Kiểm Tra 1 Tiết - Địa Lý 8 - Trường Tiểu Học Trà Tân

doc2 trang | Chia sẻ: hongdao | Lượt xem: 848 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm Tra 1 Tiết - Địa Lý 8 - Trường Tiểu Học Trà Tân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Trà Tân 	Kiểm tra 1 tiết
Họ và tên:	Môn: Địa
Lớp: 8	Năm học: 2010-2011	Điểm:
Đề:
A. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào câu đúng nhất.
1. Việt Nam tham gia vào ASEAN năm:
a. 1967	b. 1984	c. 1995	d. 1997
2. Việt Nam có chung đường biên giới đất liền với những quốc gia nào?
a. Trung Quốc – Lào – Campuchia.	b. Thái Lan – Myanma – Lào
c. Trung Quốc – Thái Lan – Lào	d. Xingapo – Lào – Thái Lan
3. Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam được chia làm mấy giai đoạn lớn?
a. 2	b. 4	c. 3	d. 5
4. Dầu mỏ và khí đốt của nước ta có nhiều ở thềm lục địa thuộc tỉnh nào?
a. Tỉnh Ninh Thuận	b. Tỉnh Bình Thuận
c. Tỉnh Cà Mau	d. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
5. Tên đảo lớn nhất nước ta là:
a. Bạch Long Vĩ	b. Phú Quốc	c. Cát Bà	d. Lý Sơn
6. Vịnh biển của nước ta được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới:
a. Vịnh Cam Ranh	b. Vịnh Hạ Long	c. Vịnh Bắc Bộ 	d. Vịnh Nha Trang
7. Đại bộ phận nước ta là biển phù hợp với giai đoạn kiến tạo nào?
a. Tiền Cambri	b. Cổ kiến tạo	c. Tân kiến tạo	d. Câu a và b
8. Khoáng sản nào có nhiều ở vùng Tây Nguyên?
a. Dầu mỏ	b. Than đá	c. Quặng sắt	d. Bôxit
9. Tỉnh nào ở nước ta giáp biển?
a. Hải Phòng	b. Gia Lai	c. Hà Giang	d. An Giang
10. Nơi hẹp nhất theo chiều Tây – Đông ở lãnh thổ nước ta là:
a. Tỉnh Quảng Trị	b. Tỉnh Quảng Bình	c. Tỉnh Hà Tĩnh	d. Tỉnh Nghệ An
11. Việt Nam gắn liền với châu lục, đại dương nào?
a. Châu Á-Đại Tây Dương	b. Châu Á-Ấn Độ Dương	c. Châu Á-Thái Bình Dương
12. Trong địa lí các nhân tố ( gió, mưa, sóng biển, nắng) được gọi là:
a. Nội lực 	b. Ngoại lực	c. Trọng lực 	d. Lực bào mòn
B. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Khi trở thành thành viên của ASEAN Việt Nam có những lợi thế và khó khăn gì?
Câu 2: ( 4 điểm) Cho bảng số liệu số lượng lúa và cà phê năm 2000 ( ĐV: nghìn tấn)
Lúa
Cà phê
Các nước Đông Nam Á
157
1,4
Châu Á
427
1,8
Thế giới
599
7,3
a. Tính tỷ lệ sản lượng lúa, cà phê của các nước Đông Nam Á so với Châu Á và Thế giới?
b. Giải thích vì sao các nước Đông Nam Á có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó? 
Bài làm:
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA 1 TIÊT HỌC KÌ II
Môn: Địa 8
Năm học: 2010-2011
A. Trắc nghiệm: (3 điểm)
 Mỗi ý chọn đúng đạt 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đ.án
c
a
b
d
b
c
a
d
a
b
c
b
B. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: Khi trở thành thành viên của ASEAN Việt Nam có những lợi thế và khó khăn:
* Lợi thế:
- Thị trường rộng lớn ( xuất – nhập khẩu)	(0,5 điểm)
- Học hỏi và trao đổi khoa học kĩ thuật với các nước trong khu vực.	(0,5 điểm)
- Xây dựng hành lang Đông Tây thúc đẩy kinh tế phát triển.	(0,5 điểm)
* Khó khăn:
- Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội.	(0,5 điểm)
- Sự khác biệt về thể chế chính trị.	(0,5 điểm)
- Sự bất đồng về ngôn ngữ.	(0,5 điểm)
Câu 2:
a. Tính:
- Lúa chiếm 36,8% của Châu Á và 26.2% của Thế giới.	(1 điểm)
- Cà phê chiếm 77,8% của Châu Á và 19,2 % của Thế giới.	(1 điểm)
b. Giải thích:
- Khí hậu nóng ẩm quanh năm, đặc biệt là khí hậu nhiệt đới gió mùa.	(0,5 điểm)
- Nguồn nước tưới dồi dào.	(0,5 điểm)
- Có nhiều loại đất phù hợp với trồng lúa và cây công nghiệp nhiệt đới.	(0,5 điểm)
- Nguồn lao động dồi dào và có truyền thống canh tác lâu đời.	(0,5 điểm)

File đính kèm:

  • docktra dia8hkii.doc
Đề thi liên quan