Kiểm tra 15 phút môn Vật lí 9 - Đề 14
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 15 phút môn Vật lí 9 - Đề 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI SOẠN KIỂM TRA 15 PHÚT Trường THCS Hoàng Văn Thụ – Quận 10 Ngày 15 tháng 7 năm 2005 Giáo viên soạn: HUỲNH NGỌC TRỌNG KIỂM TRA 15 PHÚT ÂU NGUYỄN ĐÌNH HIẾU Môn Vật Lý 9 Tổ thảo luận: 7 – Bộ môn Vật Lý Điểm Lời Phê Của Giáo Viên I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 ĐIỂM) Khoanh tròn theo qui định vào các chữ cái lựa chọn trong khung trả lời các câu trắc nghiệm sau đây: (0,5 điểm/1câu trắc nghiệm) Bỏ không chọn Chọn Chọn lại không bỏ Bảng trả lời các câu trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 a a a a a a a a a a b b b b b b b b b b c c c c c c c c c c d d d d d d d d d d Câu 1: Phát biểu nào sau đây là Đúng với nội dung của định luật Ôm: Cường độ tỷ lệ thuận với hiệu điện thế và tỷ lệ nghịch với điện trở.. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế, tỷ lệ nghịch với điện trở. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ với điện trở của dây. Câu 2: Câu phát biểu nào sau đây là Đúng nhất khi nói về điện trở của một dây dẫn: Điện trở là độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn. Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của vật dẫn. Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. Câu 3: Có hai điện trở R1 và R2 với R1 = 4R2. Nếu đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu của từng điện trở thì cường độ dòng điện qua dây dẫn nào lớn hơn. Chọn câu trả lời đúng nhất: Cường độ dòng điện qua dây 1 lớn gấp 4 lần cường độ dòng điện qua dây 2. Cường độ dòng điện qua dây 1 nhỏ hơn 4 lần cường độ dòng điện qua dây 2. Cường độ dòng điện qua dây 2 nhỏ hơn 4 lần cường độ dòng điện qua dây 1. Cường độ dòng điện qua dây 2 bằng 1/4 cường độ dòng điện qua dây 1. Câu 4: Trong các công thức sau đây với U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây, I là cường độ dòng điện qua dây và R là điện trở của dây, công thức nào là Sai: Câu 5: Trong đoạn mạch gồm nhiều điện trở mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là Sai:. U = U1 + U2 + + Un. R = R1 = R2 = = Rn. I = I1 = I2 = = In. R = R1 + R2 + + Rn. Câu 6: Cho mạch điện có 3 điện trở được mắc nối tiếp với nhau, biết R1=R2=R3=20W. độ lớn điện trở tương đương của mạch trên sẽ nhận giá trị nào sau đây: 20W. 30W. 40W. 60W. Câu 7: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, câu phát biểu nào sau đây là không đúng: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện tại mọi điểm đều bằng nhau. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế tại mọi điểm đều bằng nhau. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng điện trở của các điện trở thành phần. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu của mỗi điện trở thành phần. Câu 8: Trong đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp thì:. Cường độ dòng điện tại mọi điểm đều bằng nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị luôn lớn hơn giá trị điện trở của từng điện trở thành phần. Hiệu điện thế giữa hai đầu của mỗi điện trở thành phần luôn nhỏ hơn hiệu điện thế đoạn mạch. Các ý trên đều đúng. Câu 9:Cho một mạch điện kín gồm có hai bóng đèn giống nhau mắc nối tiếp với nhau, nếu đèn 2 bị đứt dây tóc thì hãy cho biết hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra: Đèn 1 vẫn cháy sáng như ban đầu. Đèn 1 cháy sáng hơn ban đầu. Đèn 1 cháy sáng yếu hơn so với ban đầu. Đèn 1 sẽ tắt theo đèn 2. Câu 10: Cho 3 điện trở R1, R2, R3 biết R1 > R2 và R2 = R3, được mắc nối tiếp với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế là U. Hãy chọn câu trả lời Đúng: I1 > I2 > I3. I1 < I2 < I3. I1 = I2 = I3. I1 > I2 và I2 = I3. II/ PHẦN BÀI TẬP TỰ LUẬN: (5 ĐIỂM) Cho hai điện trở R1 và R2 lần lượt có các giá trị điện trở là 6W và 12W. Được mắc nối tiếp với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế là 36V. Tính điện trở tương đương của mạch điện? Tìm cường độ dòng điện qua từng điện trở? ĐÁP ÁN: Phần trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 a b b b c c d d d d Phần bài toán: Tóm tắt: đủ cả phần cho biết và câu hỏi: 0,5 điểm a) Tính được điện trở tương đương trong đó Lời giải 0,5 điểm Công thức 0,5 điểm Thay số và tính toán đúng 0,5 điểm b) Tính được cường độ qua từng điện trở trong đó: Tính cường độ qua mạch: Lời giải 0,5 điểm Công thức 0,5 điểm Thay số và tính toán đúng 0,5 điểm Lập luận để đưa ra cường độ dòng điện qua từng điện trở 1,5 điểm
File đính kèm:
- De KT 15Ph-VL 9 (37).doc