Kiểm tra 1 tiết - Môn: Sinh học - Đề số 2

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 702 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết - Môn: Sinh học - Đề số 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Sinh học 
Câu 1: Vì sao những cây ở bìa rừng thường mọc nghiêng và tán cây lệch về phía có nhiều ánh sáng?
( chương I / bài 42 / mức 3)
Do tác động của gió từ một phía.
Do cây nhận được nhiều ánh sáng.
Cây nhận ánh sáng không đều từ các phía.
Do số lượng cây trong rừng tăng, lấn át cây ở bìa rừng.
Câu 2: Ở lứa tuổi nào sau đây phụ nữ không nên sinh con? (chương V/ bài 30/ mức độ 1)
24.	B. 28.	C. 34.	D. Trên 35.
Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trường, làm tăng số người mắc bệnh, tật di truyền là do: (chương V/ bài 30/ mức độ 3)
Khói thải ra từ các khu công nghiệp.
Sự tàn phá các khu rừng phòng hộ do con người gây ra.
Các chất phóng xạ và hóa chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra.
Nguồn lây lan các dịch bệnh.
Câu 4: Điều nào sau đây là không đúng cho cơ sở di truyền của luật hôn nhân gia đình? (chương V/ bài 30/ mức độ 2)
Nếu người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời lấy nhau thì khả năng dị tật ở con cái học tăng lên rõ rệt và dẫn đến suy thoái nòi giống
Do tỉ lệ nam / nữ ở tuổi 18 – 35 là 1 : 1 nên mỗi người chỉ được lấy một vợ (hay một chồng)
Nếu một nam lấy nhiều vợ hay một nữ lấy nhiều chồng sẽ dẫn đến mất cân bằng trong xã hội
Nên sinh con ở độ tuổi 20 à 24 để đảm bảo học tập và công tác tốt và giảm thiểu tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao.
Câu 5: Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về: (chương VI / bài 31/ mức độ 2)
Quy trình ứng dụng di truyền học vào trong tế bào.
Quy trình sản xuất để tạo ra cơ quan hoàn chỉnh.
Quy trình nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Duy trì sản xuất cây trồng hoàn chỉnh.
Câu 6: Trong công nghệ tế bào, người ta dùng tác nhân nào để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chính? (chương VI / bài 31/ mức độ 1)
Tia tử ngoại.	C. Xung điện.
Tia X.	D. Hoocmôn sinh trưởng.
Câu 7: Hãy chọn câu sai trong các câu: Ý nghĩa của việc ứng dụng nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng là gì? (chương VI / bài 31/ mức độ 2)
Giúp nhân nhanh giống cây trồng đáp ứng yêu cầu của sản xuất
Giúp tạo ra giống có nhiều ưu điểm như sạch nấm bệnh, đồng đều về đặc tính của giống gốc 
Giúp tạo ra nhiều biến dị tốt
Giúp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
Câu 8: Hãy chọn phương án sai: Phương pháp vi nhân giống ở cây trồng và nhân bản vô tính ở động vật có nhiều ưu việt hơn so với nhân giống vô tính bằng cách: giâm, chiết, ghép. (chương VI / bài 31/ mức độ 2)
Ít tốn giống	C. Tạo ra nhiều biến dị tốt
Sạch mầm bệnh	 D. Nhân nhanh nguồn gen quý hiếm
Câu 9: Trong kĩ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp được hình thành bởi: (chươngVI / bài 32/ mức độ2)
Phân tử ADN của tế bào nhận là plasmit
Một đoạn ADN của tế bào cho với một đoạn ADN của tế bào nhận là plasmit
Một đoạn mang gen của tế bào cho với ADN của thể truyền
Một đoạn ADN mang gen của tế bào cho với ADN tái tổ hợp 
Câu 10: Ngành công nghệ sử dụng các tế bào sống và quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người là ngành :(chươngVI / bài 32/ mức độ2)
Công nghệ enzim / prôtêin	C. Công nghệ tế bào thực vật và động vật
Công nghệ gen	 D. Công nghệ sinh học
Câu 11 Ngành công nghệ nào sản xuất ra các loại axít amin, các chất cảm ứng sinh học và thuốc phát hiện chất độc? (chươngVI / bài 32/ mức độ 3)
Công nghệ enzim / prôtêin	C. Công nghệ sinh học y – dược
Công nghệ sinh học xử lí môi trường	D. Công nghệ tế bào thực vật và động vật
Câu 12: Trong các khâu sau: Trình tự nào là đúng với kĩ thuật cấy gen? (chươngVI / bài 32/ mức độ 2) 
Tạo ADN tái tổ hợp
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen ghép biểu hiện
Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút
I, II, III	B. III, II, I	C. III, I, II	D. II, III, I
Câu 13: Mục đích của việc sử dụng kĩ thuật gen là: (chươngVI / bài 32/ mức độ 2)
Là sử dụng những kiểu gen tốt, ổn định để làm giống
Để sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa trên quy mô công nghiệp. 
Là tập trung các gen trội có lợi vào những cơ thể dùng làm giống
Là tập trung những gen lạ vào một cơ thể để tạo giống mới
Câu 14: Trong ứng dụng kĩ thuật gen. Sản phẩm nào sau đây tạo ra qua ứng dụng lĩnh vực “tạo ra các chủng vi sinh vật mới”: (chươngVI / bài 32/ mức độ 3)
Hoocmôn insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người
Tạo giống lúa giàu vitamin A
Sữa bò có mùi sữa người và dễ tiêu hóa, dùng để nuôi trẻ trong vòng 6 tháng tuổi
Cá trạch có trọng lượng cao
Câu 15: Giao phối gần và tự thụ phấn qua nhiều thế hệ có thể dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống là do: 
( Chương VI/ bài 34 /mức 2)
Tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại
Tập trung những gen trội có hại cho thế hệ sau
Xuất hiện hiện tượng đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
Tạo ra các gen lặn có hại bị gen trội át chế
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không phải là mục đích của việc ứng dụng tự thụ phấn và giao phối 
	gần vào chọn giống và sản xuất: ( Chương VI/ bài 34 /mức 2)
Tạo ra dòng thuần dùng để làm giống
Tập hợp các đặc tính quý vào chọn giống và sản xuất
Củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn
Phát hiện và loại bỏ những gen xấu ra khỏi quần thể
Câu 17: Tại sao ở một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt và ở động vật thường xuyên giao phối
	gần không bị thoái hóa?( Chương VI/ bài 34 /mức 2)
Vì chúng có những gen đặc biệt có khả năng kìm hãm tác hại của những cặp gen lặn gây hại
Vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng
Vì chúng có những gen gây hại đã làm mất khả năng hình thành hợp tử 
Vì chúng là những loài sinh vật đặc biệt không chịu sự chi phối của các qui luật di truyền
Câu 18: Kết quả nào dưới đây không phải là do hiện tượng giao phối gần
Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm.
Tạo ra dòng thuần.
Hiện tượng thoái hóa.
Tỉ lệ đồng hợp giảm, tỉ lệ dị hợp tăng 
Câu 19: Lai kinh tế là: (chương VI / bài 35 / mức 1)
A. Cho vật nuôi giao phối cận huyết qua một, hai thế hệ rồi dùng con lai làm sản phẩm
B. Lai giữa 2 loài khác nhau rồi dùng con lai làm giống
C. Lai giữa 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai làm giống
D. Lai giữa 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai làm sản phẩm
Câu 20: Tại sao khi lai 2 dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1? ( Chương VI/ bài 35 /mức 3)
Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái dị hợp
Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái đồng hợp trội
Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái đồng hợp lặn
Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái đồng hợp trội và đồng hợp lặn 
Câu 21: Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1, còn sau đó giảm dần qua các thế hệ? (chương VI / bài 35 / mức 3)
Vì các thế hệ sau, tỉ lệ các tổ hợp đồng hợp trội giảm dần và không được biểu hiện
Vì các thế hệ sau, tỉ lệ các tổ hợp đồng hợp trội biểu hiện các đặc tính xấu
Vì các thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm dần, đồng hợp lặn tăng dần và biểu hiện các đặc tính xấu
Vì các thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm dần, đồng hợp trội tăng dần và biểu hiện các đặc tính xấu
Câu 22: Khi nào các yếu tố đất, nước, không khí, sinh vật đóng vai trò của một môi trường?( chương I / bài 41 / mức 3)
Khi đó là nơi sinh sống của sinh vật.
Khi nơi đó có đủ điều kiện thuận lợi về nơi ở cho sinh vật.
Là nơi sinh vật có thể kiếm được thức ăn.
Khi nơi đó không có ảnh hưởng gì đến đời sống của sinh vật.
Câu 23: Khi nào các yếu tố của môi trường như đất, nước, không khí, sinh vật đóng vai trò của một nhân tố sinh thái?( chương I / bài 41 / mức 3)
Khi các yếu tố của môi trường không ảnh hưởng lên đời sống sinh vật. 
Khi các yếu tố của môi trường tác động lên đời sống sinh vật. 
Khi sinh vật có ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường. 
Khi sinh vật có ảnh hưởng gián tiếp đến môi trường. 
Câu 24: Khi chuyển những sinh vật đang sống trong bóng râm ra sống nơi có cường độ chiếu sáng cao hơn thì khả năng sống của chúng như thế nào?( chương I / bài 42 / mức 1)
Vẫn sinh trưởng và phát triển bình thường.
Khả năng sống bị giảm sau đó không phát triển bình thường. 
Không thể sống được.
Khả năng sống bị giảm, nhiều khi bị chết.
Câu 25: Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật như thế nào? ( chương I / bài 42 / mức 1) ( Mức 2)
Làm thay đổi hình thái bên ngoài của thân, lá và khả năng quang hợp của thực vật.
Làm thay đổi các quá trình sinh lí quang hợp, hô hấp.
Làm thay đổi những đặc điểm hình thái và hoạt động sinh lí của thực vật.
Làm thay đổi đặc điểm hình thái của thân, lá và khả năng hút nước của rễ.
Câu 26: Lá cây ưa sáng có đặc điểm hình thái như thế nào? ( chương I / bài 42 / mức 3) 
Phiến lá rộng, màu xanh sẫm.
Phiến lá dày, rộng, màu xanh nhạt.
Phiến lá hẹp, dày, màu xanh nhạt.
Phiến lá hẹp, mỏng, màu xanh sẫm
Câu 27: Những cây gỗ cao, sống chen chúc, tán lá hẹp phân bố chủ yếu ở:( chương I / bài 42 / mức 3)
Thảo nguyên.
Rừng ôn đới.
Rừng mưa nhiệt đới.
Hoang mạc.
Câu 28: Nhân tố nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào lên đời sống thực vật? ( Chương 1/ bài 43/ mức 2)
A. đến sự biến dạng của cây có rễ thở ở vùng ngập nước .
B. đến cấu tạo của rễ
C. đến sự dài ra của thân
D. đến hình thái, cấu tạo, hoạt động sinh lý và sự phân bố của thực vật.
Câu 29: Quan hệ giữa hai loài sinh vật trong đó cả hai bên cùng có lợi là mối quan hệ? ( Chương 1/ bài 44/ mức 1)
A. Hội sinh.	B. Cộng sinh.
C. Ký sinh.	D Cạnh tranh.
Câu 30: Quan hệ nào sau đây là quan hệ cộng sinh? ( Chương 1/ bài 44/ mức 2)
A. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu. 	B. Địa y bám trên cành cây.
C. Giun đũa sống trong ruột người.	D. Cây nấp ấm bắt côn trùng.
Câu 31: Trong quần thể, tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì? ( Chương II/ bài 47/ mức 1)
A. Tiềm năng sinh sản của loài.	 B. Giới tính nào được sinh ra nhiều hơn
C. Giới tính nào có tuổi thọ cao hơn	D. Giới tính nào có tuổi thọ thấp hơn
Câu 32: Phát biểu nào sau đây là không đúng với tháp tuổi dạng phát triển? ( Chương II/ bài 47/ mức 1)
A. Đáy tháp rộng	B. số lượng cá thể trong quần thể ổn định
C. Số lượng cá thể trong quần thể tăng mạnh	D. Tỉ lệ sinh cao
Câu 33: Vào các tháng mùa mưa trong năm, số lượng muỗi tăng nhiều. Đây là dạng biến động số lượng: 
( Chương II/ bài 47/ mức 1)
A. Theo chu kỳ ngày đêm	B. Theo chu kỳ nhiều năm
C. Theo chu kỳ mùa	D. Không theo chu kỳ
Câu 34: Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo: ( Chương II/ bài 47/ mức 2)
A. Lứa tuổi của cá thể và sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.
B. Nguồn thức ăn của quần thể.
C. Khu vực sinh sống.
D. Cường độ chiếu sáng.
Câu 35: Cơ chế điều hòa mật độ quần thể phụ thuộc vào: ( Chương II/ bài 47/ mức 3)
A. Sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.
B. Khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C. Tuổi thọ của các cá thể trong quần thể.
D. Mối tương quan giữa tỉ lệ số lượng đực và cái trong quần thể.
Câu 36: Tập hợp cá thể nào dưới đây là quần thể sinh vật? ( Chương II/ bài 47/ mức 2)
A. Tập hợp các cá thể giun đất, giun tròn, côn trùng, chuột chũi đang sống trên một cánh đồng.
B. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi đang sống chung trong một ao.
C. Tập hợp các cây có hoa cùng mọc trong một cánh rừng.
D. Tập hợp các cây ngô ( bắp) trên một cánh đồng.
Câu 37: Một quần thể chim sẻ có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau: 
- Nhóm tuổi trước sinh sản: 53 con / ha
- Nhóm tuổi sinh sản: 29 con/ ha
- Nhóm tuổi sau sinh sản: 17 con/ ha
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào? ( Chương II/ bài 47/ mức 3)
A. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển.	 B. Dạng phát triển.
C. Dạng giảm sút.	D. Dạng ổn định.
Câu 38: Tháp tuổi không có dạng nào sau đây.
Dạng giảm sút
 Dạng phát triển.
 Dạng ổn định.
 Dạng cân bằng.
Câu 39: Ví dụ nào sau đây không phải là quần thể sinh vật? ( Chương II/ bài 47/ mức 2)
A. Các cá thể chim cánh cụt sống ở bờ biển Nam cực.
B. Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa.
C. Các cá thể rắn hổ mang sống ở ba hòn đảo cách xa nhau.
D. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng Đông bắcViệt Nam.
Câu 40: Quần thể người có những nhóm tuổi nào sau đây?(Chương II. / bài số 48 / Mức 1)
A. Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc
B. Nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi sau lao động, nhóm tuổi không còn khả năng sinh sản
C. Nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sinh sản , nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc
D. Nhóm tuổi trước lao động , nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sau lao động
Câu 41: Đặc điểm của hình tháp dân số trẻ là gì?(Chương II. / bài số 48 / Mức 2)
A. Đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp
B. Đáy không rộng , cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp.
C. Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp 
D. Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong trung bình , tuổi thọ trung bình khá cao
Câu 42: Nếu một nước có số trẻ em dưới 15 tuổi chiếm trên 30% dân số, số lượng người già chiếm dưới 10%, tuổi thọ trung bình thấp thì được xếp vào loại nước có :(Chương II. / bài số 48 /Mức 3)
A. Tháp dân số tương đối ổn định	B. Tháp dân số giảm sút
C. Tháp dân số ổn định	 D. Tháp dân số phát triển
Câu 43: Số lượng các loài trong quần xã thể hiện chỉ số nào sau đây: ( Chương II/ bài 49/ Mức 1.)
A. Độ nhiều, độ đa dạng, độ tập trung
B. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ tập trung
C. Độ thường gặp, độ nhiều, độ tập trung
D. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ nhiều
Câu 44 : Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng của môi trường. Hiện tượng này gọi là: ( Chương II/ bài 49/ Mức 1.)
A. Sự cân bằng sinh học trong quần xã	 B. Sự phát triển của quần xã
C. Sự giảm sút của quần xã	D. Sự bất biến của quần xã
Câu 45 : Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến hệ quả nào sau đây?( Chương II/ bài 49/ Mức 3)
A. Đảm bảo cân bằng sinh thái	B. Làm cho quần xã không phát triển được
C. Làm mất cân bằng sinh thái	D. Đảm bảo khả năng tồn tại của quần xã
Câu 46: Trong mối quan hệ giữa các thành phần trong quần xã ,thì quan hệ đóng vai trò quan trọng nhất là: (Mức 2)
A. Quan hệ về nơi ở.	B. Quan hệ dinh dưỡng
C. Quan hệ hỗ trợ.	D. Quan hệ đối địch
Câu 47: Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây:
( Chương II/ bài 49/ Mức 3)
A. Quần thể ếch đồng và quần thể chim sẻ
B. Quần thể chim sẻ và quần thể chim chào mào
C. Quần thể gà và quần thể châu chấu
D. Quần thể cá chép và quần thể cá rô
Câu 48: Sinh vật tiêu thụ gồm những đối tượng nào sau đây?( Chương II/ bài 50/ Mức 2)
A. Động vật ăn thực vật , động vật ăn thịt bậc 1 . động vật ăn thịt bậc 2
B. Động vật ăn thịt bậc 1, động vật ăn thịt bậc 2, thực vật 
C. Động vật ăn thịt bậc 2, động vật ăn thực vật, thực vật 
D. Thực vật , động vật ăn thịt bậc 2 , động vật ăn thực vật 
Câu 49: Năm sinh vật là : Trăn, cỏ, châu chấu, gà rừng và vi khuẩn có thể có quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ nào dưới đây?( Chương II/ bài 50/ Mức 3)
A. Cỏ ® châu chấu ® trăn ® gà rừng ® vi khuẩn
B. Cỏ ® trăn ® châu chấu ® vi khuẩn ® gà rừng 
C Cỏ ® châu chấu ® gà rừng ® trăn ® vi khuẩn
D. Cỏ ® châu chấu ® vi khuẩn ® gà rừng ® trăn 
Câu 50: Sinh vật nào là mắt xích cuối cùng trong chuỗi thức ăn hoàn chỉnh ?( Chương II/ bài 50/ Mức 1)
A. Vi sinh vật phân giải	 B. Động vật ăn thực vật
C. Động vật ăn thịt	D. Thực vật

File đính kèm:

  • docSinh 9(2).doc