Kiểm tra 1 tiết Môn : Tiếng Việt - Lớp 8

doc1 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết Môn : Tiếng Việt - Lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: ………………	KIỂM TRA 1 TIẾT
Lớp	: …………………	Môn : Tiếng Việt - Lớp 8
	
Điểm
Nhận xét của giáo viên




 I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm)
Câu 1: Câu nghi vấn sau dùng để làm gì?
	“Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng?”
A. Phủ định.	B. Đe dọa.	C. Hỏi.	D. Biểu lộ tình cảm, cảm xúc.
Câu 2: Câu nào dưới đây không dùng để kể?
A. Ta muốn lão nhấc hộ bó củi lên cho ta.	
B. Chúng ràng buộc dư luận, thi hành chính sách ngu dân.	
C. Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới.
D. Sáng ra bờ suối, tối vào hang. 
Câu 3: Nối cột A với cột B cho thích hợp:
	Cột A
	Cột B
a/ Ta nghe hè dậy bê lòng
 Mà chân muốn đạp tan phòng hè ôi!
b/ Lúc bấy giờ, dẫu các ngươi muốn vui vẻ phỏng có được không?
c/ Xin bệ hạ chớ bỏ qua.
d/ Cuộc đời cách mạng thật là sang.
	1/ Trần thuật.
	2/ Nghi vấn.
	3/ Cầu khiến.
	4/ Cảm thán.
Câu 4: “Như nước Đại Việt ta từ trước, vốn xưng nền văn hiến đã lâu. Núi sông bờ cõi đã chia, phong tuch Bắc, Nam cũng khác” (“Nước Đại Việt ta”).
	Kiểu hành động nói được sử dụng trong đoạn văn trên là gì?
A. Hành động trình bày.	B. Hành động hỏi.	
C. Hành động bộc lộ cảm xúc. 	D. Hành động điều khiển.
Câu 5: Trật tự của các từ in đậm trong câu văn: “Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây dựng nền độc lập. Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương” có tác dụng nổi bậc là:
A. Thể hiện thứ tự thời gian của sự vật được nói đến	.
B. Thể hiện sự liên kết câu.
C. Nhấn mạnh đặc điểm của vấn đề được nói đền.
D. Đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm của câu văn.
Câu 6: Hoàn chỉnh nội dung theo bảng sau:
A. Kiểu câu
B. Tác dụng

1/ ..........................................................
2/ ..........................................................
3/ ..........................................................
4/ ..........................................................
a/ Dùng để hỏi, bộc lộ sự nghi vấn.
b/ Dùng để bộc lộ tình cảm, thái độ.
c/ Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị.
d/ Dùng để kể, tả, thông báo, trình bày.

II/ TỰ LUẬN : (7 điểm)
Câu 1/ (2đ) Viết một đoạn văn ngắn về lợi ích của việc đi bộ đối với sức khỏe. Giải thích cách sắp xếp trật tự từ trong đoạn văn.
Câu 2 : (2đ) Em hiểu thế nào là câu phủ định ? (về đặc điểm và chức năng)
Câu 3 : (3đ) Em hãy viết 3 câu và xác định đó là kiểu câu gì ?


File đính kèm:

  • docKT van 8 tuan 31.doc