Kiểm tra 1 tiết - Môn: Sinh học khối 8
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết - Môn: Sinh học khối 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Trung giang Ngày tháng năm 2010 Kiểm tra 1 tiết - Môn: Sinh học 8 Thời gian : 45 phút Họ và tên học sinh.lớp.. Điểm nhận xét của Giáo viên Đề bài Phần I. Trắc nghiệm khách quan ( 4 điểm ) Câu 1 Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng: I. Khoang ngực và khoang bụng của cơ thể ngăn cách nhau bởi: A. gan B. dạ dày C. cơ hoành D. phổi II. Bào quan tham gia vào hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng là: A. ti thể B. lưới nội chất C. ribôxôm D. trung thể III. Khớp giữa các đốt sống cổ là: A. khớp bất động B. khớp bán động C. khớp động D. cả khớp bất động và khớp bán động IV. Sự phân chia của các tế bào của màng xương giúp: A. xương dài ra B. xương phát triển to ra về bề ngang C. xương chịu lực tốt D. xương phát triển to ra về bề ngang và dài ra V. Thành phần của máu gồm (tỉ lệ về thể tích) 45% huyết tương, 55% tế bào máu 50% huyết tương, 50% tế bào máu 55% huyết tương, 45% tế bào máu 60% huyết tương, 40% tế bào máu VI.Máu ở động mạch phổi là máu đỏ thẩm còn máu ở tĩnh mạch phổi là máu đỏ tươi vì: Máu đã nhả khí O2 và nhận khí CO2 ở phổi Máu đã nhả khí CO2 và nhận khí O2 ở phổi Máu đã nhận khí CO2 ở phổi Máu đã nhả khí O2 ở phổi VII. Cấu tạo giúp cho máu lưu thông một chiều từ tâm nhĩ xuống tâm thất là: van tĩnh mạch B. van động mạch C. van nhĩ-thất D. động mạch vành. VIII. Bạch cầu tham gia vào hoạt động thực bào là: A. bạch cầu ưa axít B. bạch cầu Mô nô và bạch cầu trung tính C. đại thực bào và bạch cầu ưa kiềm D. Bạch cầu Mô nô và bạch cầu Lim phô Phần II. Tự luận( 6 điểm) Câu 2 (2 điểm) Giải thích nguyên nhân của hiện tượng mỏi cơ? Câu 3 (2 điểm). Nêu các biện pháp rèn luyện để có một hệ cơ khoẻ mạnh ? Câu 4 (2 điểm). Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn? Bài làm (Phần tự luận) Kiểm tra 1 tiết Môn: Sinh học 8 Bài số 1 . III. Thiết lập ma trận hai chiều Chủ đề Các mức độ nhận thức Tổng Nhận biết (50%) Thông hiểu ( 30%) Vận dụng (20%) TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận Chương I Khái quát về cơ thể người 2 câu (I.I, I.II) 1đ 2 câu 1 đ Chương II Vận động 1 câu (I. III) 0.5đ 1 câu (I.IV) 0.5đ 1câu (II.1) 2 đ 1câu (II.2) 2 đ 4 câu 5 đ Chương III Tuần hoàn 3 câu (I.V; I.VII; I.VIII) 1.5đ 1câu (II.3) 2 đ 1 câu (I.VI) 0.5đ 5 câu 4 đ Tổng 7 câu 5 đ 3 câu 3 đ 1 câu 2 đ 11 câu 10 đ IV. Đề bài Phần I. Trắc nghiệm khách quan ( 4 điểm ) Câu 1 Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng: I. Khoang ngực và khoang bụng của cơ thể ngăn cách nhau bởi: A. gan B. dạ dày C. cơ hoành D. phổi II. Bào quan tham gia vào hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng là: A. ti thể C. ribôxôm B. lưới nội chất D. trung thể III. Khớp giữa các đốt sống cổ là: A. khớp bất động B. khớp bán động C. khớp động D. cả khớp bất động và khớp bán động IV. Sự phân chia của các tế bào của màng xương giúp: A. xương dài ra B. xương phát triển to ra về bề ngang C. xương chịu lực tốt D. xương phát triển to ra về bề ngang và dài ra V. Thành phần của máu gồm (tỉ lệ về thể tích) 45% huyết tương, 55% tế bào máu 50% huyết tương, 50% tế bào máu 55% huyết tương, 45% tế bào máu 60% huyết tương, 40% tế bào máu VI.Máu ở động mạch phổi là máu đỏ thẩm còn máu ở tĩnh mạch phổi là máu đỏ tươi vì: Máu đã nhả khí O2 và nhận khí CO2 ở phổi Máu đã nhả khí CO2 và nhận khí O2 ở phổi Máu đã nhận khí CO2 ở phổi Máu đã nhả khí O2 ở phổi VII. Cấu tạo giúp cho máu lưu thông một chiều từ tâm nhĩ xuống tâm thất là: van tĩnh mạch B. van động mạch C. van nhĩ-thất D. động mạch vành. VIII. Bạch cầu tham gia vào hoạt động thực bào là: A. bạch cầu ưa axít B. bạch cầu Mô nô và bạch cầu trung tính C. đại thực bào và bạch cầu ưa kiềm D. Bạch cầu Mô nô và bạch cầu Lim phô Phần II. Tự luận( 6 điểm) Câu 2 (2 điểm) Giải thích nguyên nhân của hiện tượng mỏi cơ? Câu 3 (2 điểm). Nêu các biện pháp rèn luyện để có một hệ cơ khoẻ mạnh ? Câu 4 (2 điểm). Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn? Đáp án Kiểm tra 1 tiết Môn: Sinh học 8 Câu Đáp án Điểm 1 I. Phần trắc nghiệm 4 điểm I. C; II. A; III. B; IV . B; V. C; VI. B; VII. C; VIII. D ( Mỗi ý đúng cho 0.5 điểm) Phần II. Tự luận( 6 điểm) 2 2 điểm Nguyên nhân của hiện tượng mỏi cơ: - Khi cơ làm việc quá sức thì lượng ô xi cung cấp cho các tế bào cơ không đủ - Sự ô xi hoá các chất dinh dưỡng trong điều kiện yếm khí dẫn đến: + Năng lượng tạo ra cung cấp cho các hoạt động của cơ ít. + Axit Lactic tạo ra tăng, tích tụ trong các tế bào cơ và đầu độc cơ dẫn đến hiện tượng mỏi cơ 0,5 đ 0,5 đ 1 đ 3 2 điểm Các biện pháp rèn luyện để có một hệ cơ khoẻ mạnh: - Thường xuyên tập thể dục buổi sáng, TD giữa giờ Tham gia chơi các môn thể thao như: Đá bóng, bóng chuyền, chạy nhảy cao, nhảy xa.một cách vừa sức. Lao động vừa sức Có chế độ dinh dưỡng hợp lí (0,5 đ) 0,5 đ) (0,5 đ) (0,5 đ) 4 2 điểm Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và nhỏ: * Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu từ tâm thất phải lên động mạch phổi, qua mao mạch phổi ( thực hiện trao đổi khí ) Rồi qua tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái. * Vòng tuần hoàn lớn: Máu từ tâm thất trái, qua động mạch chủ đến các mao mạch phần trên và phần dưới cơ thể ( thực hiện trao đổi chất với tế bào của cơ thể ). Máu từ mao mạch phần trên của cơ thể sẽ được tập trung vào tĩnh mạch chủ trên( sau khi thực hiện trao đổi chất ) rồi trở về tâm nhĩ phải. Còn máu từ các mao mạch ở phần dưới cơ thể sẽ được tập trung vào tĩnh mạch chủ dưới ( sau khi đã thực hiện quá trình TĐC với các tế bào) rồi cũng trở về tâm nhĩ phải 1 đ 1 đ
File đính kèm:
- THI HKI 1011.doc