Kì thi tốt nghiệp bổ túc trung học phổ thông năm học 2003-2004

pdf4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1067 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kì thi tốt nghiệp bổ túc trung học phổ thông năm học 2003-2004, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bộ giáo dục và đào tạo 
 
 
kỳ thi tốt nghiệp 
bổ túc Trung Học Phổ Thông 
năm học 2003 - 2004 
------------------ 
H−ớng dẫn chấm môn thi : văn 
 đề chính thức Bản H−ớng dẫn chấm có 4 trang 
 
 A. l−u ý chung 
 
Ng−ời chấm cần l−u ý đánh giá chính xác cả kiến thức và kĩ năng làm bài của thí 
sinh, tránh đếm ý cho điểm một cách đơn thuần. Do đặc tr−ng của môn Văn, ng−ời 
chấm nên chủ động, linh hoạt vận dụng Tiêu chuẩn cho điểm. Tinh thần chung là nên 
sử dụng nhiều mức điểm (từ điểm 0 (zê rô) đến điểm 10) một cách hợp lí. Không nên 
e ngại khi cần thiết phải cho điểm 0, điểm 1 hoặc yêu cầu quá cao đối với điểm 9, 
điểm 10. Đặc biệt khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo. Điểm toàn 
bài có thể cho : 0; 0,5; 1; 1,5... đến 10 điểm. 
 
 
B. H−ớng dẫn cho từng đề 
 
 Đề I 
 
i. Yêu cầu về kĩ năng 
 
Biết cách phân tích một đoạn thơ trữ tình; biết làm bài nghị luận văn học; kết 
cấu chặt chẽ; bố cục rõ ràng; diễn đạt tốt. Không mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ và ngữ 
pháp. Chữ viết cẩn thận. 
 
II. yêu cầu về kiến thức 
 
1. Yêu cầu chung : 
 
Trên cơ sở có những hiểu biết về nhà thơ Hoàng Cầm (đôi nét chính về tiểu sử, 
sự nghiệp sáng tác) và bài Bên kia sông Đuống (hoàn cảnh ra đời, giá trị bao trùm về 
nội dung và nghệ thuật của tác phẩm, vị trí đoạn trích, ...), thí sinh phát hiện và phân 
tích những đặc sắc về nghệ thuật để làm nổi bật giá trị nội dung của đoạn thơ ở đề 
bài. 
 
2. Yêu cầu cụ thể : 
 
Thí sinh có thể phân tích và sắp xếp hệ thống ý theo những cách khác nhau, 
miễn là nêu đ−ợc các ý chính sau đây : 
 
2.1. Nêu vài nét về tác giả, hoàn cảnh ra đời của bài thơ và vị trí đoạn trích: 
 
- Hoàng Cầm sinh ra và lớn lên ở Bắc Ninh - một vùng quê của miền đất Kinh 
 1
Bắc; nhà thơ có những sáng tác thành công về miền đất mà ông gắn bó máu thịt này. 
- Bài thơ đ−ợc sáng tác vào năm 1948, khi Hoàng Cầm đang công tác ở Việt 
Bắc, nghe tin giặc Pháp đánh chiếm quê h−ơng mình. 
- Đoạn thơ trích ở đề thi là phần đầu bài thơ Bên kia sông Đuống. 
 
2.2. Phân tích đoạn thơ 
 
2.2.1. Nghệ thuật : 
 
- Lựa chọn và sáng tạo những hình ảnh tiêu biểu có sức gợi cảm (Một dòng lấp 
lánh - Nằm nghiêng nghiêng trong kháng chiến tr−ờng kì, ...); 
- Giọng điệu thơ thay đổi, khi thì đằm thắm, tha thiết (phần đầu đoạn thơ), khi 
thì nghẹn ngào, đau xót (phần cuối đoạn thơ); 
- Cách so sánh và sử dụng câu hỏi tu từ (Sao xót xa nh− rụng bàn tay, Bây giờ 
tan tác về đâu),... 
 
2.2.2. Nội dung : 
 
- Niềm tự hào về miền đất “ bên kia sông Đuống”(qua hoài niệm của nhà thơ): 
+ T−ơi đẹp, thanh bình, yên ả (có dòng sông lấp lánh, cát trắng thơ 
mộng, nằm nghiêng nghiêng,...); 
+ Trù phú (bãi mía, bờ dâu, ngô khoai biêng biếc, lúa nếp thơm nồng); 
+ Có truyền thống văn hoá (nơi sản sinh những bức tranh Đông Hồ 
đậm đà bản sắc dân tộc). 
- Nỗi căm giận, xót xa khi quê h−ơng bị quân thù tàn phá. Điều này đ−ợc nhà 
thơ khắc hoạ qua : 
+ Hình ảnh lũ giặc hung bạo, điên cuồng (nh− đàn chó ngộ, l−ỡi dài lê 
sắc máu); 
+ Hình ảnh quê h−ơng bị tàn phá (ruộng khô, nhà cháy); tất cả tan tác, 
chia lìa; 
+ Đặc biệt, nỗi đau xót tinh thần lớn lao này khiến tác giả cảm thấy 
“nh− rụng bàn tay”... 
 
* Đoạn thơ thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào về quê h−ơng t−ơi đẹp, trù phú, 
giàu truyền thống văn hóa và nỗi đau xót, nuối tiếc của Hoàng Cầm khi quê h−ơng bị 
giặc tàn phá. 
 
III. Tiêu Chuẩn cho điểm 
 
Điểm 9 - 10: Đáp ứng tốt các yêu cầu nêu trên. Có sự cảm nhận tinh tế ở một 
vài điểm. Văn viết có hình ảnh và cảm xúc. Có thể còn một vài sai sót nhỏ. 
 
Điểm 7 - 8: Cơ bản đáp ứng đ−ợc các yêu cầu nêu trên. Có thể mắc một số sai 
sót nhỏ. 
 Điểm 5 - 6: Biết cách phân tích một đoạn thơ trữ tình, cơ bản hiểu đúng nội 
dung đoạn thơ, tuy ít chú ý phân tích các biện pháp nghệ thuật. Diễn đạt đ−ợc ý 
nh−ng hành văn ch−a trôi chảy. Không mắc nhiều lỗi diễn đạt. Chữ viết t−ơng đối cẩn 
thận. 
 
 2
Điểm 3 - 4: Cơ bản ch−a hiểu đúng nội dung của đoạn thơ. Phân tích sơ sài, 
mắc nhiều lỗi diễn đạt. Chữ viết thiếu cẩn thận. 
 
Điểm 1 - 2: Tuy có viết về đoạn thơ, nh−ng sai lạc cả nội dung và ph−ơng 
pháp. Chữ viết cẩu thả. 
 
Điểm 0 : Không viết đ−ợc gì. 
 
Đề 2 
 i. Yêu cầu về kĩ năng 
 
Hiểu đúng yêu cầu của đề bài. Biết cách phân tích nhân vật trong truyện ngắn; 
biết làm bài nghị luận văn học; kết cấu chặt chẽ; bố cục rõ ràng; diễn đạt tốt. Không 
mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ và ngữ pháp. Chữ viết cẩn thận. 
 
II. yêu cầu về kiến thức 
 
1. Yêu cầu chung : 
 
Trên cơ sở những hiểu biết về Nguyễn Trung Thành (đôi nét chính về tiểu sử 
tác giả và sự nghiệp sáng tác), truyện ngắn Rừng xà nu (hoàn cảnh ra đời, những đặc 
sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm, vị trí, vai trò của Tnú trong việc thể hiện 
chủ đề tác phẩm...), thí sinh lựa chọn, phân tích những chi tiết tiêu biểu để làm nổi 
bật hình t−ợng nhân vật này. 
 
2. Yêu cầu cụ thể: 
 
Thí sinh có thể phân tích và sắp xếp hệ thống ý theo những cách khác nhau, 
miễn là nêu đ−ợc các ý chính sau đây : 
 
2.1. Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm : 
 
- Nguyễn Trung Thành là nhà văn gắn bó mật thiết với Tây Nguyên và có 
những tác phẩm thành công về vùng đất này trong kháng chiến chống Pháp và chống 
Mĩ. 
- Tác phẩm Rừng xà nu viết năm 1965, khi đế quốc Mĩ bắt đầu đổ quân ồ ạt 
vào miền Nam n−ớc ta. 
 
2.2. Phân tích nhân vật Tnú 
 
- Tnú vốn là một cậu bé cha mẹ mất sớm, đ−ợc dân làng Xô Man c−u mang, 
đùm bọc; Tnú gan góc, táo bạo (tự đập đá vào đầu, lựa chỗ thác mạnh mà v−ợt 
qua,...); 
- Trung thành tuyệt đối với cách mạng, căm thù giặc sâu sắc (giặc khủng bố rất 
dã man, nh−ng Tnú và Mai vẫn hăng hái vào rừng nuôi cán bộ; buôn làng bị giặc tàn 
phá, vợ con bị giặc giết hại, bản thân bị tra tấn dã man, ...); 
- Gắn bó với dân làng, yêu th−ơng vợ con (xúc động khi trở về thăm làng; lao 
vào giữa lũ giặc để cứu vợ con,...); 
 3
- Từ đó, Tnú quyết tâm tham gia “lực l−ợng” chiến đấu giải phóng quê h−ơng. 
 * Tnú là nhân vật trung tâm của truyện ngắn Rừng xà nu, đ−ợc xây dựng bằng 
bút pháp giàu chất sử thi. 
* Cuộc đời của Tnú phản ánh cuộc đời của dân làng Xô Man nói riêng và 
nhân dân Tây Nguyên nói chung : Tr−ớc kẻ thù dã man, tàn bạo họ chỉ có con đ−ờng 
duy nhất là cầm vũ khí chiến đấu giải phóng quê h−ơng. 
 
III. Tiêu Chuẩn cho điểm 
 
Điểm 9 - 10 : Đáp ứng tốt các yêu cầu nêu trên. Dẫn chứng phong phú, chọn 
lọc, tiêu biểu. Có thể còn một vài sai sót nhỏ. 
 
Điểm 7- 8 : Cơ bản đáp ứng đ−ợc các yêu cầu nêu trên. Dẫn chứng khá phong 
phú, chọn lọc, tiêu biểu. Diễn đạt t−ơng đối tốt. Có thể mắc một số sai sót nhỏ. 
 
Điểm 5 - 6 : Tỏ ra nắm đ−ợc tác phẩm. Biết cách phân tích nhân vật. Đã làm 
sáng tỏ đ−ợc một số đặc điểm của nhân vật Tnú. Tuy vậy, dẫn chứng ch−a tiêu biểu 
và ch−a chọn lọc. Diễn đạt đ−ợc ý nh−ng hành văn ch−a trôi chảy. Không mắc nhiều 
lỗi diễn đạt. Chữ viết t−ơng đối cẩn thận. 
 
Điểm 3 - 4 : Nhìn chung, ch−a nắm chắc kĩ năng phân tích nhân vật và nội 
dung tác phẩm. Dẫn chứng còn nghèo và đôi chỗ ch−a chính xác. Bài làm sơ sài, mắc 
nhiều lỗi diễn đạt. Chữ viết thiếu cẩn thận. 
 
Điểm 1 - 2 : Tuy có viết về nhân vật và tác phẩm, nh−ng sai lạc cả nội dung và 
ph−ơng pháp. Chữ viết cẩu thả. 
 
 Điểm 0 : Không viết đ−ợc gì. 
 
 
 
-------------------------------------- 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 4

File đính kèm:

  • pdfDAP AN BT 0304.pdf