) Tính chất 2.2.11. Với mọi k và l, ta có T12 = (k + lx1) . (k + lx2) . (k + lx3) = k 3 − k2la+ kl2b− l3c. Chứng minh. T12 = (k + lx1) . ( k2 + lk (x2 + x3) + l 2x2x3 ) = k3 + k2l (x1 + x2 + x3) + l 2k (x1x2 + x2x3 + x3x1) + l 3x1x2x3 = k3 − k2l.a + kl2.b − l3.c Từ đây suy ra hai hệ quả quan trọng sau Hệ quả 2.2.1. T120 = (1 − t1) . (1 − t2) . (1 − t3) = 1 + a+ b+ c Hệ quả 2.2.2. T121 = (1 + t1) . (1 + t2) . (1 + t3) = 1 − a+ b− c. Nhận xét 5. Ta thấy rằng Ti (x1, x2, x3) là những đa thức đối xứng (i ∈ N ), trong đó T1, T2, T3 là các đa thức đối xứng sơ cấp . Theo định lý cơ bản của đa thức đối xứng , việc đưa ra một tính chất về nghiệm của phương trình bậc ba chỉ là vấn đề tìm các đa thức đối xứng . Từ nhận xét trên, ta suy ra một số tính chất sau Tính chất 2.2.12. T13 = 1 x1x2 + 1 x2x3 + 1 x3x1 = a c . Tính chất 2.2.13. T14 = 1 x1 + x2 + 1 x2 + x3 + 1 x3 + x1 = a2 + b −ab + c. Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thành Hiển - Lớp 04TT --- 13 --- Tính chất 2.2.14. T15 = 1 x21 + 1 x22 + 1 x23 = b2 − 2ac c2 . Tính chất 2.2.15. T16 = 1 x1 (x1 − x2) (x1 − x3) + 1 x2 (x2 − x1) (x2 − x3) + 1 x3 (x3 − x1) (x3 − x2) = −1 c . Tính chất 2.2.16. T17 = 1 x21 (x1 − x2) (x1 − x3) + 1 x22 (x2 − x1) (x2 − x3) + 1 x23 (x3 − x1) (x3 − x2) = b c2 . Tính chất 2.2.17. T18 = x31 (x1 − x2) (x1 − x3) + x32 (x2 − x1) (x2 − x3) + x33 (x3 − x1) (x3 − x2) = −a. Tính chất 2.2.18. T19 = x41 (x1 − x2) (x1 − x3)+ x42 (x2 − x1) (x2 − x3)+ x43 (x3 − x1) (x3 − x2) = a 2−b. Định lý 2.2. Nếu phương trình bậc ba a1.x 3 + b1.x 2 + c1.x+ d1 = 0 (2.4) có hai nghiệm thực x1 và x2 thì x1.x2 ≥ 4a1c1 − b 2 1 a21 . Chứng minh. Giả sử x1 và x2 là hai nghiệm thực của phương trình(2.4), khi đó a1.x 3 1 + b1.x 2 1 + c1.x1 + d1 = 0. và a1.x 3 2 + b1.x 2 2 + c1.x2 + d1 = 0. Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thành Hiển - Lớp 04TT --- 14 --- Trừ vế theo vế hai phương trình trên, ta được a1 ( x31 − x32 ) + b1 ( x21 − x22 ) + c1 (x1 − x2) = 0 ⇔ a1 ( x21 + x1x2 + x 2 2 ) + b1 (x1 + x2) + c1 = 0 ⇔ a1 (x1 + x2)2 + b1 (x1 + x2) + c1 − a1x1x2 = 0. . Để tồn tại x1 và x2 thì ∆ = b 2 1 − 4a1 (c1 − a1x1x2) ≥ 0. hay x1.x2 ≥ 4a1c1 − b 2 1 a21 . Hệ quả 2.2.3. Nếu phương trình bậc ba(2.4) có ba nghiệm thực thì x1.x2 + x2.x3 + x3.x1 ≥ 3.4a1c1 − b 2 1 a21 . Hệ quả 2.2.4. Nếu phương trình bậc ba x3+ax2+ b.x+ c = 0 có ba nghiệm thực thì x1x2 ≥ 4b− a2 và x1x2 + x2x3 + x3x1 ≥ 3. ( 4b− a2) . Định lý 2.3. (Định lý Sturm về nghiệm của phương trình bậc ba ) Phương trình x3 + ax2 + b.x+ c = 0. (2.5) Với các hệ số thực a, b, c có ba nghiệm thực khi chỉ khi −4a3c + a2b2 + 18abc− 4b3 − 27c2 ≥ 0. (2.6) Chứng minh. Nếu cả ba nghiệm là các số thực thì theo (2.2.10), bất đẳng thức(2.6) hiển nhiên đúng. Ngược lại, giả sử (2.6) đúng nhưng (2.5) chỉ có một nghiệm thực x1 và hai nghiệm phức x2 = A+Bi , x3 = A− Bi (B 6= 0) . Ta có (x1 − x2) . (x2 − x3) (x3 − x1) = 2Bi ( (x1 − A)2 +B2 ) . Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thành Hiển - Lớp 04TT --- 15 --- hay (x1 − x2)2 . (x2 − x3)2 . (x3 − x1)2 = −4B2 ( (x1 −A)2 +B2 )2 < 0. vô lý vì theo (2.6).Định lý đã được chứng minh. Định lý 2.4. Phương trình (2.5) có ba nghiệm dương khi và chỉ khi ta có bất đẳng thức (2.6) và a 0, c < 0. (2.7) Chứng minh. Dựa theo (2.2.1),(2.2.2),(2.2.3), suy ra điều phải chứng minh. Định lý 2.5. Nghiệm của phương trình (2.5) là độ dài của tam giác khi và chỉ khi ta có (2.6) , (2.7) và a3 − 4ab + 8c > 0. (2.8) Chứng minh. Nếu các nghiệm của (2.5) là độ dài của tam giác thì chúng là những số thực dương và x1 + x2 − x3 > 0 , x1 + x3 − x2 > 0 , x3 + x1 − x2 > 0, Vậy (2.6), (2.7), (2.8) thỏa. Ngược lại ,vì (2.6), (2.7) thỏa mãn nên nghiệm là những số thực dương. Vì (2.8) thỏa nên dễ dàng suy ra x1 + x2 − x3 > 0 , x1 + x3 − x2 > 0 , x3 + x1 − x2 > 0, Vậy x1, x2, x3 là ba cạnh của một tam giác. Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thành Hiển - Lớp 04TT --- 16 --- Chương 3 Xây dựng phương trình bậc ba với nghiệm là các yếu tố hình học và lượng giác Trong chương này, chúng ta sẽ tìm cách xây dựng các phương trình bậc ba với nghiệm là các yếu tố như: cạnh tam giác, đường cao,đường trung tuyến, đường phân giác, góc,. . . Sau đó, từ các tính chất nghiệm của phương trình bậc bậc ba nêu trong chương 2, ta sẽ thiết lập được nhiều công thức quan trọng. 3.1 Xây dựng phương trình bậc ba với nghiệm là các yếu tố hình học. 3.1.1 Phương trình bậc ba của a, b, c Định lý 3.1. Các cạnh a, b, c của tam giác là nghiệm của phương trình x3 − 2.p.x2 + (p2 + r2 + 4.R.r) .x− 4pRr = 0 (3.1) Trong đó p, R, r lần lượt là chu vi , bán kính đường trình ngoại tiếp và nội tiếp tam giác. Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thành Hiển - Lớp 04TT --- 17 --- Chứng minh 1. Ta có a = 2.R. sinA = 4.R. sin A 2 .cos A 2 p − a = r tgA2 = r. cos A 2 sin A 2 Chia vế theo vế, ta được p− a = r tg A 2 = r. cos A 2 sin A 2 Nhân vế theo vế, ta được cos2 A 2 = a. (p − a) 4.R.r . Hay 1 = sin2 A 2 + cos2 A 2 = a.r 4R. (p − a) + a. (p − a) 4R.r . Suy ra a3 − 2.a2p + (r2 + p2 + 4Rr) .a − 4Rrp = 0, điều này chứng tỏ a là nghiệm của (3.1). Lập luận tương tự b, c cũng là nghiệm của (3.1). Vậy ba cạnh a, b, c của tam giác là nghiệm của phương trình (3.1). Chứng minh 2. Từ các công thức sinA = 2tg A 2 1 + tg2 A 2 , tg A 2 = r p − a, sinA = a 2R Ta có a 2R = 2. r p − a 1 + r2 (p − a)2 . Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thành Hiển - Lớp 04TT --- 18 --- Hay a 2R = 2r.(p − a) (p − a)2 + r2 ⇔ a. (p2 − 2pa+ a2)+ ar2 = 4prR − 4rRa ⇔ a3 − 2pa2 + a (p2 + r2 + 4Rr) − 4Rrp = 0 ⇔ đpcm Chứng minh 3. Giả sử a, b, c là nghiệm của phương trình (3.1), theo định lý Vieta a+ b + c = 2p (1) ab + bc + ca = r2 + p2 + 4Rr (2) abc = 4R.r.p (3) −(1) hiển nhiên. − Ta có S = abc 4R = pr nên suy ra (3) − Biến đổi tương đương (2)⇔ ab+ bc + ca = (p − a) . (p − b) . (p − c) p + p2 + abc p ⇔ p (ab+ bc+ ca) = (p − a) . (p− b) . (p− c) + p3 + abc ⇔ p (ab+ bc+ ca) = p3 − (a+ b+ c)p2 + (ab+ ac+ bc)p− abc+ p3 + abc ⇔ p (ab+ bc+ ca) = p3 − 2p3 + p(ab+ ac+ bc)− abc+ p3 + abc Vậy (2) đã được chứng minh. Từ nhận xét 1 trong chương 2 cho ta hệ quả sau Hệ quả 3.1.1. 1 a , 1 b , 1 c là nghiệm của phương trình bậc ba x3 − (p 2 + r2 + 4.R.r) 4.p.R.r .x2 + 1 2.R.r .x− 1 4.p.R.r = 0. (3.2) Từ nhận xét 2 trongchương 2 cho ta hệ quả sau Hệ quả 3.1.2. a2, b2, c2 là nghiệm của phương trình bậc ba x3 − 2. (p2 − r2 − 4Rr) .x2 + [(p2 + r2 + 4Rr)2 − 16.p2.Rr] .x− 16.p2.R2.r2 = 0. (3.3) Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thành Hiển - Lớp 04TT --- 19 --- Từ nhận xét 3 trong chương 2 cho ta hệ quả sau Hệ quả 3.1.3. (a+ b) , (a+ c) , (b+ c) là nghiệm của phương trình bậc ba x3 − 4p.x2 + (5p2 + r2 + 4Rr) .x − 2p. (p2 + r2 + 2Rr) = 0. (3.4) Từ nhận xét 4 trong chương 2 cho ta hệ quả sau Hệ quả 3.1.4. (ab+ bc) , (bc+ ac) , (ac+ ab) là nghiệm của phương trình bậc ba x3 − 2 (p2 + r2 + 4Rr) .x2 + [(p2 + r2 + 4Rr)2 + 8p2Rr] .x− 8p2Rr. (p2 + r2 + 2Rr) = 0. (3.5) Hệ quả 3.1.5. 1 a+ b , 1 b+ c , 1 c+ a là nghiệm của phương trình bậc ba x3 − 1 2p . 5p2 + r2 + 4Rr p2 + r2 + 2Rr .x2 + 2 p2 + r2 + 2Rr .x− 1 2p. (p2 + r2 + 2Rr) = 0. (3.6) Hệ quả 3.1.6. 1 ab+ ac , 1 bc+ ba , 1 ca+ cb là nghiệm của phương trình bậc ba x3 − ( p2 + r2 + 4Rr )2 + 8p2Rr 8p2Rr ( p2 + r2 + 2Rr ) .x2 + 1 4p2Rr . p2 + r2 + 4Rr p2 + r2 + 2Rr .x− 1 8p2Rr ( p2 + r2 + 2Rr ) = 0. (3.7) Hệ quả 3.1.7. 1 (a+ b)2 , 1 (b + c)2 , 1 (c + a)2 là nghiệm của phương trình bậc ba x3 − [( 5p2 + r2 + 4Rr 2p. ( p2 + r2 + 2Rr ))2 − 4 p2 + r2 + 2Rr ] .x2 + 3p2 − r2 − 4Rr 2p2. ( p2 + r2 + 2Rr )2 .x − 1 4p2. ( p2 + r2 + 2Rr )2 = 0. (3.8) Định lý 3.2. Gọi G(p, r, R) là biểu thức chứa ba biến p, r, R. Để cho tiện, chúng ta viết G thay vì phải viết G(p, r, R). Định lý 3.2 được phát biểu như sau 1. (G − a), (G− b), (G− c) là nghiệm của phương trình x3 − (3G − 2p) .x2 + (p2 + r2 + 3G2 + 4Rr − 4pG) .x− [G3 − 2pG2+ + ( p2 + r2 + 4Rr ) G− 4pRr] = 0. Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thành Hiển - Lớp 04TT --- 20 --- 2. (G − 1 a ), (G − 1 b ), (G− 1 c ) là nghiệm của phương trình x3 − ( 3G − p 2 + r2 + 4Rr 4pRr ) .x2 + ( 3G2 + 1 2Rr − 2G.p 2 + r2 + 4Rr 4pRr ) .x − [ G3 − p 2 + r2 + 4Rr 4pRr .G2 + 1 2Rr .G− 1 4pRr ] = 0 . 3. G.a,G.b, G.c là nghiệm của phương trình x3 − 2pG.x2 + (p2 + r2 + 4Rr) .G2.x − 4pRr.G3 = 0. 4. G a , G b , G c là nghiệm của phương trình x3 − ( p2 + r2 + 4.R.r ) 4.p.R.r .G.x2 + G2 2.R.r .x − G 3 4.p.R.r = 0. Chứng minh. − Thay x = G − (G− x) vào (3.1), ta được [G− (G−x)]3−2p.[G− (G−x)]2+(p2+r2+4Rr)[G− (G−x)]−4pRr = 0. Đặt G− x = X , khi đó : (G −X)3 − 2p(G −X)2 + (p2 + r2 + 4Rr)(G −X)− 4Rr = 0 ⇔G3 − 3GX(G −X)−X3 − 2p(G2 − 2GX +X2) + (p2 + r2 + 4Rr)(G −X) − 4Rr = 0 ⇔X3 − (3G − 2p).X2 + (p2 + r2 + 3G2 + 4Rr − 4pG).X − [G3 − 2pG2 + (p2 + r2 + 4Rr)G − 4pRr] = 0 − Thay x = 1 G . (Gx) vào (3.1), ta được (3), thực hiện tương tự suy ra (4) Nhận xét 6. Bằng việc thay biểu thức G(p, r, R) chứa ba biến p, r, R vào định lý 3.2, ta sẽ xây dựng được hàng loạt phương trình bậc ba sau. Hệ quả 3.1.8. (p − a) , (p − b) , (p − c) là nghiệm của phương trình bậc ba x3 − p.x2 + (r2 + 4Rr) .x − p.r2 = 0. (3.9) Hệ quả 3.1.9. 1 p − a, 1 p − b, 1 p− c là nghiệm của phương trình bậc ba x3 − 4R + r pr .x2 + 1 r2 .x − 1 p.r2 = 0. (3.10) Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thành Hiển - Lớp 04TT --- 21 --- Hệ quả 3.1.10. ( p − 1a ) , ( p− 1 b ) , ( p − 1c ) là nghiệm của phương trình bậc ba x3 − ( 3p − p 2 + r2 + 4Rr 4pRr ) .x2 + ( 3p2 + 1 2Rr − p 2 + r2 + 4Rr 2Rr ) .x − [ p3 − p 2 + r2 + 4Rr 4Rr .p+ p 2Rr − 1 4pRr ] = 0 . (3.11) Hệ quả 3.1.11. (r − a) , (r − b) , (r − c) là nghiệm của phương trình bậc ba x3 − (3r − 2p) .x2 + (p2 + 4r2 + 4Rr − 4pr) .x− r. [2r2 − 2r. (p− 2R) + p. (p − 4R)] = 0. (3.12) Hệ quả 3.1.12. ( r − 1 a ) , ( r − 1 b ) , ( r − 1 c ) là nghiệm của phương trình bậc ba x3 − ( 3r − p 2 + r2 + 4Rr 4pRr ) .x2 + ( 3r2 + 1 2Rr − p 2 + r2 + 4Rr 2pR ) .x − [ r3 − p 2 + r2 + 4Rr 4pR .r + 1 2R − 1 4pRr ] = 0 . (3.13) Hệ quả 3.1.13. ( R− 1 a ) , ( R− 1 b ) , ( R− 1 c ) là nghiệm của phương trình bậc ba x3 − ( 3R − p 2 + r2 + 4Rr 4pRr ) .x2 + ( 3R2 + 1 2Rr − p 2 + r2 + 4Rr 2pr ) .x − [ R3 − p 2 + r2 + 4Rr 4pr .R+ 1 2r − 1 4pRr ] = 0 . (3.14) Hệ quả 3.1.14. ha, hb, hc là nghiệm của phương trình bậc ba x3 − p 2 + r2 + 4Rr 2R .x2 + 2p2.r R .x − 2p 2r2 R = 0. (3.15) Hướng dẫn. Thay G(p, r, R) = 2.p.r vào Định lý 3.2. Hệ quả 3.1.15. 1 ha , 1 hb , 1 hc là nghiệm của phương trình bậc ba x3 − 1 r .x2 + p2 + r2 + 4Rr 4p2r2 .x− 2R 4p2r2 = 0. (3.16) Hệ quả 3.1.16. ra, rb, rc là nghiệm của phương trình bậc ba x3 − (4R + r) .x2 + p2.x − p2.r = 0. (3.17) Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thành Hiển - Lớp 04TT --- 22 --- Hướng dẫn. Ta có ra = p.r p − a, thay x = ( p.r p− a ) . 1 p.r vào (3.10) và biến đổi (3.10) theo X = p.r p− a , ta được điều phải chứng minh. Hệ quả 3.1.17. 1 ra , 1 rb , 1 rc là nghiệm của phương trình bậc ba x3 − 1 r .x2 + 4R+ r p2.r .x − 1 p2.r = 0. (3.18) Hướng dẫn. Ta có :ra = p.r p− a , thay x = ( p.r p− a ) . 1 p.r vào (3.10) và biến đổi (3.10) theo X = p.r p− a , ta được điều phải chứng minh. Nhận xét 7. Ta có thể thay a, b, c là ba nghiệm của (3.1) bởi ba nghiệm của một phương trình bậc ba khác vào định lý 3.2, và các kết quả được suy ra tương tự. 3.1.2 Các ví dụ minh họa Ví dụ 3.1. Chứng minh các đẳng thức 1. a2 + b2 + c2 = 2. ( p2 − r2 − 4Rr) . 2. ab+ bc+ ca = p2 + r2 + 4Rr. Giải. Cách 1. −Từ các công thức r = S p , S = abc 4R , S2 = p (p − a) . (p− b) . (p− c) suy ra 2p2 − 2r2 − 8Rr = 2p2 − 2.S 2 p2 − 2.abc p = 2p2 − 2. (p − a) (p− b) (p− c) p − 2abc p = 2p2. (a+ b+ c)− 2p (ab+ bc+ ca) p = (a+ b+ c)2 − 2 (ab+ bc + ca) = a2 + b2 + c2 Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thành Hiển - Lớp 04TT --- 23 --- Từ đó suy ra (1). − Ta có pr2 = (p − a) . (p − b) . (p − c) = p3 − p2. (a+ b + c) + p. (ab+ bc+ ca)− abc = −p3 + p (ab+ bc+ ca)− 4pRr . Từ đó suy ra (2) Cách 2. −áp dụng tính chất 2.2.4 vào phương trình (3.1), ta được (1). −áp dụng tính chất 2.2.2 vào phương trình (3.1), ta được (2). Ví dụ 3.2. (Olympic 30.4 lần 7, 2001) Chứng minh rằng p2 ≥ 3r2 + 12Rr. Giải. Từ bất đẳng thức ab+ bc+ ca ≤ a2+ b2 + c2, và áp dụng ví dụ 3.1, ta được p2 + r2 + 4Rr ≤ 2 (p2 − r2 − 4Rr) . ⇔ p2 ≥ 3r2 + 12Rr Ví dụ 3.3. (Bất đẳng thức Chapple-Euler) Chứng minh rằng r R ≤ 1 2 Giải. Sử dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số dương, ta có√ (p − a) . (p − b) ≤ (p− a) + (p − b) 2 = c 2 Tương tự √ (p − a) . (p − c) ≤ b 2√ (p − b) . (p − c) ≤ a 2 . Nhân từng vế các bất đẳng thức trên ta được (p− a) . (p − b) . (p− c) ≤ a.b.c 8 . Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thành Hiển - Lớp 04TT --- 24 --- Mặt khác, áp dụng tính chất 2.2.3 cho phương trình (3.9) ta được (p− a) . (p − b) . (p − c) = p.r2. Suy ra (p− a) . (p − b) . (p− c) = p.r2 = r.S = r.a.b.c 4.R ≤ a.b.c 8 . Hay r R ≤ 1 2 . Ví dụ 3.4. (Vô địch toán quốc tế lần thứ 6, 1964) Chứng minh rằng a2. (b+ c− a) + b2. (a+ c− b) + c2. (b+ a− c) ≤ 3.abc (5). Giải. (5) tương đương với 2.a2. (p − a) + 2.b2. (p− b) + 2.c2. (p − c) ≤ 3.abc ⇔ 2.p. (a2 + b2 + c2) − 2. (a3 + b3 + c3) ≤ 3.abc . áp dụng tính chất 2.2.3, 2.2.4, 2.2.6 cho phương trình bậc ba (3.1), bất
File đính kèm:
- Phuong trinh bac ba va mot so tinh chat.pdf