Kiểm tra 45 phút- Khối phổ thông chuyên ngoại ngữ - Hà Nội

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 872 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 45 phút- Khối phổ thông chuyên ngoại ngữ - Hà Nội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra 45 phút- Khối PT Chuyên Ngoại Ngữ - Hà Nội 
 Trường học 
 Khối PT Chuyên ĐH Ngoại Ngữ 
 Lớp học 
 10 
 Năm học 
 2006 
 Môn thi 
 Sinh học 
 Thời gian 
 45 phút 
 Thang điểm 
 10 
Câu 1: Chọn đáp án đúng: 
1. Tế bào vi khuẩn có những đặc điểm gì? 
a. Thành tế bào cấu tạo từ peptiđoglican. b. Màng sinh chất cấu tạo từ lipoproteit. 
c. Vật chất di truyền là AND dạng vòng. d. Các bào quan chưa có màng bao bọc e. Bắt màu bởi thuốc nhuộm gram 
2. Nếu không có nước không thể duy trì sự sống vì những lý do gì: 
a. Nước chiếm tỷ lệ lớn trong tế bào. b. Là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống cần thiết của tế bào. 
c. Là môi trường cho các phản ứng sinh hoá. d. Tế bào không thể tiến hành chuyển hoá vật chất. 
3. Các nguyên tố đa lượng là các nguyên tố: 
a. Là thành phần cấu tạo nên các vitamin và enzim b. Chiếm 96% khối lượng cơ thể sống. 
c. Có vai trò quan trọng đối với cơ thể sống. d. Chiếm khối lượng lớn trong tế bào, tham gia cấu tạo các hợp chất hữu cơ chính cấu tạo nên tế bào. 
4.Ghép nối 
1. Gluczơ 2. Mỡ và dầu 3. Lipit 4. Xenlulôzơ 5. Mạng lưới nội chất 6. Tinh bột và glycogen 
7. Ti thể 
a. Là hợp chất hữu cơ kị nước, không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, có thành phần hoá học rất đa dạng. b. Là hệ thống xoang và ống dẹp có gắn các ribôxôm trên đó. c. Là đường đơn 6C chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbonhiđrat là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho tế bào. d. Là đường đa, dự trữ năng lượng ngắn hạn cho tế bào và cơ thể. e. Chứa nhiều axit béo no và không no là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. f. Là bào quan có màng kép, màng trong gấp khúc, gắn các enzim hô hấp. g. Là đường đa cấu tạo nên tế bào thực vật. h. Tiếp nhận kích thích từ bên ngoài. 
Câu 2: Vẽ sơ đồ cấu tạo một trực khuẩn. Câu 3: - Nêu đặc điểm cấu tạo của tế bào nhân thực - Nêu cấu tạo và chức năng của nhân tế bào. 
THPT Chuyên Ngữ Đề thi HKI lớp10ĐHQG Hà Nội Môn : Sinh học Năm học :2006
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng nhất: 1. Thế nào là sự thực bào? a. Là hiện tượng các phân tử lớn bị tế bào hút vào ngược chiều với građien nồng độ. b. Là hiện tượng các chất rắn được màng tế bào phân huỷ thành những chất đơn giản lọt vào thế bào. c. Là hiện tượng các phân tử lớn không lọt qua các lỗ màng,khi tiếp xúc với màng thì được màng tạo nên bong bao bọc lại và tiêu hóa trong lizôxôm. d. Cả a, b và c. 2. ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác bằng cách: a. Chuyển nhóm phốt phát cuối cùng để trở thành ADP, rồi ADO lại gắn ngay nhóm phốt phát để trở thành ATP. b. Chuyển nhóm phốt phát cuối để trở thành ADP và tích luỹ năng lượng để trở thành ATP. c. ATP phân huỷ để giải phóng năng lượng cho các hợp chất khác. d. Cả a và b. 3. Thế nào là chuyển hoá vật chất? a. Cơ thể lấy các chất từ môi trường và thải ra ngoài các chất cặn bã. b. Cơ thể lấy các chất và năng lượng từ môi trường cung cấp cho các hoạt động sống. c. Là tập hợp các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào. d. Cả a và b Câu 2: Hãy ghép nối cấu trúc tế bào nhân thực với chức năng của nó cho phù hợp: 
1. Thành tế bào 2. Chất nền ngoại bào 3. Màng sinh chất 4. Tế bào chất 5. Khung xương tế bào 6. Nhân 
A. Điều khiển mọi hoạt động của tế bào B. Giá đỡ cơ học, tạo hình dáng cho tế bào nơi leo đậu của các cơ quan. C. Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào. D. Chứa các bào quan, nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào. E. Liên kết các tế bào thành mô, giúp tế bào thu nhận thong tin. F. Trao đổi chất với môi trường, thụ thể thông tin cho tế bào, vận chuyển các chất, “dấu chuẩn” nhận biết. 
Câu 3: Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động. Câu 4: Nêu cấu trúc và chức năng của các bào quan nằm trong tế bào chất ở tế bào động vật. 

File đính kèm:

  • docTe bao nhan so.doc
Đề thi liên quan