Kiểm tra 1 tiết (bài số 1) môn Vật lý lớp 6

doc4 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 533 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết (bài số 1) môn Vật lý lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS VINH XUÂN	
 KIỂM TRA 1 TIẾT ( Bài số 1)
 MÔN : VẬT LÝ 6 ( 45 phút)
I - MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA:
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 7 theo PPCT.
2. Mục đích:
- Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần cơ học.
 Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
- GV: Biết được nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp. 
II - HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận (100 %)
III - THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
Đo độ dài. Đo thể tích
3
3
2,1
0,9
 26,25
11,25
Khối lượng và lực
4
4
2,8
2,2
35
27,5
Tổng 
7
7
4,9
3,1
61,25
38,75
2.TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu 
Điểm 
số
T.số
Cấp độ 1,2
(Lý thuyết)
Đo độ dài. Đo thể tích
26,25
1,5
2,5
Khối lượng và lực
35
2
3,5
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Đo độ dài. Đo thể tích
11,25
1
1,5
Khối lượng và lực
27,5
1,5
2,5
Tổng
100
6
10
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Đo độ dài. Đo thể tích
1- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
8 Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
9- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.
10- Đo được thể tích lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
Số câu hỏi
1,5-cđ 1
1- c đ 9
2,5
Số điểm-%
2,5 = 25 %
1,5 = 15%
4= 40 %
Khối lượng và lực
2- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật. 
3- Nêu được đơn vị đo lực.
4- Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
5- Nêu được ví dụ tác dụng đẩy, kéo của lực.
6- Nêu được ví dụ về một số lực.
7- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
8- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động. 
11- Phân tích được lực và tác dụng của lực trong một số trường hợp .
12- Vận dụng công thức P = 10m.
13- Đo được khối lượng
 bằng cân.
Số câu hỏi
1- c đ ( 3, 4)
1( c đ 7)
1 ( c đ 11,12)
0,5( c đ 13)
3,5
Số điểm -%
1 = 10 %
2,5 = 25 %
1,5= 15 %
1= 10 %
6=60 %
TS câu hỏi
2,5
1
2
0,5
6
TS điểm- %
3,5=35 %
2,5= 25 %
3 = 30 %
1=10 %
10=100%
IV. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra 	
ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: ( 1,5đ) 
 Nêu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ và bình tràn.
Câu 2: ( 1,0 đ ) 
 Trọng lực là gì ? Nêu đơn vị của lực ?
Câu 3: (2,5 đ ) 
 Em hãy nêu 3 ví dụ chứng tỏ:
Lực tác dụng làm cho vật bị biến dạng .
Lực tác dụng làm cho vật thay đổi chuyển động .
Lực gây ra cả 2 tác dụng trên .
Câu 4 (1,5 đ ) 
 Có hai thước: thước thứ nhất dài 30cm, có độ chia tới mm, 
 thước thứ hai dài 1m có độ chia tới cm.
- Xác định GHĐ và ĐCNN của mỗi thước.
- Nên dùng thước nào để đo chiều dài của bàn giáo viên, chiều dài cuốn sgk vật lí 6.
Câu 5: (1,5đ ) 
Một vật có khối lượng 600g treo trên một sợi dây đứng yên. 
a/ Hỏi trọng lượng của vật này bằng bao nhiêu Niutơn?
b/ Giải thích vì sao vật đứng yên ?
Câu 6: ( 2 đ)
 a. Đổi các đơn vị sau:
150 cm =..m 5 cm3 = .. mm3
	 2 km =..m 120 ml =l
 b. Có một cái cân đồng hồ đã cũ và không còn chính xác, làm thế nào để cân chính xác khối lượng của một vật, nếu cho phép dùng thêm một hộp quả cân.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Nội dung
Biểu điểm
1
1,5 đ
Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ: 
Thả chìm vật vào trong bình chia độ đựng chất lỏng . Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật
Mỗi ý đúng 
0,75 đ
Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình tràn: Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả chìm vật vào trong bình tràn đựng đầy chất lỏng . Thể tích phần chất lỏng tràn ra là thể tích của vật
2
1,0 đ
Trọng lực là lực hút của Trái đất
Mỗi ý đúng 
0,5 đ
Đơn vị lực là Niu tơn ( N ) 
3
2,5 đ
Nêu đúng VD a 
1,0 đ
Nêu đúng VD b 
1,0 đ
Nêu đúng VD c
0,5 đ
4
1,5 đ
Thước 1: có GHĐ 30cm và ĐCNN là 1mm. 
Mỗi ý đúng 
0,5 đ
Thước 2: có GHĐ 1m và ĐCNN là 1cm
Để đo chiều dài của bàn GV ta dùng thước 2
Để đo chiều dài của cuốn sách giáo khoa vật lí ta dùng thước 1 
5
1,5 đ
a/ m=600g => P = 6N
b/ vật đáng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân băng :
 Trọng lực và lực kéo của sợi dây
0.75đ
0.25đ
0.5đ
6
2đ
 a. 150 cm = 1,5 m 5 cm3 = 5000 mm3
 2 km = 2000m 120 ml = 0,12 l
1đ
b.Đặt vật cân lên đĩa cân xem cân chỉ bao nhiêu, sau đó thay vật cần cân bằng một số quả cân thích hợp sao cho kim cân chỉ đúng như cũ. Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa cân bằng khối lượng của vật 
1 đ
C. Kết thúc 
 Gv thu bài – nhận xét, rút kinh nghiệm.
 Về nhà: Tự xem lại cách trình bày, nội dung kiến thức đã kiểm tra.
 Nhắc nhở chuẩn bị bài mới: Bài 9. Lực đàn hồi.

File đính kèm:

  • docngan hang de KTDK k6.doc
Đề thi liên quan