Kiểm tra 1 tiết Môn: ngữ văn lớp 6 Phòng Giáo Dục Đức Linh Đề 17
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết Môn: ngữ văn lớp 6 Phòng Giáo Dục Đức Linh Đề 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC ĐỨC LINH ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG ………………………………………….. MÔN : NGỮ VĂN LỚP 6 Đề số : ………………………… ( Tiết 46 Tuần 12 theo PPCT ) Họ và tên : ……………………... Lớp : ………… Điểm : Lời phê của Thầy ( cô ) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (4 điểm ) 8 câu mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm. Khoanh tròn vào một phương án đúng trong 3 phương án sau. Câu 1: Trong các từ sau có bao nhiêu từ đơn ( nhà, làng, học hành, chăm chỉ, bút, cơm, thầy cô, trường lớp ) ? A. 3 B. 4 C. Không có tù nào . Câu 2: Các từ : ra-đi-ô, in-tơ-nét, cát-sét, ti-vi có nguồn gốc từ đâu? A. Tiếng Hán B. Tiếng Anh C. Aán Âu. Câu 3: Các từ : tổ tiên, ông bà, cha mẹ, thầy cô thuộc kiểu cấu tạo từ nào ? Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc. Từ ghép . C. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo từng bậc. Câu 4: Nghĩa của từ là gì ? Là nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị . Là nghĩa của một từ nào đó mà ta biết. Là hình thức ( sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị . Câu 5: Có mấy cách để giải nghĩa từ ? A. 1 B. 2 C. 3 Câu 6: Từ gồm những nghĩa nào ? Nghĩa gốc. Nghĩa chuyển. Nghĩa gốc và nghĩa chuyển. Câu 7: Từ nào là danh từ riêng trong các từ sau ? A. Người B. Hùng Vương C. Lạc Hầu. Câu 8: Gạch chân dưới cụm từ trong câu sau ? Hà là một học sinh giỏi, được thầy yêu bạn mến. II. PHẦN TỰ LUẬN : ( 6 điểm ) Câu 1: Có thể giải nghĩa của từ bằng những cách nào ? Câu 2: Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ? Câu 3: Thế nào là danh từ ? Cho ví dụ ? Danh từ tiếng Việt được chia làm mấy loại lớn ? Đó là loại nào? PHÒNG GIÁO DỤC ĐỨC LINH HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG ………………………………………….. MÔN : NGỮ VĂN LỚP 6 Đề số : ………………………… ( Tiết 46 Tuần 12 theo PPCT ) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 4 điểm ) 8 câu mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án đúng B C C A B C B Một học sinh giỏi II. PHẦN TỰ LUẬN : ( 6 điểm ) Câu 1: ( 2 điểm ) Có thể giải nghĩa của từ Nguyễn bằng hai cách. - Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. - Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích. Câu 2: ( 1,5 điểm ) Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa. Câu 3: ( 2, 5 điểm ) - Danh từ là những từ chỉ người , vật, hiện tượng, khái niệm,… - Ví dụ: ( tuỳ học sinh cho , Gv xác định ) - Danh từ tiếng Việt có 2 loại lớn: + Danh từ chỉ sự vật + Danh từ chỉ đơn vị.
File đính kèm:
- JGAODIUPJOASKGOAISK[PG1DEN24 (21).doc