Kì thi chọn học sinh giỏi lớp 12 trung học phổ thông cấp tỉnh khóa ngày 31/10/2006 môn : văn - Tiếng việt

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1221 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kì thi chọn học sinh giỏi lớp 12 trung học phổ thông cấp tỉnh khóa ngày 31/10/2006 môn : văn - Tiếng việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên



UBND TỈNH TIỀN GIANG
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Đề chính thức 


KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TỈNH
Khóa ngày 31/10/2006
MÔN : VĂN - TIẾNG VIỆT
(Đề thi gồm có 3 trang)
PHẦN I: trắc nghiệm tự luận (14,0 điểm) LƯU Ý: Giám thị chỉ giao trước đề PHẦN I cho thí sinh, sau khi hết giờ làm bài (165 phút), tiếp tục giao đề PHẦN II.


Thời gian làm bài: 165 phút (Không kể thời gian giao đề)
_____________________________________________________________

Sách Văn học 12, tập hai (NXB.GD. 2000, trang 145) có viết: 
“Một bài thơ… nếu chưa đạt được trình độ nghệ thuật thì đó cũng chỉ là một bài văn vần, chưa thực sự trở thành tác phẩm văn chương”.
Hãy trình bày ý kiến anh (chị) về nhận định trên. Bằng việc phân tích một tác phẩm văn chương trong văn học viết Việt Nam giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1975, anh (chị) hãy làm sáng tỏ ý kiến của mình.
____________________________________________________________________
UBND TỈNH TIỀN GIANG
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Đề chính thức 


KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TỈNH
Khóa ngày 31/10/2006
MÔN : VĂN - TIẾNG VIỆT
PHẦN II: trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm) LƯU Ý:Thí sinh viết bài làm PHẦN II vào ngay sau bài làm PHẦN I.


Thời gian làm bài: 15 phút (Không kể thời gian giao đề)
[Học sinh chọn 1 trong 4 cách trả lời cho sẵn]

1. Năm 1990, nhân kỉ niệm 100 năm ngày sinh của Hồ Chí Minh, tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa Liên hiệp quốc (UNESCO) đã suy tôn Người là:
nhà hoạt động cách mạng, danh nhân văn hóa thế giới.
anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam, nhà văn hóa lớn.
anh hùng dân tộc Việt Nam, nhà hoạt động chính trị lỗi lạc.
bậc đại nhân, đại trí, đại dũng.
Tình chất nào sau đây được thể hiện rõ nhất trong truyện ngắn Nguyễn Ái Quốc?
hiện thực, phê phán.
hiện thực, sáng tạo.
trí tuệ, hiện đại.
dân tộc, hiện đại.
Sách Văn học 12 chia văn học viết Việt Nam từ 1945 đến 1975 thành những giai đoạn nào?:	
1945-1954; 1954-1964; 1964-1975.
1945-1954; 1955-1964; 1965-1975.
1946-1954; 1954-1964; 1964-1975.
1946-1954; 1955-1964; 1965-1975.
Hai câu thơ sau đây của tác giả nào? 
“Sang bờ tư tưởng ta lìa ta
Một tiếng gà lên tiễn nguyệt tà”
Tế Hanh.
Xuân Diệu.
Huy Cận.
Chế Lan Viên.
Bản dịch thơ bài Tân xuất ngục học đăng sơn (Mới ra tù, tập leo núi - Nhật kí trong tù) trong sách Văn học 12 có những câu dịch không rõ ý của bàn phiên âm. Đó là các câu:
1,3.
2,3.
3,4.
1,4.
Trong khổ thơ dưới đây, biện pháp tu từ nào giữ vai trò chủ yếu ?
“Người đi Châu Mộc chiều sương ấy
Có thấy hồn lau nẻo bến bờ
Có nhớ dáng người trên độc mộc
Trôi dòng nước lũ hoa đong đưa” (Tây Tiến, Quang Dũng)
Điệp từ.
Liệt kê.
Ẩn dụ.
Câu hỏi tu từ.
Nhận định nào sau đây là không chính xác về nhà thơ Quang Dũng?
Ông sáng tác cả thơ, truyện và kí.
Ông là tác giả của tập thơ Mây đầu ô.
Ông chỉ tham gia đoàn quân Tây Tiến từ 1947 đến 1948.
Ông viết bài Tây Tiến vào tháng 4 năm 1948.
Bài thơ Bên kia sông Đuống được công chúng biết đến vào thời điểm nào?
Tháng 4 năm 1948.
Tháng 6 năm 1948.
Tháng 8 năm 1948.
Tháng 12 năm 1948.
Sự chân thành, sự nhạy cảm và tinh tế là tiêu chuẩn để xác định giá trị của tác phẩm văn học. Đó là giá trị về phương diện nào dưới đây?
Nhận thức.
Tư tưởng-tình cảm.
Thẩm mĩ.
A B C đều đúng. 
 Tác phẩm văn học có được giá trị về thẩm mĩ là nhờ vào:
sự phù hợp giữa hình thức và nội dung.
bản thân cái hay, cái đẹp của tác phẩm.
nghệ thuật diễn đạt của tác giả.
cả B và C.
 Để việc tiếp nhận văn học được đầy đủ, sâu sắc, người đọc cần hội đủ 4 yếu tố sau đây. Theo anh (chị), yếu tố nào cần thiết hơn cả?
Kiến thức.
Trí tuệ.
Tình cảm.
Kinh nghiệm.
 Chép lại bản dịch thơ bài Tẩu lộ (Đi đường - Nhật kí trong tù).

______________________________________HẾT_____________________________________________ 
UBND TỈNH TIỀN GIANG
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TỈNH - Khóa ngày 31/10/2006
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : VĂN - TIẾNG VIỆT
PHẦN I: trắc nghiệm tự luận (14,0 điểm)
I. YÊU CẦU: Thí sinh có thể có những cách trình bày khác nhau nhưng cần đảm bảo:
A. Về nội dung:	
	1. Giải thích ý nghĩa của nhận định:	
1.1. Nhận định đề cập đến vấn đề giá trị về thẩm mĩ của tác phẩm văn học: giá trị về thẩm mĩ là tiêu chuẩn hàng đầu của một tác phẩm văn học.
1.2. “Trình độ nghệ thuật” của tác phẩm văn học chính là trình độ (khả năng, tác dụng) gây rung động thẩm mĩ, hứng thú thẩm mĩ và khơi dậy năng lực sáng tạo thẩm mĩ cho người đọc.
2. Trình bày ý kiến (đánh giá):
2.1. Khẳng định tính chính xác của nhận định.
2.2. Nêu lí do, chẳng hạn: giá trị về thẩm mĩ có vị trí đặc biệt, là cơ sở gắn kết các giá trị khác; không có giá trị về thẩm mĩ, các giá trị khác sẽ không trở thành một giá trị nghệ thuật...
3. Phân tích một tác phẩm (văn xuôi hoặc thơ) để khẳng định: giá trị về thẩm mĩ là tiêu chuẩn hàng đầu của một tác phẩm văn học. Có thể dựa vào 4 tiêu chuẩn: sự phù hợp giữa hình thức và nội dung; sự điêu luyện, tính chất mới mẻ, tính độc đáo của bút pháp…(tức nghệ thuật diễn đạt) như trong sách Văn học 12, tập hai.
B. Về kĩ năng: 
1. Lập luận nêu bật vấn đề. 2. Phân tích tác phẩm tinh tế, sâu sắc.
3. Diễn đạt chính xác, giàu hình ảnh, gợi cảm.
II. TIÊU CHUẨN CHO ĐIỂM:
Điểm 13,14 : - Đáp ứng tốt những yêu cầu nêu trên. Kết cấu bài văn hợp lí, chặt chẽ.
- Phân tích tinh tế, làm nổi bật trọng tâm; lập luận nêu bật vấn đề.
- Văn giàu cảm xúc, giàu sức thuyết phục, sai sót không đáng kể.
- Bài làm có biểu hiện tính độc lập, sáng tạo.
Điểm 11,12: - Đáp ứng đầy đủ những yêu cầu nêu trên. 
- Phân tích tinh tế, có trọng tâm; lập luận nêu bật vấn đề.
- Diễn đạt tốt, có cảm xúc, có thể mắc một vài sai sót nhỏ.
Điểm 9,10: - Đáp ứng phần lớn những yêu cầu nêu trên. Phân tích khá, lập luận rõ.
- Diễn đạt khá, có thể mắc một ít lỗi diễn đạt.
Điểm 7,8: - Bài còn sơ lược nhưng tỏ ra hiểu đúng vấn đề (không sai về nội dung).
- Phân tích và lập luận ít thuyết phục.
- Diễn đạt tạm được. Không mắc nhiều lỗi diễn đạt.
Điểm 05,06: - Hiểu chưa thật đúng vấn đề, bài làm còn sơ lược.
- Diễn đạt yếu nhưng không mắc nhiều lỗi diễn đạt.
Điểm 03,04: - Chưa hiểu đúng vấn đề. Phân tích và lập luận còn yếu. Diễn đạt kém.
Điểm 00 : - Sai lạc cả nội dung và phương pháp.
GHI CHÚ : Giám khảo dựa vào các tiêu chuẩn trên để cho những bậc điểm còn lại.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
PHẦN II (trắc nghiệm khách quan): (Mỗi câu đúng: 0,5 điểm)
CÂU 1
CÂU 2
CÂU 3
CÂU 4
CÂU 5
CÂU 6
CÂU 7
CÂU 8
CÂU 9
CÂU 10
CÂU 11
CÂU 12
B
C
D
A
C
D
D
B
B
D
C
X
___________________

File đính kèm:

  • docde thi hsg .doc