Kiểm tra: 45 phút môn : tiếng việt 8 (đề chẵn) Trường THCS Kiên Lương2

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 3964 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra: 45 phút môn : tiếng việt 8 (đề chẵn) Trường THCS Kiên Lương2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS KIÊN LƯƠNG2
LỚP………………………………………
HỌ VÀ TÊN:………………………………
KIỂM TRA: 45 PHÚT
MÔN : TIẾNG VIỆT 8 (Đề chẵn)

I. TRẮC NGHIỆM : (4đ)
 Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái a, b, c . . . đứng trước câu trả lời đúng :
1. Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết câu cầu khiến?
a. Sử dụng từ cầu khiến	b. Thường kết thúc bằng dấu chấm than
c. Sử dụng ngữ điệu cầu khiến	d. Cả 3 ý trên
2. Câu “ Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?” là kiểu câu gì?
a. Câu trần thuật	b. Câu nghi vấn
c. Câu cầu khiến	d. Cả 3 câu trên đều sai
3. Phương tiện dùng để thực hịên hành động nói là gì ?
a. Nét mặt	b. Điệu bộ	c. Cử chỉ	d. Ngôn ngữ
4. Câu “ Ôi sức trẻ!” thể hiện hành dộng nói nào sau đây?
	a. Hành động trình bày	b. Hành động hỏi
	c. Hành động bộc lộ cảm xúc	d. Hành động hứa hẹn
5. Một người cha là giám đốc công ty nói chuyện với người con là trưởng phòng tài vụ của công ty đó về tài khoản của công ty. Khi đó giữa học là quan hệ gì?
	a. Quan hệ gia đình	b. Quan hệ tuổi tác
	c. Quan hệ chức vụ xã hội	d. Quan hệ bạn bè, đồng nghiệp
6. Trật tự từ trong câu văn nào nhấn mạnh đặc điểm của sự vật được nói đến?
	a. Sen tàn cúc lại nở hoa ( Nguyễn Du)	b. Những buổi trưa hè nắng to ( Tô Hoài)
	c. Lác đác bên sông chợ mấy nhà ( Huỵên Thanh Quan)
	d. Tràng thở đánh phào một cái, ngực nhẹ hẳn đi ( Kim Lân)
Câu 2. Hãy ý ở cột A vớiớy ở cột B để tạo thành câu phủ định.
A 
Trả lời
B 
1. Tôi chăng nê ……………
1 - 
a. cho ông đứng hẳn lên được
2. Nước đi đi mãi không ……………..
2 -
b. gặp chúng nó
3. Nó chật vật mãi cũng không làm sao ……..
3 -
c. bà con to lớn và đẹp lão như thế này
4. Chưa bao giờ con thấy …………….
4 -
d. về cùng non

Câu 3 : Đặt các câu nghi vấn với các chức năng dùng để xin lổi, hứa hẹn, cảm ơn, chúc mừng.

II. TỰ LUẬN : (6đ)
 Viết đoạn văn với nội dung tuỳ chọn trong đó có sử dụng câu phủ định, câu cầu khiến, câu cảm thán.

TRƯỜNG THCS KIÊN LƯƠNG2
LỚP………………………………………
HỌ VÀ TÊN:………………………………
KIỂM TRA: 45 PHÚT
MÔN : Tiếng Việt 8 (Đề lẻ )

I. TRẮC NGHIỆM : 
1. Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết câu nghi vấn?
a. Có các từ nghi vấn	b. Cuối câu có dấu chấm hỏi	c. Cả ý A và B
2. Câu cầu khiến dưới đây dùng để làm gì?
	Cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu (Tạ Duy Anh)
a. Sai khiến	b. Đề nghị	c. Khuyên bảo
3. Trong các kiểu câu đã học, kiểu câu nào được sử dụng phổ biến nhất?
a. Câu cầu khiến	b. Câu cảm thán	c. Câu trần thuật
4. Câu nào dưới đây không phải là câu cảm thán?
	a. Thế thì con biết làm thế nào được (Ngô Tất Tố)
	b. Thảm hại thay cho nó! (Nam Cao)
	c. Ở ngoài kia vui sướng biết bao nhiêu! (Tố Hữu)
5. Có thể phân loại câu phủ định thành mấy loại cơ bản?
a. 	Hi loại	b.	Ba loại	c.	Bốn loại
6. Câu “Cựa gà trống không thể đâm thủng áo giáp” là câu gì?
	a. Câu nghi vấn	b.	Câu cảm thán	c.	Câu phủ định
7. Nối các câu cột A với các hiệu quả của trật tự từ tương ứng ở cột B:
A 
Trả lời
B 
1. Hắt hiu lau xám, đậm đà lòng son
1 - 
a. Thể hiện thứ tự trước sau của hoạt động
2. Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi
2 -
b. Nhấn mạnh đặc điểm của sự vật được nói tới trong câu
3. Hắn ho khẽ một tiếng, bước từng bước dài ra sân
3 -
c. Thể hiện thứ bậc quan trọng của sự vật được nói đến
4. Trong tay đủ cả quản bút, lọ mực, giấy trắng và giấy thấm
4 -
d. Tạo nhịp điệu mềm mại, uyển chuyển cho câu nói


II. TỰ LUẬN :
Hành động nói là gì?
Phân tích và chữa lỗi diễn đạt trong câu sau:
Hiếu không chỉ học giỏi mà còn rất chăm học
Viết đoạn văn ngắn có chủ đề về học tập, trong đó có sử dụng 2 kiểu câu mà em đã học.
ĐÁP ÁN (Đề chẵn)

Câu 1: Trắc nghiệm
	1 - d	3 – d	5 – c 
	2 - b	4 – c	6 – c 

Câu 2 (Nối ý)
	1 – b	2 – d	3 – a	4 – c 

Câu 3 (gợi ý)
Đặt 4 câu nghi vấn không dùng với chức năng chính (để hỏi) mà dùng với chức năng phụ (ý xin lỗi, hứa hẹn)
Dùng dấu chấm hỏi cuối câu







File đính kèm:

  • docTieng Viet 8Ky2.doc