Kiểm tra 1 tiết môn : công nghệ 10 thời gian làm bài : 45 phút

doc3 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1297 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết môn : công nghệ 10 thời gian làm bài : 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD & ĐT ĐẮK LẮK	KIỂM TRA 1 TIẾT
TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA	MÔN : CÔNG NGHỆ 10
Họ và tên :.	Thời gian làm bài : 45 phút (kể cả thời gian phát đề)
Mã đề 002
Lớp :
I. PHẦN TRẢ LỜI :
01
;
/
,
\
08
;
/
,
\
15
;
/
,
\
22
 ;
/
,
\
29
;
/
,
\
02
;
/
,
\
09
;
/
,
\
16
;
/
,
\
23
;
/
,
\
30
;
/
,
\
03
;
/
,
\
10
;
/
,
\
17
;
/
,
\
24
;
/
,
\
31
;
/
,
\
04
;
/
,
\
11
;
/
,
\
18
;
/
,
\
25
;
/
,
\
32
;
/
,
\
05
;
/
,
\
12
;
/
,
\
19
;
/
,
\
26
;
/
,
\
33
;
/
,
\
06
;
/
,
\
13
;
/
,
\
20
;
/
,
\
27
;
/
,
\
34
;
/
,
\
07
;
/
,
\
14
;
/
,
\
21
;
/
,
\
28
;
/
,
\
35
;
/
,
\
II. PHẦN CÂU HỎI :
 Câu 1. Xói mòn đất thường xảy ra ở đâu?
	A. Đồng bằng sông cửu long.	B. Trung du va miền núi, nơi có địa hình dốc.	
	C. Đồng bằng ven biển.	D. Đồng bằng sông hồng.
 Câu 2. Khảo nghiệm giống cây trồng được tiến hành ở:
	A. 3 vùng sinh thái.	B. 2 vùng sinh thái.	
	C. nhiều vùng sinh thái khác nhau.	D. một vùng sinh thái.
 Câu 3. Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật nhằm xác định:
	A. Mật độ, thời vụ gieo trồng, chế độ phân bón.	B. Khả năng chống chịu.	
	C. Khả năng thích nghi.	D. Năng suất,chất lượng.
 Câu 4. Đất mặn có thành phần cơ giới nặng, có tỉ lệ sét:
	A. 45% - 50%.	B. 40% - 50%.	C. 50% - 60%.	D. 30% - 40%.
 Câu 5. Phản ứng chua của đất được đo bằng trị số pH, nếu:
	A. pH 7 , đất chua.	C. pH < 7 , đất kiềm.	D. pH < 7 , đất chua.
 Câu 6. Đất mặn là đất có chứa nhiều:
	A. Chất hữu cơ.	B. Bazơ.	C. H2SO4.	D. NaCl, Na2SO4.
 Câu 7. Giống như thế nào thì được phép phổ biến trong sản xuất đại trà?
	A. Giống nhập nội.	B. Giống lai.	C. Giống Quốc Gia.	D. Giống thuần chủng.
 Câu 8. Hệ thống sản xuất giống cây trồng gồm mấy giai đoạn?
	A. Bốn giai đoạn.	B. Một giai đoạn.	C. Hai giai đoạn.	D. Ba giai đoạn.
 Câu 9. Nguyên nhân chính gây xói mòn là:
	A. Do kết cấu của đất kém.	B. Do canh tác lạc hậu.	C. Do mưa lớn và địa hình dốc.	D. Do đất có nhiều cát sỏi.
 Câu 10. Keo dương là keo:
	A. Có lớp ion khuếch tán mang điện tích âm.	B. Có lớp ion khuếch tán mang điện tích dương.	
	C. Có lớp ion quyết định điện mang điện tích âm.	D. Có lớp ion quyết định điện mang điện tích dương.
 Câu 11. Biện pháp khắc phục quan trọng hàng đầu đối với đất xói mòn là:
	A. Bón phân và làm đất hợp lí.	B. Bón vôi cải tạo đất.	
	C. Luân canh, xen canh gối vụ.	D. Trồng cây phủ xanh đất.
 Câu 12. Keo đất là những phần tử nhỏ có kích thước từ 1 đến 200 mm mỗi hạt có một nhân và có đặc điểm:
	A. Hoà tan trong nước, lớp vỏ ngoài cùng mang điện tích dương.	
	B. Không hoà tan trong nước, ngoài nhân là 3 lớp ion có thể mang điện tích dương hoăc âm.	
	C. Không hoà tan trong nước, ngoài nhân có 2 lớp điện tích trái dấu là lớp ion quyết định điện và lớp ion bù.	
	D. Hoà tan trong nước, lớp vỏ ngoài cùng mang điện tích âm.
 Câu 13. Khả năng hấp phụ của đất là khả năng:
	A. Giữ lại chất dinh dưỡng, các phần tử nhỏ như limon, sét nhưng không làm biến chất, hạn chế sự rửa trôi.	
	B. Giữ lại nước, ôxy do đó giữ lại được các chất hoà tan trong nước.	
	C. Giữ lại chất dinh dưỡng đảm bảo nước thoát nhanh chóng.	
	D. Giữ lại chất dinh dưỡng, các phần tử nhỏ, làm biến chất và hạn chế sự rửa trôi.
 Câu 14. Quy trình sản xuất giống cây trồng được xây dựng dựa vào:
	A. phương thức sinh sản của cây trồng.	B. điều kiện kinh tế.	
	C. hình thức luân canh của từng vùng.	D. điều kiện tự nhiên.
 Câu 15. Nội dung của thí nghiệm so sánh là:
	A. Bố trí thí nghiệm trên diên rộng	B. Bố trí sản xuất so sánh các giống với nhau.	
	C. Bố trí sản xuất so sánh giống mới với giống đại trà.	D. Bố trí sản xuất với các chế độ phân bón khác nhau.
Câu 16. Bón vôi cho đất mặn có tác dụng: 
	A. Làm cho đất tơi xốp. 	B. Làm giảm độ chua. 	
	C. Tăng cường chất hưu cơ cho đất. 	D. Đẩy Na+ ra khỏi bề mặt keo đất. 
 Câu 17. Giống được cấp giấy chứng nhận Giống Quốc Gia khi đã đạt yêu cầu của:
	A. Thí nghiệm sản xuất quảng cáo.	B. Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật.	
	C. Thí nghiệm so sánh giống.	D. Không cần thí nghiệm.
 Câu 18. Nguyên nhân hình thành đất mặn là do:
	A. Bón nhiều phân hoá học.	B. Canh tác lạc hậu.	
	C. Nước biển tràn vào và ảnh hưởng của nước ngầm.	D. Mưa lớn kèm theo muối.
 Câu 19. Trong thí nghiệm so sánh thì giống mới được bố trí so sánh với giống nào?
	A. Giống phổ biến đại trà.	B. Giống nhập nội.	C. Giống mới khác.	D. Giống thuần chủng.
 Câu 20. Thí nghiệm so sánh nhằm mục đích:
	A. Đề ra kĩ thuật canh tác giống mới.	B. Xác định tính ưu việt của giống đại trà.	
	C. Xác định tính ưu việt của giống mới.	D. Đưa giống vào sản xuất đại trà.
 Câu 21. Loại phân nào sau dùng bón thúc là chính: 
	A. Đạm, kali. 	B. Phân lân. 	C. Phân chuồng. 	D. phân vi sinh vật. 
 Câu 22. Phân hữu cơ có đặc điểm: 
	A. Khó hoà tan, tỉ lệ chất dinh dưỡng cao. 	B. Dễ hoà tan, có nhiều chất dinh dưỡng. 	
	C. Khó hoà tan, có chứa nhiều chất dinh dưỡng. 	D. Dễ hoà tan, tỉ lệ dinh dưỡng thấp. 
 Câu 23. Nội dung của thí nghiệm sản xuất quảng cáo là:
	A. Tổ chức hội nghị đầu bờ.	
	B. Bố trí thí nghiệm trên diên rộng, quảng cáo và tổ chức hội nghị đàu bờ.	
	C. Bố trí sản xuất so sánh giống mới với giống sản xuất đại trà.	
	D. Bố trí sản xuất với các chế độ phân bón khác nhau.
 Câu 24. Đất mặn ở nước ta phân bố nhiều ở: 
	A. Đông Nam Bộ. 	B. Vùng đồng bằng ven biển. 	
	C. Tây Nguyên. 	D. Trung du miền núi phía bắc. 
 Câu 25. Chọn câu trả lời đúng: 
	A. Phân hoá học chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ dinh dưỡng thấp. 	
	B. Phân hoá học chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ dinh dưỡng cao. 	
	C. Phân hoá học dễ tan nên dùng để bón lót là chính. 	
	D. Phân hoá học khó tan nên dùng bón lót là chính. 
 Câu 26. Loại phân nào sau đây dùng để bón lót là chính: 
	A. Đạm. 	B. Phân chuồng. 	C. Phân NPK. 	D. Kali. 
 Câu 27. Nguyên nhân hình thành đất phèn là do: 
	A. Đất có nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh. 	B. Đất có nhiều H2SO4. 	
	C. Đất bị úng ngập. 	D. Đất có nhiều muối. 
 Câu 28. Đất nào sau đây không phải là đất chua?
	A. Đất phèn.	B. Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá.	
	C. Đất phù sa.	D. Đất xám bạc màu.
 Câu 29. Đặc điểm của tế bào thực vật chuyên biệt là:
	A. Mang hệ gen giống nhau, có màng xellulô, có khả năng phân chia.	
	B. Có tính toàn năng, có khả năng phân chia vô tính.	
	C. Có tính toàn năng, nếu được nuôi dưỡng trong môi trường thích hợp sẽ phân hoá thành cơ quan.	
	D. Có tính toàn năng, đã phân hoá nhưng không mất khả năng biến đổi và có khả năng phản phân hoá.
 Câu 30. Loại đất nào sau đây cần phải cải tạo. 
	A. Đất phèn, đất mặn, đất xám bạc màu. 	B. Đất mặn và đất phù sa sông hồng. 	
	C. Đất phù sa. 	D. Đất xám bạc màu, đất phù sa, đât phèn. 
 Câu 31. Trong các biện pháp cải tạo đất mặn sau, biện pháp nào không phù hợp: 
	A. Lên liếp(làm luống) hạ thấp mương tiêu mặn. 	B. Đắp đê, xây dựng hệ thống mương máng, tưới tiêu hợp lí. 	C. Tháo nước rửa mặn. 	D. Bón vôi. 
 Câu 32. Bón vôi cho đất phèn có tác dụng: 
	A. Tăng chất dinh dưỡng cho đất. 	B. Bổ sung chất hữu cơ cho đất. 	
	C. Khử chua và làm giảm độc hại của nhôm. 	D. Khử mặn. 
 Câu 33. Thành phần chất hữu cơ trong đất gồm có: 
	A. các chât dinh dưỡng như phốtpho, nitơ. 	B. xác động vật, thực vật, vi sinh vật chết. 	
	C. khoáng.	D. các sinh vật sống trong đất. 
 Câu 34. Đất phèn có thành phần cơ giới nặng, đất rất chua và có: 
	A. pH 7. 	D. pH > 4. 
 Câu 35. Đất mặn sau khi bón vôi một thời gian cần: 
	A. trồng cây chịu mặn. 	B. bón nhiều phân đạm, kali. 	
	C. bón bổ sung chất hữu cơ. 	D. tháo nước để rửa mặn. 

File đính kèm:

  • dockiem tra cn10 de02.doc