Kiểm tra 1 tiết môn : công nghệ 10 thời gian làm bài : 45 phút (kể cả thời gian phát đề)

doc2 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1192 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết môn : công nghệ 10 thời gian làm bài : 45 phút (kể cả thời gian phát đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD & ĐT ĐẮK LẮK	KIỂM TRA 1 TIẾT
TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA	MÔN : CÔNG NGHỆ 10
Họ và tên :.	Thời gian làm bài : 45 phút (kể cả thời gian phát đề)
Mã đề 003
Lớp :
I. PHẦN TRẢ LỜI :
01
;
/
,
\
08
;
/
,
\
15
;
/
,
\
22
;
/
,
\
29
;
/
,
\
02
;
/
,
\
09
;
/
,
\
16
;
/
,
\
23
;
/
,
\
30
;
/
,
\
03
;
/
,
\
10
;
/
,
\
17
;
/
,
\
24
;
/
,
\
31
;
/
,
\
04
;
/
,
\
11
;
/
,
\
18
;
/
,
\
25
;
/
,
\
32
;
/
,
\
05
;
/
,
\
12
;
/
,
\
19
;
/
,
\
26
;
/
,
\
33
;
/
,
\
06
;
/
,
\
13
;
/
,
\
20
;
/
,
\
27
;
/
,
\
34
;
/
,
\
07
;
/
,
\
14
;
/
,
\
21
;
/
,
\
28
;
/
,
\
35
;
/
,
\
II. PHẦN CÂU HỎI :
Câu 1. Bón vôi cho đất mặn có tác dụng: 
	A. Làm giảm độ chua. 	B. Làm cho đất tơi xốp. 	
	C. Tăng cường chất hưu cơ cho đất. 	D. Đẩy Na+ ra khỏi bề mặt keo đất. 
 Câu 2. Keo đất là những phần tử nhỏ có kích thước từ 1 đến 200 mm mỗi hạt có một nhân và có đặc điểm:
	A. Hoà tan trong nước, lớp vỏ ngoài cùng mang điện tích dương.	
	B. Không hoà tan trong nước, ngoài nhân có 2 lớp điện tích trái dấu là lớp ion quyết định điện và lớp ion bù.	
	C. Không hoà tan trong nước, ngoài nhân là 3 lớp ion có thể mang điện tích dương hoăc âm.	
	D. Hoà tan trong nước, lớp vỏ ngoài cùng mang điện tích âm.
 Câu 3. Keo dương là keo:
	A. Có lớp ion khuếch tán mang điện tích dương.	B. Có lớp ion quyết định điện mang điện tích dương.	
	C. Có lớp ion khuếch tán mang điện tích âm.	D. Có lớp ion quyết định điện mang điện tích âm.
 Câu 4. Phản ứng chua của đất được đo bằng trị số pH, nếu:
	A. pH > 7 , đất chua.	B. pH < 7 , đất chua.	C. pH < 7 , đất trung tính.	D. pH < 7 , đất kiềm.
 Câu 5. Nội dung của thí nghiệm so sánh là:
	A. Bố trí sản xuất so sánh giống mới với giống đại trà.	B. Bố trí sản xuất với các chế độ phân bón khác nhau.	
	C. Bố trí sản xuất so sánh các giống với nhau.	D. Bố trí thí nghiệm trên diên rộng
 Câu 6. Giống được cấp giấy chứng nhận Giống Quốc Gia khi đã đạt yêu cầu của:
	A. Thí nghiệm sản xuất quảng cáo.	B. Thí nghiệm so sánh giống.	
	C. Không cần thí nghiệm.	D. Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật.
 Câu 7. Đất mặn là đất có chứa nhiều:
	A. NaCl, Na2SO4.	B. Chất hữu cơ.	C. H2SO4.	D. Bazơ.
 Câu 8. Đất mặn có thành phần cơ giới nặng, có tỉ lệ sét:
	A. 30% - 40%.	B. 50% - 60%.	C. 45% - 50%.	D. 40% - 50%.
 Câu 9. Hệ thống sản xuất giống cây trồng gồm mấy giai đoạn?
	A. Bốn giai đoạn.	B. Một giai đoạn.	C. Ba giai đoạn.	D. Hai giai đoạn.
 Câu 10. Nguyên nhân chính gây xói mòn là:
	A. Do canh tác lạc hậu.	B. Do đất có nhiều cát sỏi.	C. Do kết cấu của đất kém.	D. Do mưa lớn và địa hình dốc.
 Câu 11. Giống như thế nào thì được phép phổ biến trong sản xuất đại trà?
	A. Giống thuần chủng.	B. Giống Quốc Gia.	C. Giống nhập nội.	D. Giống lai.
 Câu 12. Khảo nghiệm giống cây trồng được tiến hành ở:
	A. một vùng sinh thái.	B. nhiều vùng sinh thái khác nhau.	
	C. 2 vùng sinh thái.	D. 3 vùng sinh thái.
 Câu 13. Trong thí nghiệm so sánh thì giống mới được bố trí so sánh với giống nào?
	A. Giống mới khác.	B. Giống phổ biến đại trà.	C. Giống nhập nội.	D. Giống thuần chủng.
 Câu 14. Quy trình sản xuất giống cây trồng được xây dựng dựa vào:
	A. điều kiện tự nhiên.	B. điều kiện kinh tế.	
	C. phương thức sinh sản của cây trồng.	D. hình thức luân canh của từng vùng.
 Câu 15. Biện pháp khắc phục quan trọng hàng đầu đối với đất xói mòn là:
	A. Trồng cây phủ xanh đất.	B. Luân canh, xen canh gối vụ.	
	C. Bón phân và làm đất hợp lí. 	D. Bón vôi cải tạo đất.
 Câu 16. Nguyên nhân hình thành đất mặn là do:
	A. Canh tác lạc hậu.	B. Mưa lớn kèm theo muối.	
	C. Nước biển tràn vào và ảnh hưởng của nước ngầm.	D. Bón nhiều phân hoá học.
Câu 17. Thí nghiệm so sánh nhằm mục đích:
	A. Đề ra kĩ thuật canh tác giống mới.	B. Xác định tính ưu việt của giống đại trà.	
	C. Xác định tính ưu việt của giống mới.	D. Đưa giống vào sản xuất đại trà
 Câu 18. Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật nhằm xác định:
	A. Mật độ, thời vụ gieo trồng, chế độ phân bón.	B. Khả năng thích nghi.	
	C. Năng suất,chất lượng.	D. Khả năng chống chịu.
 Câu 19. Khả năng hấp phụ của đất là khả năng:
	A. Giữ lại chất dinh dưỡng, các phần tử nhỏ, làm biến chất và hạn chế sự rửa trôi.	
	B. Giữ lại chất dinh dưỡng, các phần tử nhỏ như limon, sét nhưng không làm biến chất, hạn chế sự rửa trôi.	
	C. Giữ lại chất dinh dưỡng đảm bảo nước thoát nhanh chóng.	
	D. Giữ lại nước, ôxy do đó giữ lại được các chất hoà tan trong nước.
 Câu 20. Xói mòn đất thường xảy ra ở đâu?
	A. Đồng bằng sông cửu long.	B. Trung du va miền núi, nơi có địa hình dốc.	
	C. Đồng bằng sông hồng.	D. Đồng bằng ven biển.
 Câu 21. Nguyên nhân hình thành đất phèn là do: 
	A. Đất có nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh. 	B. Đất có nhiều H2SO4. 	
	C. Đất bị úng ngập. 	D. Đất có nhiều muối. 
 Câu 22. Loại phân nào sau dùng bón thúc là chính: 
	A. Đạm, kali. 	B. phân vi sinh vật. 	C. Phân chuồng. 	D. Phân lân. 
 Câu 23. Đất mặn sau khi bón vôi một thời gian cần: 
	A. tháo nước để rửa mặn. 	B. bón bổ sung chất hữu cơ. 	
	C. trồng cây chịu mặn. 	D. bón nhiều phân đạm, kali. 
 Câu 24. Đất phèn có thành phần cơ giới nặng, đất rất chua và có: 
	A. pH > 7. 	B. pH 4. 	D. pH < 7. 
 Câu 25. Đất mặn ở nước ta phân bố nhiều ở: 
	A. Đông Nam Bộ. 	B. Tây Nguyên. 	
	C. Vùng đồng bằng ven biển. 	D. Trung du miền núi phía bắc. 
 Câu 26. Chọn câu trả lời đúng: 
	A. Phân hoá học khó tan nên dùng bón lót là chính. 	
	B. Phân hoá học chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ dinh dưỡng cao. 	
	C. Phân hoá học dễ tan nên dùng để bón lót là chính. 	
	D. Phân hoá học chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ dinh dưỡng thấp. 
 Câu 27. Loại đất nào sau đây cần phải cải tạo. 
	A. Đất phèn, đất mặn, đất xám bạc màu. 	B. Đất xám bạc màu, đất phù sa, đât phèn. 	
	C. Đất phù sa. 	D. Đất mặn và đất phù sa sông hồng. 
 Câu 28. Đặc điểm của tế bào thực vật chuyên biệt là:
	A. Có tính toàn năng, nếu được nuôi dưỡng trong môi trường thích hợp sẽ phân hoá thành cơ quan.	
	B. Mang hệ gen giống nhau, có màng xellulô, có khả năng phân chia.	
	C. Có tính toàn năng, đã phân hoá nhưng không mất khả năng biến đổi và có khả năng phản phân hoá.	
	D. Có tính toàn năng, có khả năng phân chia vô tính.
 Câu 29. Đất nào sau đây không phải là đất chua?
	A. Đất phèn.	B. Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá.	
	C. Đất xám bạc màu.	D. Đất phù sa.
 Câu 30. Loại phân nào sau đây dùng để bón lót là chính: 
	A. Kali. 	B. Phân chuồng. 	C. Phân NPK. 	D. Đạm. 
 Câu 31. Thành phần chất hữu cơ trong đất gồm có: 
	A. khoáng.	B. các chât dinh dưỡng như phốtpho, nitơ. 	
	C. xác động vật, thực vật, vi sinh vật chết. 	D. các sinh vật sống trong đất. 
 Câu 32. Trong các biện pháp cải tạo đất mặn sau, biện pháp nào không phù hợp: 
	A. Đắp đê, xây dựng hệ thống mương máng, tưới tiêu hợp lí. 	B. Tháo nước rửa mặn. 	
	C. Lên liếp(làm luống) hạ thấp mương tiêu mặn. 	D. Bón vôi. 
 Câu 33. Nội dung của thí nghiệm sản xuất quảng cáo là:
	A. Tổ chức hội nghị đầu bờ.	
	B. Bố trí thí nghiệm trên diên rộng, quảng cáo và tổ chức hội nghị đàu bờ.	
	C. Bố trí sản xuất so sánh giống mới với giống sản xuất đại trà.	
	D. Bố trí sản xuất với các chế độ phân bón khác nhau.
 Câu 34. Phân hữu cơ có đặc điểm: 
	A. Dễ hoà tan, tỉ lệ dinh dưỡng thấp. 	B. Dễ hoà tan, có nhiều chất dinh dưỡng. 	
	C. Khó hoà tan, có chứa nhiều chất dinh dưỡng. 	D. Khó hoà tan, tỉ lệ chất dinh dưỡng cao. 
 Câu 35. Bón vôi cho đất phèn có tác dụng: 
	A. Bổ sung chất hữu cơ cho đất. 	B. Khử mặn. 	
	C. Khử chua và làm giảm độc hại của nhôm. 	D. Tăng chất dinh dưỡng cho đất. 

File đính kèm:

  • dockiem tra cn10 de03.doc
Đề thi liên quan