Kiểm tra 1 tiết môn: công nghệ 6 thời gian: 45 phút
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết môn: công nghệ 6 thời gian: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: .. Lớp: STT: .. KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Công nghệ 6 Thời gian: 45 phút Điểm: Đê:A I/ TRẮC NGHIỆM: (3đ) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng (A,B,C hoặc D) Câu 1: Có 3 loại vải sợi chính thường dùng trong may mặc là: A : Vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha B : Vải sợi hoá học, vải sợi pha, vải sợi bông C : Vải sợi thiên nhiên, vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp D : Vải sợi tơ tằm, vải sợi hoá học, vải sợi pha Câu 2: Vải sợi thiên nhiên có ưu điểm là: A : mặc thoáng mát B : mặc thoáng mát, dễ bị nhàu, giặt lâu khô C : giá thành cao D : dễ bị nhàu, giặt lâu khô, đốt sợi vải tro bóp đễ tan Câu 3: Vải màu tối, mặt vải trơn, phẳng, kẻ sọc dọc, hoa văn nhỏ phù hợp với những người: A : gầy và thấp B : gầy và cao C : béo và thấp D : béo và cao Câu 4: Kiểu may áo có cầu vai, dún chun, tay bồng, kiểu thụng phù hợp với những người: A : béo và thấp B : gầy và cao C : gầy và thấp D : béo và cao Câu 5: Vải màu đen phù hợp với các loại vải: A : xanh B : trắng C : tất cả các màu D : lục Câu 6: Khi đi lao động nên mặc trang phục: A : Vải sợi bông; màu sẫm; kiểu may sát người; dép thấp hoặc giày ba ta. B : Vải sợi tổng hợp; màu sẫm; kiểu may sát người; dép thấp hoặc giày da đắt tiền. C : Vải sợi bông; màu sẫm; kiểu may đơn giản, rộng; dép thấp hoặc giày ba ta. D : Vải sợi bông; màu sáng; kiểu may đơn giản, rộng; dép cao gót hoặc giày da đắt tiền. II/ TỰ LUẬN: (7đ) Câu 1/ Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi bông và vải sợi tơ tằm (4đ) Câu 2/ Nêu cụ thể cách lựa chọn vải và kiểu may phù hợp với người có vóc dáng béo, thấp (3đ) Bài làm: Họ và tên: .. Lớp: STT: .. KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Công nghệ 6 Thời gian: 45 phút Điểm: Đê:B I/ TRẮC NGHIỆM: (3đ) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng (A,B,C hoặc D) Câu 1: Vải màu đen phù hợp với các loại vải: A : xanh B : trắng C : tất cả các màu D : lục Câu 2: Vải màu tối, mặt vải trơn, phẳng, kẻ sọc dọc, hoa văn nhỏ phù hợp với những người: A : gầy và thấp B : gầy và cao C : béo và thấp D : béo và cao Câu 3: Vải sợi thiên nhiên có ưu điểm là: A : mặc thoáng mát B : mặc thoáng mát, dễ bị nhàu, giặt lâu khô C : giá thành cao D : dễ bị nhàu, giặt lâu khô, đốt sợi vải tro bóp đễ tan Câu 4: Có 3 loại vải sợi chính thường dùng trong may mặc là: A : Vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha B : Vải sợi hoá học, vải sợi pha, vải sợi bông C : Vải sợi thiên nhiên, vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp D : Vải sợi tơ tằm, vải sợi hoá học, vải sợi pha Câu 5: Kiểu may áo có cầu vai, dún chun, tay bồng, kiểu thụng phù hợp với những người: A : béo và thấp B : gầy và cao C : gầy và thấp D : béo và cao Câu 6: Khi đi lao động nên mặc trang phục: A : Vải sợi bông; màu sẫm; kiểu may sát người; dép thấp hoặc giày ba ta. B : Vải sợi tổng hợp; màu sẫm; kiểu may sát người; dép thấp hoặc giày da đắt tiền. C : Vải sợi bông; màu sẫm; kiểu may đơn giản, rộng; dép thấp hoặc giày ba ta. D : Vải sợi bông; màu sáng; kiểu may đơn giản, rộng; dép cao gót hoặc giày da đắt tiền. II/ TỰ LUẬN: (7đ) Câu 1/ Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi bông và vải sợi tơ tằm (4đ) Câu 2/ Nêu cụ thể cách lựa chọn vải và kiểu may phù hợp với người có vóc dáng béo, thấp (3đ) Bài làm: Họ và tên: .. Lớp: STT: .. KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Công nghệ 6 Thời gian: 45 phút Điểm: Đê: C I/ TRẮC NGHIỆM: (3đ) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng (A,B,C hoặc D) Câu 1: Vải sợi thiên nhiên có ưu điểm là: A : mặc thoáng mát B : mặc thoáng mát, dễ bị nhàu, giặt lâu khô C : giá thành cao D : dễ bị nhàu, giặt lâu khô, đốt sợi vải tro bóp đễ tan Câu 2: Có 3 loại vải sợi chính thường dùng trong may mặc là: A : Vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha B : Vải sợi hoá học, vải sợi pha, vải sợi bông C : Vải sợi thiên nhiên, vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp D : Vải sợi tơ tằm, vải sợi hoá học, vải sợi pha Câu 3: Khi đi lao động nên mặc trang phục : A : Vải sợi bông; màu sẫm; kiểu may sát người; dép thấp hoặc giày ba ta. B : Vải sợi tổng hợp; màu sẫm; kiểu may sát người; dép thấp hoặc giày da đắt tiền. C : Vải sợi bông; màu sẫm; kiểu may đơn giản, rộng; dép thấp hoặc giày ba ta. D : Vải sợi bông; màu sáng; kiểu may đơn giản, rộng; dép cao gót hoặc giày da đắt tiền. Câu 4: Vải màu tối, mặt vải trơn, phẳng, kẻ sọc dọc, hoa văn nhỏ phù hợp với những người: A : gầy và thấp B : gầy và cao C : béo và thấp D : béo và cao Câu 5: Kiểu may áo có cầu vai, dún chun, tay bồng, kiểu thụng phù hợp với những người: A : béo và thấp B : gầy và cao C : gầy và thấp D : béo và cao Câu 6: Vải màu đen phù hợp với các loại vải: A : xanh B : trắng C : tất cả các màu D : lục II/ TỰ LUẬN: (7đ) Câu 1/ Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi bông và vải sợi tơ tằm (4đ) Câu 2/ Nêu cụ thể cách lựa chọn vải và kiểu may phù hợp với người có vóc dáng béo, thấp (3đ) Bài làm: Họ và tên: .. Lớp: STT: .. KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Công nghệ 6 Thời gian: 45 phút Điểm: Đê:D I/ TRẮC NGHIỆM: (3đ) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng (A,B,C hoặc D) Câu 1: Vải màu tối, mặt vải trơn, phẳng, kẻ sọc dọc, hoa văn nhỏ phù hợp với những người: A : gầy và thấp B : gầy và cao C : béo và thấp D : béo và cao Câu 2: Kiểu may áo có cầu vai, dún chun, tay bồng, kiểu thụng phù hợp với những người: A : béo và thấp B : gầy và cao C : gầy và thấp D : béo và cao Câu 3: Vải màu đen phù hợp với các loại vải: A : xanh B : trắng C : tất cả các màu D : lục Câu 4: Có 3 loại vải sợi chính thường dùng trong may mặc là: A : Vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha B : Vải sợi hoá học, vải sợi pha, vải sợi bông C : Vải sợi thiên nhiên, vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp D : Vải sợi tơ tằm, vải sợi hoá học, vải sợi pha Câu 5: Vải sợi thiên nhiên có ưu điểm là: A : mặc thoáng mát B : mặc thoáng mát, dễ bị nhàu, giặt lâu khô C : giá thành cao D : dễ bị nhàu, giặt lâu khô, đốt sợi vải tro bóp đễ tan Câu 6: Khi đi lao động nên mặc trang phục: A : Vải sợi bông; màu sẫm; kiểu may sát người; dép thấp hoặc giày ba ta. B : Vải sợi tổng hợp; màu sẫm; kiểu may sát người; dép thấp hoặc giày da đắt tiền. C : Vải sợi bông; màu sẫm; kiểu may đơn giản, rộng; dép thấp hoặc giày ba ta. D : Vải sợi bông; màu sáng; kiểu may đơn giản, rộng; dép cao gót hoặc giày da đắt tiền. II/ TỰ LUẬN: (7đ) Câu 1/ Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi bông và vải sợi tơ tằm (4đ) Câu 2/ Nêu cụ thể cách lựa chọn vải và kiểu may phù hợp với người có vóc dáng béo, thấp (3đ) Bài làm: Câu 4 : Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra, lớn lên; được nuôi dưỡng, giáo dục và được A : cho ăn học B : chăm sóc sức khỏe C : chuẩn bị nhiều mặt cho tương lai D : dạy dỗ nên người Câu 8 : Khi là (ủi) quần áo,... nên bắt đầu là với : A : Loại vải có yêu cầu nhiệt độ cao trước sau đó đến loại vải có yêu cầu nhiệt độ thấp hơn. B : Loại vải có yêu cầu nhiệt độ thấp trước sau đó đến loại vải có yêu cầu nhiệt độ cao hơn. C : Vải mỏng trước sau đó đến vải dày hơn D : Loại vải nào là trước cũng được. Tuỳ theo ý thích mỗi người. CẤU HỎI 1. Trình bày chức năng chất đạm, chất đường bột, chất béo? 2. Các sinh tố dễ tan trong nước, trong chất béo? 3. Thế nào là nhiễm trùng và nhiếm độc thực phẩm? 4. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn 5. Trình bày những nguyên nhân ngộ độc thức ăn. Những điểm cần lưu ý khi chế biến thức ăn 6. Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm tại nhà. 7. Các phương pháp chế biến thức ăn có sử dụng nhiệt.
File đính kèm:
- De kiem tra 1 tiet Cong nghe 6 tiet 18.doc