Kiểm tra 1 tiết môn: sinh học thời gian: 45 phút

doc5 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 965 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết môn: sinh học thời gian: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Sinh học
Thời gian: 45 phút
A. Phần trắc nghiệm: (6điểm)
I. Khoanh tròn vào chữ cái ở câu trả lời đúng nhất:
 Câu 1: Sinh vật dưới đây sống trong môi trường nước là:
a. Cây rong ; b. Cây bèo tây ; c. Cá ; d. Cả a,b và c.
 Câu 2: Nhóm sinh vật có đặc điểm chung không tự di chuyển được là:
a. Động vật. ; b. Thực vật ; c. Vi sinh vật ; d. Con người.
 Câu 3: Đặc điểm của thực vật là:
a. Tự tổng hợp chất hữu cơ.
b. Phần lớn không có khả năng di chuyển.
c. Phản ứng chậm với kích thích từ bên ngoài.
d. Cả a,b và c.
 Câu 4: Cây cần có thật nhiều nước trong đời sống là :
a. Cây rong ; b. Cây sen ; c. Cây bèo ; d. Tất cả đều đúng.
 Câu 5: Hoa, quả hạt ở cây có chức năng :
a. Nuôi dưỡng cây ; b. Duy trì và phát triển nòi giống.
c. Giúp cây lớn lên ; d. Giúp cây trao đổi chất với môi trường.
 Câu 6: Cây có rễ cọc là:
a. Cây lúa ; b. Cây bưởi ; c. Cây hành ; d. Cây tỏi tây.
 Câu 7: Có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân là:
a. Mạch gỗ ; b. mạch rây ; c. vỏ ; d. Trụ giữa.
 Câu 8: Tầng sinh trụ của thân cây nằm ở:
a. Trong mạch rây ; b. Trong mạch gỗ ; c. Giữa mạch rây và mạch gỗ. d. Trong thịt vỏ.
 Câu 9: Loại tế bào giúp cây dài ra là:
a. Tế bào ở mô phân sinh ngọn ; b. Tế bào lá.
c. Tế bào thân. d. Tế bào rễ.
II. Hãy chọn từ thích hợp trong các từ : Tầng sinh vỏ, tầng sinh trụ, vỏ, thịt vỏ, mạch rây , mạch gỗ điền vào chổ trống (…)ở các câu dưới đây:
- ……..(1) ………………….. nằm trong lớp thịt vỏ. Hằng năm sinh ra phía ngoài một lớp tế bào ……..(2)……………, phía trong một lớp …………(3)…………… 
- ………….(4)……………………. nằm giữa mạch rây và mạch gỗ, hàng năm sinh ra phía ngoài một lớp……………….(5)…………….. , phía trong một lớp……….(6)……..
* Tự luận: (4 điểm).
 Câu 1: Trình bày thí nghiệm để biết cây dài ra do bộ phận nào ? (1,5 điểm)
 Câu 2: Kể tên những loại rễ biến dạng và chức năng của chúng ? (1,5 điểm).
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
 A. Phần trắc nghiệm: 6 điểm.
 I. 4,5 điểm
Câu 1 Đúng d 0,5 điểm
Câu 2: b 0,5 điểm
Câu 3: d 0,5 điểm
Câu 4: d 0,5 điểm
Câu 5: b 0,5 điểm
Câu 6: b 0,5 điểm
Câu 7: a 0,5 điểm
Câu 8: c 0,5 điểm
Câu 9: a 0,5 điểm
 II. 1,5 điểm
1: Tầng sinh vỏ (0,25 đ) 4: Trụ giữa . (0,25 đ)
2: Vỏ (0,25 đ) 5: Mạch rây (0,25 đ)
3: Thịt vỏ (0,25 đ) 6: Mạch gỗ (0,25 đ)
 B. Phần tự luận: (4 điểm)
 Câu 1: Gieo một số hạt đậu xanh vào khay đất ẩm. Khi cây cao độ 6 – 8 cm hoặc ra 1 lá thật. Chọn 6 cây cao bằng nhau, tiến hành ngắt ngọn 3 cây còn 3 cây không ngắt ngọn. Để cây chổ sáng. Sau vài ngày quan sát thấy cây không bị ngắt ngọn tiếp tục cao lêncòn các cây bị ngắt ngọn thì thân không cao lên được. Thí nghiệm đã chứng minh rằng thân cây dài ra do chồi ngọn.
 Câu 2: 
- Rể củ (củ cải, cà rốt) : Chứa chất dự trử cho cây khi ra hoa, tạo quả.
- Rể móc ( Trầu không, hồ tiêu): Giúp cây leo lên.
- Rể thở (Bần, mắm): Lấy Oxi cung cấp cho các phần rể dưới đất .
- Giác mút(Tầm gởi, tơ hồng): Lấy thức ăn từ cây chủ.
 Câu 3:
Ròng
Dác
- Phần nằm ở bên trong dày.
- Có màu sẩm hơn
- Cấu tạo bằng các tế bào gỗ già chết nên chắc và cứng rắn.
- Chức năng: nâng đở cho cây.
- Phần nằm ở bên ngoài, mỏng.
- Có màu nhạt hơn.
- Cấu tạo bằng các tế bào gỗ còn non nên không cứng lắm.
- Chức năng: Vận chuyển nước và muối khoáng từ rể lên lá.
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn : Sinh
Thời gian: 45 phút
* Phần trắc nghiệm: 6 điểm.
I. Khoanh tròn vào chữ cái ở câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Phần vỏ của thân cây bao gồm 2 bộ phận là:
 a. Biểu bì và ruột. ; b. Thịt vỏ và ruột.
 c. Biểu bì và ruột vỏ. ; d. Thịt vỏ và bó mạch.
Câu 2: Ở thân cây, mạch gỗ làm nhiệm vụ gì ?
 a. Giúp cây dài ra. ; b.Giúp thân cây to ra; c.Tổng hợp chất hữu cơ.; d. Tát cả đều sai.
Câu 3: Loại củ dưới đây không phải do thân biến dạng tạo ra là:
 a. Củ khoai tây. ; b. Củ cà rốt. ; c. Củ ngừng. ; d. Củ dong ta.
Câu 4: Loại thân biến dạng để hứa chất dự trữ của cây là:
 a. Thân củ. ; b. Thân rễ. ; c. Thân cử và thân rể. ; d. Thân mọng nước.
Câu 5: Hai bộ phận chính của lá là:
 a.Cuống lá và phiến lá.; b.Cuống lá và gân lá.; c. Gân lá và phiến lá.; d.Tất cả đều sai.
Câu 6: Lá đơn có ở: 
 a.Cây hoa hồng. ; b. Cây mít. ; c. Cây phượng vĩ. ; d. Cây me đất.
Câu 7: Lá có gân song song gặp ở:
 a. Lá lúa. ; b. Lá bắp. ; c. Lá tre. ; d. Tất cả đều đúng.
Câu 8: Sản phẩm được tạo ra từ quang hợp:
 a. Tinh bột. ; b. Khí oxi. ; c. Cả a,b đều đúng. ; d. Cả a,b,c đều sai.
Câu 9: Nguyên liệu để quang hợp là: 
a. Khí cacbonic và khí oxi. ; b. Khí oxi và nước.
c. Khí cacbonic và nước. ; d. Khí cacbonic, nước và oxi.
Câu 10: Mức nhiệt độ cần cho cây quang hợp bình thường là:
 a.100C đến 15 0C. ; b. 150C đến 200C. ; c. 200C đến 300C. ; d. Trên 300C.
Câu 11: Nguyên liệu để cho cây hô hấp là:
 a. Nước. ; b. Chất hữu cơ. ; c. Khí cacbonic. ; d. Tất cả đều đúng.
Câu 12: Biện pháp để tránh cho cây bị héo và chết khi phải bứng cây dời trồng nơi khác là:
 a. Tiến hành lúc trời râm mát. ; b. Tỉa bớt lá. 
 c. Cắt bớt ngọn. ; d. Tất cả các biện pháp trên đều đúng.
 * Tự luận: 4 điểm
Câu 1: Lá cây có những đặc điểm gì về hình dạng và cách sắp xếp để nhận được nhiều ánh sáng ?
Câu 2: Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính, người ta thả thêm vào bể các loại rong?
Câu 3: Trình bày thí nghiệm chứng minh cây thoát hơi nước qua lá ?
ĐÁP ÁN
A. Phần trắc nghiệm: 6 điểm
Câu 1: (c) 0,5 đ Câu 7: (d) 0,5 đ
Câu 2: (d) 0,5 đ Câu 8: (c) 0,5 đ
Câu 3: (b) 0,5 đ Câu 9: (c) 0,5 đ
Câu 4: (c) 0,5 đ Câu 10: (c) 0,5 đ
Câu 5: (a) 0,5 đ Câu 11: (d) 0,5 đ
Câu 6: (b) 0,5 đ Câu 12: (d) 0,5 đ
B. Phần tự luận:
 Câu 1: (1,5 điểm).
- Đặc điểm vè hình dạng để nhận ánh sáng: 
Là có hình bản dẹp để các hạt diệp lục dàn đều trên bề mặt lá.
Bản lá hướng về có ánh sáng để các hạt diệp lục nhận được nhiều ánh sáng.
- Sắp xếp lá giúp nhận nhiều ánh sáng:
Ba kiểu sắp xếp lá: Mọc cách, mọc đối và mọc vòng tuỳ theo từng loại cây giúp các lá trên không che khuất các lá dưới và như vậy tất cả các lá trên cây đều vó thể nhận được nhiều ánh sáng.
Câu 2: Cá khi hô hấp sẻ hút khí oxi trong bể kính. Sau một thời gian, lượng oxi trong bể sẻ giảm xuống và lượng khí cacbonic tăng lên . Vì vậy, việc cho vào bể các loại rong để rong quang hợp , tạo thêm khí oxi hút bớt khí cacbonic trong nước để bể kính giúp cá có thể phát triển bình thường. (1 điểm)
Câu 3: Cắm một cây có đầy đủ lá vào một lọ thuỷ tinh đựng nước. Đậy kính miệng lọ để nước trong lọ không bốc hơi. Sau đó đặt lên đĩa cân , đĩa cân còn lại để các quả cân cho thăng bằng. Sau 30 phút thấy cán cân nghiêng về phía quả cân. Mực nước trong lọ cũng tụt xuống. Nếu lặp lại thí nghiệm trên nhưng cắt bỏ hết lá của cây thì sau một thời gian thí nghiệm như trên, con không bị lệch.
Thí nghiệm chứng tỏ rễ cây hút nước dẫn lên lá và được thoát ra ngoài qua các lỗ khí.(1,5 điểm).
KIỂM TR 1 TIẾT
Môn: Sinh học Lớp : 6
* Phần trắc nghiệm: ( 6 điểm)
I. Khoanh tròn vào chữ cái ở câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Sinh vật dưới đây sống trong môi trường nước là:
 a. Cây rong ; b. Cây bèo tây ; c. Cá ; d. Cả a,b và c.
Câu 2: Nhóm sinh vật có đặc điểm chung không tự di chuyển được là:
 a. Động vật ; b. Thực vật ; c. Vi sinh vật ; d. con người.
Câu 3: Đặc điểm của thực vật là: 
a. Tự tổng hợp chất hữu cơ. ; b. Phần lớn không có khả năng di chuyển.
c. Phản ứng chậm với kích thích từ bên ngoài. ; d. Cả a,b và c.
Câu 4: Cây cần có thật nhiều nước trong đời sống là:
 a. Cây rong ; b. Cây sen ; c. Cây bèo ; d. Tất cả đều đúng.
Câu 5: Hoa, quả, hạt ở cây có chức năng:
a. Nuôi dưỡng cây ; b. Duy trì và phát triển nòi giống.
c. Giúp cây lớn lên ; d. Giúp cây trao đổi chất với môi trường.
Câu 6: Cây có rễ cọc là:
 a. Cây lúa ; b. Cây bưởi ; c. Cây hành ; d. Cây tỏi tây.
câu 7: Có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân lá: 
 a. Mạch gỗ ; b. Mạch rây ; c.Vỏ ; d. Trụ giữa.
Câu 8: Tầng sinh trụ của thân cây nằm ở:
a. Trong mạch rây ; b. Trong mạch gỗ .
c. Giữa mạch rây và mạch gỗ ; d. Trong thịt vỏ.
Câu 9: Loại tế bào giúp cây dài ra là:
a. Tế bào ở mô phân sinh ngọn ; b. Tế bào lá.
c. Tế bào thân ; d. Tế bào rễ.
II. Hãy chọn từ thích hợp trong các từ : Tầng sinh vỏ, tầng sinh trụ, vỏ, thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ. Điền vào chổ trống (…)ở các câu dưới đây:
 - ……………………….., nằm trong một lớp thịt vỏ. Hằng năm sinh ra phía ngoài một lớp tế bào …………………, phía trong một lớp……….….. ……..
 - …………..…………….nằm giữa mạch rây và mạch gỗ, hàng năm sinh ra phía ngoài một lớp ………………….…….., phía trong một lớp ……………..
* Tự luận: ( 4 điểm)
Câu 1: Trình bày thí nghiệm để biết cây dài ra do bộ phận nào?
Câu 2: Kể tên những loại rễ biến dạng và chức năng của chúng?
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…

File đính kèm:

  • docDE KT SINH 6.doc
Đề thi liên quan