Khung ma trận đề kiểm tra đề kiểm tra học kì 2 – môn ngữ văn lớp 8
Bạn đang xem nội dung tài liệu Khung ma trận đề kiểm tra đề kiểm tra học kì 2 – môn ngữ văn lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 NĂM HỌC 2012 - 2013 THỜI GIAN: 90 PHÚT Tên chủ đề ( nội dung, chương…) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề 1 Văn học - Văn học trung đại - Văn học hiện đại Nhớ thuộc lòng bài thơ hiện đại. Hiểu giá trị tư tưởng, nội dung và nghệ thuật của văn bản thơ trung đại và hiện đại. Số câu Số điểm % 1( C1- ý1) 0,5 5% 2(C1-ý2,C2) 2,5 25% 3 3,0 30% Chủ đề 2 Tiếng Việt Các kiểu câu chia theo mục đích nói Nhận ra kiểu câu đã học theo mục đích nói (câu cầu khiến, câu nghi vấn) Số câu Số điểm % 1(C3) 1,0 10% 1 1,0 10% Chủ đề 3 Tập làm văn Văn bản nghị luận Tạo lập văn bản nghị luận xã hội. Số câu Số điểm % 1 6 60% 1 6 60% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 2 1,5 15% 2 2,5 25% 1 6 60% 5 10 100% PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 Năm học : 2012-2013 Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian giao đề) I.Câu hỏi (4 điểm): Câu 1 (2 điểm): Chép lại bài thơ Ngắm trăng của Hồ Chí Minh (phần dịch thơ). Nêu ý nghĩa tư tưởng và giá trị nghệ thuật của bài thơ. Câu 2 (1điểm): Trong bài Chiếu dời đô, vì sao Lí Công Uẩn khẳng định: Đại La là nơi định đô tốt nhất? Câu 3 (1điểm): Đọc đoạn trích sau và xác định các câu cầu khiến và câu nghi vấn : Tôi bật cười bảo lão (1) : - Sao cụ lo xa quá thế (2) ? Cụ còn khoẻ lắm ,chưa chết đâu mà sợ (3) ! Cụ cứ để tiền ấy mà ăn,lúc chết hãy hay (4) ! Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại (5) ? - Không , ông giáo ạ (6) ! Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu (7) ? (Nam Cao – Lão Hạc) II. Làm văn (6điểm): Hãy nói “không” với tệ nạn cờ bạc. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 NĂM HỌC 2012 - 2013 ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM I. Câu hỏi Câu 1 (2 điểm): *- Chép nguyên văn phần dịch thơ bài Ngắm trăng của Hồ Chí Minh: Trong tù không rượu cũng không hoa, Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ; Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. - Viết sai 2 lỗi chính tả: trừ 0,25 điểm * Ý nghĩa tư tưởng và nghệ thuật: - Ý nghĩa tư tưởng : Vẻ đẹp của một tâm hồn, một nhân cách lớn, vừa rất nghệ sĩ, vùa có bản lĩnh phi thường của người chiến sĩ vĩ đại. - Nghệ thuật : + Thơ tứ tuyệt gỉản dị. hảm súc cấu trúc đăng đối, nghệ thuật nhân hóa. + Vừa có màu sắc cổ điển ,vùa mang tinh thần thời đại . Câu 2 (1đ): HS nêu được các điều kiện để khẳng định Đại La là nơi định đô tốt nhất: - Về vị thế địa lí: Ở nơi trung tâm đất trời ,mở ra bốn hướng nam, bắc, đông, tây, có núi lại có sông; đất rộng mà bằng phẳng, cao mà thoáng, tránh được nạn lụt lội, chật chội. - Về vị thế chính trị, văn hóa: Là đầu mối giao lưu “ Chốn tụ hội của bốn phương”, là mảnh đất hưng thịnh “muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi”. Câu 3 (1 điểm): HS xác định đúng kiểu câu trong đoạn trích ( mỗi câu đúng được 0,25đ): Câu nghi vấn : 2,5,7. Câu cầu khiến : 4. II. Làm văn: ( 6 điểm) : - HS biết vận dụng kiến thức và kĩ năng vào bài nghị luận xã hội . Bài viết có bố cục đầy đủ, rõ ràng, dùng từ, đặt câu chính xác, diễn đạt trôi chảy, kết hợp lí lẽ và dẫn chứng, đảm bảo liên kết… * Mở bài: Giới thiệu chung về tệ nạn cờ bạc . *Thân bài: Trình bày các luận điểm và làm sáng tỏ qua cách lập luận: - Giải thích cờ bạc là gì? Nêu một số biểu hiện cụ thể.Cờ bạc đang là tệ nạn nhức nhối của gia đình và xã hội. - Tác hại của việc chơi cờ bạc: + Ảnh hưỏng đến sức khoẻ, đến công việc, học tập. + Ảnh hưởng đến gia đình, làm phá vỡ hạnh phúc gia đình… + Ảnh hưỏng tới tư cách, đạo đức, tương lai của bản thân… + Kéo theo những tệ nạn xã hội khác. - Làm thế nào để bài trừ tệ nạn cờ bạc? * Kết bài: Khẳng định việc ham mê cờ bạc rất có hại . Nêu suy nghĩ bản thân. Lưu ý: - Điểm trừ tối đa với bài viết không đảm bảo bố cục của bài văn nghị luận là 2 điểm. - Điểm trừ tối đa với bài mắc nhiều lỗi lập luận là 1 điểm. - Điểm trừ tối đa với bài viết có nhiều lỗi diễn đạt, chính tả là 1 điểm. 1,0 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5 0,75 0,25 1,0 1,0 2,0 1,0 1,0
File đính kèm:
- DE 1 DAP AN MT KT HKII NGU VAN 8 1213.doc