Khung ma trận đề kiểm tra học kì II năm học 2012-2013 môn: ngữ văn 8
Bạn đang xem nội dung tài liệu Khung ma trận đề kiểm tra học kì II năm học 2012-2013 môn: ngữ văn 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012-2013 Môn: Ngữ văn 8 Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL Thấp Cao 1/ Đọc- Hiểu văn bản: Quê hương Tức cảnh Pác Bó Hịch tướng sĩ Nước Đại Việt ta Bàn luận về phép học Chiếu dời đô Ngắm trăng Tác giả.. Thể loại văn bản. Chép bài thơ và nêu hoàn cảnh sáng tác Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 0.25 2,5% 2 1,25 12,5% 1 2 20% 4 3,5 35 % 2/ Tiếng Việt Câu trần thuật Hành động nói Chức năng của câu trần thuật. Hành động nói. Số câu Số điểm Tỉ lệ 2 0,5 5% 2 0,5 5% 3/ Tập làm văn Văn nghị luận Viết bài văn nghi luận Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 6 60% 1 6,0 60 % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ 1 0,25 2,5% 3 1,75 17,5% 1 2 20% 1 6 60% 7 10 100% PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG PTDTBT-THCS TRÀ DON Môn: Ngữ văn 8 Thời gian: 90 phút Họ và tên học sinh:…………………….. Lớp:…………………………………….. Điểm Nhận xét của giáo viên I/ TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Đọc các câu sau và chọn một đáp án đúng A, B, C hoặc D. (Ví dụ: Câu 1 chọn đáp án đúng là A, ghi 1.A) Câu 1. Bài thơ “Quê hương” là của tác giả nào? A.Thế Lữ C. Vũ Đình Liên B.Tế Hanh D. Tố Hữu Câu 2. Câu trần thuật có thể dùng với mục đích nào? A. Kể, nhận xét, miêu tả C. Yêu cầu, đề nghị B. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc D. Tất cả các phương án trên Câu 3. Bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” thuộc thể thơ gì? A.Thất ngôn bát cú C. Thất ngôn tứ tuyệt B. Lục bát D. Ngũ ngôn tứ tuyệt Câu 4. Câu: “Hồng! Mày có muốn vào Thanh Hóa chơi với mẹ mày không?” thuộc hành động nói nào? Hành động hỏi C. Hành động hứa hẹn Hành động bộc lộ cảm xúc D. Hành động trình bày Câu 5. Hãy sắp xếp tên văn bản tương ứng với tác giả và thể loại trong bảng dưới đây: Tên văn bản (hoặc đoạn trích) Tên tác giả Thể loại I. Nước Đaị Việt ta 1. Trần Quốc Tuấn A. Cáo II. Hịch tướng sĩ 2. Lí Công Uẩn B. Tấu III. Bàn về phép học 3. Nguyễn Trãi C. Chiếu IV. Chiếu dời đô 4. Nguyễn Thiếp D. Hịch II/ TỰ LUẬN: (8 điểm) Câu 1. (2 điểm) Chép lại bài thơ Ngắm trăng (Vọng nguyệt) của Hồ Chí Minh và nêu hoàn cảnh sáng tác. Câu 2. (6 điểm) Trong thư gửi các học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Bác Hồ có viết: “ Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn công học tập của các em.” Em hãy giải thích lời dạy của Bác Hồ. ……………Hết……………. Lưu ý: - Học sinh làm bài vào giấy thi. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012 - 2013 Hướng dẫn chấm môn Ngữ văn 8 I/TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Từ câu 1 đến câu 4, mỗi câu trả lời đúng ghi 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án B D C A Câu 5. (1 điểm) Mỗi cột sắp xếp đúng ghi 0,25 điểm. I.3.A II.1.D III.4.B IV.2.C II.TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 1 (2 điểm) Chép bài thơ Ngắm trăng (Dịch thơ) đúng chính tả. (1,5 điểm)(Sai 4 lỗi trừ 0,25 điểm) Nêu hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ trích trong tập Nhật kí trong tù được Bác sáng tác trong thời gian bị giam cầm ở nhà lao của Tưởng Giới Thạch. (0,5 điểm) Câu 2. (6 điểm) *Yêu cầu: Làm đúng kiểu bài nghị luận giải thích kết hợp với chứng minh. Vận dụng kết hợp yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm vào bài làm. Bố cục rõ ràng, hợp lí…. *Nội dung: + Mở bài: Nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam độc lập, Bác đã viết thư cho các cháu học sinh trong đó có câu: Trích dẫn câu nói + Thân bài: Giải thích câu nói Bác khẳng định vai trò của thế hệ trẻ với tương lai dân tộc, việc học tập của học sinh là quan trọng nhất. Thế hệ học sinh hôm nay sẽ là thế hệ tiếp tục xây dựng, bảo vệ đất nước sau này. Vốn kiến thức được học ở nhà trường là quan trọng để học sinh tiếp tục học cao, học rộng, đem ra thực hành trong cuộc sống. Một thế hệ trẻ có tài, có đức hôm nay sẽ là một lớp công dân tốt cho mai sau. Dẫn chứng minh họa những tấm gương có đóng góp cho đất nước. + Kết bài: Em làm gì để thực hiện lời dạy của Bác? * Biểu điểm: Điểm 5 –6: Bố cục đầy đủ, nội dung diễn đạt rõ ràng, văn viết trôi chảy, biết sử dụng một số biện pháp tu từ khi miêu tả. Điểm 3 –4: Nội dung tương đối đầy đủ, diễn đạt vài chỗ còn lủng củng. Điểm 1 –2: Đảm bảo các ý cơ bản nhưng nội dung sơ sài, sai nhiều lỗi chính tả. Điểm 0: - Không viết hoặc viết vài dòng rồi bỏ.
File đính kèm:
- de kiem tra ngu van 8 ki 2.docx