Kiểm tra 45 phút môn: Sinh học 8 - Trường TH và THCS Hoàng Châu

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 428 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 45 phút môn: Sinh học 8 - Trường TH và THCS Hoàng Châu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ubnd huyện cát hải
Trường TH và tHcs hoàng châu
Kiểm tra 45 phút
Năm học 2013 - 2014
Môn : Sinh học 8
Thời gian làm bài : 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày kiểm tra : ./10/2013
I. Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm) 
Câu 1. Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau. 
1/ Một cung phản xạ gồm đầy đủ các thành phần:
A. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, cơ quan thụ cảm, cơ quan cảm ứng.
B. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm, cơ quan cảm ứng.
C. Cơ quan thụ cảm, nơron trung gian, cơ quan phản ứng.
D. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm.
2/ Trong thành phần cấu tạo của máu gồm:
A. Huyết tương. 	B. Hồng cầu. 
C. Huyết tương và các tế bào máu. 	D. Bạch cầu và tiểu cầu.
3/ Tim co giãn theo chu kì, mỗi chu kì gồm có ;
A. 2 pha. 	B. 3 pha. 	C. 4 pha. 	 D. 2 hoặc 3 pha
4/ Xương có tính đàn hồi và rắn chắc vì : 
A. Xương có muối khoáng.	 
B. Xương có chất hữu cơ. 
C. Xương có cấu trúc hình ống.
D. Xương có sự kết hợp của 2 thành phần chính là muối khoáng và chất hữu cơ.
Câu 2 : Chọn các từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống hoàn thành các câu sau :
Tiểu cầu, bảo vệ cơ thể, búi tơ máu, tế bào máu, khối máu đông
Đông máu là một cơ chế (1)... để chống mất máu. Sự đông máu liên quan đến hoạt động của (2)... là chủ yếu để hình thành một (3)... ôm giữ các (4)... thành một khối máu đông bịt kín vết thương.
Câu 3 : Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột A phù hợp với các thông tin ở cột B
A- Loại mô
B - Chức năng
1. Mô biểu bì
2. Mô liên kết 
3. Mô cơ (cơ vân, cơ trơn, cơ tim)
4. Mô thần kinh
a. Co giãn.
b. Tiếp cận kích thích, xử lý thông tin và điều khiển sự hoạt động các cơ quan để trả lời các kích thích của môi trường.
c. Bảo vệ, hấp thụ, tiết.
d. Nâng đỡ, liên kết các cơ quan.
e. Co giãn, bảo vệ, hấp thụ.
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1(1đ): Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ. 
Câu 2(1,5đ): Nêu những biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và các biện pháp chống mỏi cơ. 
Câu 3(2đ): Khi truyền máu có phải thử máu không? Vì sao?
Câu 4(1,5đ):Phản xạ là gì? Lấy ví dụ minh hoạ? 
Câu 5(1đ):Vì sao người cao tuổi ngã dễ bị gãy xương hơn trẻ em?
HƯớng dẫn chấm điểm 
Môn Sinh học 8 (Tuần 10 - Tiết 19)
I. Phần trắc nghiệm khách quan (3điểm) 
Câu1
1
2
3
4
Đáp án
B
C
B
D
Điểm
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 2 (1 điểm) :
 Mỗi từ điền đúng cho 0,25 điểm
(1)- bảo vệ cơ thể ; (2)- tiểu cầu ; (3)- búi tơ máu ; (4) - tế bào máu
Câu 3 (1 điểm) : mỗi ý ghép đúng cho 0,25 điểm
1 – c ; 2 – d ; 3 – a ; 4 – b 
II Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Nguyên nhân của sự mỏi cơ
- Sự ôxi hoá các chất dinh dưỡng do máu mang tới, tạo ra năng lượng cung cấp cho sự co cơ, đồng thời sản sinh ra nhiệt và chất thải là khí cacbônic. Nếu lượng ôxi cung cấp thiếu thì sản phẩm tạo ra trong điều kiện yếm khí (không có ôxi) là axít lactic tăng và năng lượng sản ra ít. Axít lactic bị tích tụ sẽ đầu độc làm mỏi cơ. 	 	 (1 điểm)
Câu 2 (1,5 điểm): * Biện pháp tăng cường khả năng làm việc của cơ và các biện pháp chống mỏi cơ :
- Khi mỏi cơ cần được nghỉ ngơi, thở sâu kết hợp với xoa bóp cho máu lưu thông nhanh. 	 	 (0,5 điểm)
- Để chống mỏi cơ cần làm việc nhịp nhàng, vừa sức tức là đảm bảo khối lượng và nhịp co cơ thích hợp. Ngoài ra cũng cần có tinh thần thoải mái, vui vẻ. (0,5 điểm)
- Việc rèn luyện thân thể thường xuyên thông qua lao động, thể dục thể thao sẽ làm tăng dần khả năng co cơ , đây cũng là biện pháp nâng cao năng suất lao động. (0,5 điểm)
Câu 3 (1,5 điểm)
- Khi truyền máu phải thử máu 	(0,5 điểm)
- Vì : Nếu không thử máu sẽ có thể xảy ra hiện tượng ngưng máu (do hồng cầu của người cho bị kết dính trong huyết tương người nhận), hoặc có thể nhận máu nhiễm các loại tác nhân gây bệnh. 	 	(1đ)
Câu 4 : 1,5điểm
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.	1đ
- VD : Đèn pha chiếu vào mắt , mắt ta nhắm lại....	0,5đ
Câu 5 (1điểm )
Người cao tuổi dễ bị gãy xương hơn do : Trong thành phần xương người cao tuổi chất cốt giao ít, chủ yếu là các chất vô cơ nên xương người cao tuổi thường giòn, dễ gãy.
Người ra đề	Người duyệt đề
Lê Thị Hằng	 Trần Thị ánh Tuyết
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾT 19 – TUẦN 10
MễN: SINH HỌC8
Cấp độ
Tờn chủ đề
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương I
Khái quát về cơ thể người
Các thành phần của một cung phản xạ
Chức năng của các loại mô
- Khái niệm về phản xạ
- Lấy ví dụ về phản xạ
6 cõu
2,75 đ = 27,5%
1 câu
0,25 điểm
2,5%
4 câu
1 điểm
10%
1 câu
1,5 điểm
15%
Chương II
Vận động
- Thành phần của xương có liên quan đến chức năng.
- Giải thích được tại sao người cao tuổi khi ngã dễ bị gãy xương hơn trẻ em
- Giải thích nguyên nhân của hiện tượng mỏi cơ
Biện pháp rèn luỵên cơ thể có hệ cơ khoẻ mạnh
4 cõu
4,25 đ = 42,5%
1 câu
0,25 điểm
2,5%
2 câu
2 điểm
20%
1 câu
1,5 điểm
15%
Chương III
Tuần hoàn
- Thành phần cấu tạo của mỏu.
- Hiện tượng đụng mỏu là gỡ và ý nghĩa của sự đụng mỏu.
- Cỏc pha của chu kỡ co dón tim.
Nguyờn tắc truyền mỏu
6 cõu
3,25 đ = 32,5% 
6 cõu
(1,5đ)
15%)
1 cõu
(2đ)
20%
TS cõu: 17
TS điểm: 10 đ
TL % = 100%
7
1,75đ
(17,5%)
8
5,25đ
(52,5%)
2
3đ 
(30%)
0
0đ 
( 0%)

File đính kèm:

  • docKT 45 phut Sinh 8 HKI.doc
Đề thi liên quan