Kì thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh năm 2012. môn thi: sinh học 9

doc5 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1091 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kì thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh năm 2012. môn thi: sinh học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hoàng Hoa thám.
GV ra đề: Vương Hoàng Lan.
Kì thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh năm 2012.
Môn thi: Sinh học 9
Thời gian làm bài: 150’
Câu 1. (2,5đ)
 So sánh cấu tạo, chức năng của ADN và ARN? Tại sao nói ADN là cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
Câu 2(2,5đ)
 1 Gen có 3600 liên kết Hidro. Hiệu số giữa Ađenin của Gen với 1 loại nu khác bằng 300 nu . Gen này tự nhân đôi liên tiếp 5 lần, mỗi Gen tạo thành đều sao mã 2 lần và mỗi m ARN được tổng hợp đã cho 8 riboxom trượt qua không lặp lại để tổng hợp phân tử Pr.
 a. Tính chiều dài của Gen?
 b. Tính số lượng từng loại nu mà môi trường nội bào cung cấp cho qúa trình tự nhân đôi của Gen ?
 c. Xác định số axitamin cung cấp cho quá trình giải mã nói trên?
Câu 3(3đ)
 Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một loài đều nguyên phân với số lần bằng nhau. Các tế bào con được tạo ra đều tham gia giảm phân cho tổng cộng 320 giao tử. 
 	a) Tính số tinh trùng và số trứng được tạo ra?
 	b) Tính số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng? c)Tính số lần nguyên phân của các tế bào ban đầu?
Câu 4. (2,0 điểm)
	Ưu thế lai là gì? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. Tại sao ưu thế lai chỉ biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?
Câu 5. (2,0 điểm)
	Xét hai loài sinh vật: loài thứ nhất có kiểu gen AaBb, loài thứ hai có kiểu gen (chỉ xét trường hợp các gen liên kết hoàn toàn ).
	1. Nêu đặc điểm chung và đặc điểm riêng về kiểu gen của hai loài.
	2. Muốn nhận biết kiểu gen mỗi loài người ta làm thế nào?
Câu 6. (1,5 điểm)
 Trong một giờ thực hành, một học sinh đếm được trong tế bào xôma của một con châu chấu chứa 23NST.
a, Con châu chấu này thuộc giới tính nào?
b, Xác định số loại giao tử sẽ tạo ra trong quá trình phát sinh giao tử của con châu chấu này.Biết các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp.
Câu 7 (3đ).
 Có một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật sau: Vi sinh vật, dê, gà, cáo, hổ, mèo rừng, cỏ, thỏ.
Vẽ sơ đồ có thể có về mạng lưới thức ăn trong quần xã sinh vật đó. Chỉ ra mắt xích chung của mạng lưới thức ăn?
Phân tích mối quan hệ giữa 2 quần thể của 2 loài sinh vật trong quần xã. Từ đó cho biết thế nào là hiện tượng khống chế sinh học và ý nghĩa của nó trong hệ sinh thái.
 Câu 8 (3,5 điểm). 
 Cho 2 thứ cà chua thân cao, quả màu đỏ, dạng bầu dục lai với thân thấp, quả màu vàng, dạng tròn được F1 toàn thân cao, quả đỏ, dạng tròn. Cho F1 tự thụ phấn, được F2 phân ly theo tỉ lệ: 
 6 cây thân cao, quả đỏ, dạng tròn.
 3 cây thân cao, quả đỏ, dạng bầu dục.
 3 cây thân cao, quả vàng, dạng tròn.
 2 cây thân thấp, quả đỏ, dạng tròn.
 1 cây thân thấp, quả đỏ, dạng bầu dục.
 1 cây thân thấp, quả vàng, dạngtròn.
 a) Quy luật di truyền nào chi phối phép lai trên?
 b)Viết sơ đồ lai từ P-->F2 ?
Biết một gen quy định một tính trạng, cấu trúc của NST không thay đổi trong giảm phân.
 -----------Hết-----------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh…………………………………..Số báo danh………………………
đáp án và biểu điểm.
Câu
Nội dung
Điểm
1
- Giống nhau: 
+ Đều có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
+ Trên mỗi mạch đơn đều liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị.
+Đều đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự phân bố các nu.
+ Có chiều dài bằng nhau.
- Khác nhau: 
ADN
ARN
- Có kích thước và khối lượng lớn.
- Có cấu trúc mạch kép.
- Có 4 loại nu là: A, T, G, X
- Có liên kết Hidro
- Có kích thước và khối lượng nhỏ.
- Có cấu trúc mạch đơn.
- Có 4 loại ribônu là: A, U, G, X
-Không có liên kết Hidro
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
2
chiều dài của gen: 
 ADCT: 2A + 3G = 3600.
 A - G = 300.
à A = T = 900.
 G = X = 600.
LADN = 5100 A0
A= T = 900(25 – 1 ) = 27900 nu.
G= X = 600(25 – 1 ) = 18600 nu.
a.a = 32.2.8 = 255488 .
1đ
0,5đ
0,5đ
3
Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một loài đều nguyên phân với số lần bằng nhau, nên số tế bào con sinh ra là bằng nhau.
- Mặt khác, 1 tế bào sinh tinh tạo ra 4 tinh trùng, còn tế bào sinh trứng tạo ra 1 trứng và 3 thể cực, nên ta có tỉ lệ số tế bào sinh tinh và trứng là: 4: 1.
- Vậy số tinh trùng là: 4/5.320= 256.
 Số trứng là: 1/5. 320 = 64.
– Số tế bào sinh tinh là: 256/4 = 64.
 Số tế bào sinh trứng là: 64,
Số lần nguyên phân của tế bào ban đầu: 2k = 64.
à k = 6
1đ
1đ
1đ
4
- Khái niệm ưu thế lai: Ưu thế lai là hiên tượng con lai có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ, hoặc vượt trội hai bố mẹ.
- Nguyên nhân: 
+ Giả thuyết về trạng thái dị hợp theo nhiều gen ở cơ thể lai.
+ Giả thuyết về tác động cộng gộp.
+ Giả thuyết siêu trội.
- Ưu thế lai biểu hiên rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ do: ở F1 có số lượng gen trội cao nhất, các thế hệ sau số lượng gen trội giảm dần.
0,5đ
1đ
0,5đ
5
Đặc điểm chung:
- Có 2 cặp gen dị hợp, mỗi gen đều có cấu trúc khác nhau.
+ Đặc điểm riêng:
- AaBb: Mỗi gen trên một NST đều phân li và tổ hợp tự do trong giảm phân và thụ tinh.
+Tăng biến dị tổ hợp.
- Ab các gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn, han chế 
 aB
biến dị tổ hợp.
Nhận biết 2 kiểu gen: Cho mỗi kiểu gen đó tự thụ phấn với nhau.
 + AaBb cho tỉ lệ kiểu hình tuân theo định luật phân li độc lập.
+ Ab cho tỉ lệ kiểu hình tuân theo định luật liên kết hay hoán vị 
 aB
gen.
0,5đ
1đ
0,5đ
6
con châu chấu này thuộc giới đực.( OX)
2n = 23 
Vậy số giao tử của nó sinh ra trong quá trình giảm phân là: 
211 + 1
0,5đ
1đ
7
Vẽ đúng sơ đồ: 
 Dê Hổ
 VSV
 Cỏ Thỏ Cáo
 Gà Mèo rừng
Phân tích đúng:
VD: Thỏ phát triển mạnh khi điều kiện thuận lợi--> cáo tăng mạnh.Thỏ bị quần thể cáo tiêu diệt, số lượng giảm đi.Như vậy số lượng cá thể của quần thể này kìm hãm số lượng cá thể của quần thể khác.
Nêu đúng hiện tượng khống chế sinh học : 
+ Khái niệm : 
+ ý nghĩa: 
1đ.
1đ.
1đ
8
Quy luật di truyền liên kết gen chi phối phép lai trên
b) - Xét cặp gen quy định chiều cao thân phân li độc lập : 
 - Xét cặp gen quy định màu sắc quả và hình dạng quả liên kết : 
 - Quy ước gen đúng:
 - Viết đúng sơ đồ lai 
Pt/c : AABd x aabD 
 Bd bD
G: A Bd a bD
F1: Aa Bd
 bD
F1x F1: Aa Bd x Aa Bd 
 bD bD
F2: 3 A- Bd , 6 A- Bd , 3 A- bD , 1 aa Bd , 2 aa Bd , 1aa bD
 Bd bD bD Bd bD bD
0,5đ
2đ
1đ
Tổng điểm toàn bài là 20 điểm

File đính kèm:

  • docde thi hsg tinh 2012.doc