Kiểm tra 1 tiết môn: Sinh học 7 học kỳ I - Năm học: 2013 - 2014

doc3 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 551 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết môn: Sinh học 7 học kỳ I - Năm học: 2013 - 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Chu Văn An
Lớp 7/....
Họ và tên:......................................
 KIỂM TRA 1 TIẾT
 Môn: Sinh học 7
 Học kỳ I- Năm học: 2013-2014
Điểm
Đề A:
A. Phần trắc nghiệm khách quan:(3đ)
I. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Động vật cho biết mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào là:
A. Trùng roi xanh B. Trùng biến hình C. Trùng giày D. Tập đoàn trùng roi
Câu 2: Tua miệng ở thủy tức có nhiều tế bào gai có chức năng:
A. Tự vệ và bắt mồi B. Tấn công kẻ thù C. Đưa thức ăn vào miệng D. Tiêu hóa thức ăn
Câu 3: Khi sống trong cơ thể người, giun đũa gây nên hậu quả gì?
A. Sinh ra độc tố B. Tắc ruột, tắc ống mật 
C. Hút chất dinh dưỡng của người D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 4: Tại sao khi mưa nhiều bị ngập nước giun đất thường chui lên mặt đất ?
A. Hang bị ngập nước, giun không có nơi ở B. Giun ngoi lên để tìm nơi khô ráo hơn
C. Giun không hô hấp được phải ngoi lên để hô hấp D. Cả B, C đều đúng
II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
Sán lá gan là những..ký sinh ở gan và mật trâu, bò. Cơ thể sán lá gan hình, dẹp, dài 2-5cm, màu đỏ máu. Mắt, lông bơi ..
Ngược lại, các ..phát triển.
B. Phần tự luận: (7đ)
Câu 1: Trình bày đặc điểm của giun đũa thích nghi với đời sống ký sinh.
Câu 2: Trình bày vai trò của ruột khoang.
Câu 3: Tại sao nói:”Giun đất là bạn của nhà nông”.
 Bài làm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Đáp án:
A. Phần trắc nghiệm:
I. Khoanh tròn đúng mỗi câu: 0,5đ
1D ; 2A ; 3D; 4C
II. Điền đúng mỗi chỗ trống: 0,5đ
Giun dẹp- lá-tiêu giảm- giác bám
B. Phần tự luận:
Câu 1: (3đ): Trình bày đúng, đầy đủ đặc điểm của giun đũa thích nghi với đời sống ký sinh
Câu 3:(3đ): Nêu được lợi ích, tác hại của ruột khoang
Câu 4(1đ): 
Trường THCS Chu Văn An
Lớp 7/....
Họ và tên:......................................
 KIỂM TRA 1 TIẾT
 Môn: Sinh học 7
 Học kỳ I- Năm học: 2013-2014
Điểm
Đề B:
A. Phần trắc nghiệm khách quan:(3đ)
I. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Đặc điểm của tập đoàn vôn vốc:
A. Gồm nhiều tế bào liên kết lại như mạng lưới
B. Mỗi cá thể gồm có hai roi hướng ra ngoài
C. Dù có nhiều tế bào song chỉ là một nhóm động vật đơn bào
D. Tất cả đều đúng.
Câu 2: Ở ven biển nước ta thường gặp loài ruột khoang cơ thể hình trụ, kích thước khoảng 2-5cm, có nhiều tua miệng xếp đối xứng và có màu rực rỡ như cánh hoa. Đó là:
A. Thủy tức B. Sứa C. Hải quỳ D. San hô
Câu 3: Giun đũa di chuyển hạn chế là do:
A. Cơ thể chỉ có cơ dọc phát triển B. Có lớp vỏ cuticun bọc ngoài
C. Lớp biểu bì phát triển D. Ống ruột thẳng
Câu 4: Tại sao máu của giun đất có màu đỏ?
A. Vì máu mang sắc tố đỏ B. Vì máu mang sắc tố chứa sắt
C. Vì máu chứa hồng cầu D. Vì chứa chất diệp lục
II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
Sán lá gan.Cơ quan sinh dục gồm cơ quan sinh dục đực,..và tuyến..Phần lớn chúng có cấu tạo dạng .và phát triển chằng chịt.
B. Phần tự luận: (7đ)
Câu 1: Kể tên một số đại diện của ngành ruột khoang và trình bày đặc điểm chung của ruột khoang.
Câu 2: Theo em cần có biện pháp gì để phòng chống bệnh giun sán?
Câu 3: Trình bày một số đại diện của giun tròn và nêu đặc điểm của các đại diện đó.
 Bài làm:
.

File đính kèm:

  • docDe kiem tra 1 tiet sinh 7 HKI.doc
Đề thi liên quan