Kiểm tra chất lượng cuối năm môn: công nghệ 7 thời gian làm bài 45 phút
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra chất lượng cuối năm môn: công nghệ 7 thời gian làm bài 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra chất lượng cuối năm Môn: Công nghệ 7 Thời gian làm bài 45 phút I. Phần trắc nghiệm (3 điểm). A. Chọn câu trả lời đúng nhất. (1.5điểm). Câu1 : Chuồng nuôi hợp vệ sinh có độ ẩm thích hợp là: A. 50 – 60% B. 80 -90% C. 60 -75% D. 70 -80% Câu 2: Nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi là: A. do di truyền. B. do vi khuẩn, virut. C. do kí sinh trùng D. Cả A, B, C Câu 3: Thức ăn giàu gluxit có hàm lượng gluxit là: A. >14% B. >50% C. >30% D. <50% Câu 4: Nguyên nhân gây bệnh dịch tả lợn là: A. Cơ học B. Lí học C. Sinh học D. Hóa học Câu 5: Chuồng nuôi nên quay về hướng: A. Đông bắc B. Đông nam C. Tây bắc D. Tây Câu 6: Có mấy phương pháp chọn phối giống: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 B. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (1.5điểm). 1. Để dự trữ thức ăn trong chăn nuôi người ta thường dùng phương pháp(1).với các loại cỏ tươi xanh. 2. Nước được cơ thể hấp thu thẳng qua vách ruột vào máu. Prôtêin được cơ thể hấp thu dưới dạng các.(2).. .(3) được cơ thể hấp thu dưới dạng glyxêrin và axit béo. Gluxit được cơ thể hấp thu dưới dạng .(4) Muối khoáng được cơ thể hấp thu dưới dạng.(5). Các ..(6)được hấp thu thẳng qua vách ruột vào máu. II. Phần tự luận ( 7điểm). Câu 1: (3điểm). Có những biện pháp nào để chăm sóc và nuôi dưỡng vật nuôi non? Câu 2: (2điểm). Giống vật nuôi là gì? Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? Câu 3: (2điểm). Bệnh do yếu tố sinh học gây ra được chia làm mấy loại? Đặc điểm của mỗi loại? Cho ví dụ? III. đáp án và biểu điểm. I. Trắc nghiệm. A. Chọn câu trả lời đúng: Mỗi ý đúng được 0.25điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C D B C B B B. Điền từ. (1). ủ xanh (2). Axitamin (3). Lipit (4). đường đơn (5). Ion khoáng (6). Vitamin II. Phần tự luận Câu 1: Mỗi ý đúng được 0.5điểm - Giữ ấm cho cơ thể vật nuôi. - Nuôi vật nuôi mẹ tốt để có nhiều sữa chất lượng tốt cho đàn con. - Cho bú sữa đầu vì sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng và kháng thể ( chất chống bệnh). - Tập cho vật nuôi non ăn sớm với các loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng để bổ sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹ. - Cho vật nuôi non vận động và tiếp xúc nhiều với ánh sáng (nhất là ánh nắng buổi sớm). - Giữ vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi non. Câu 2: * Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoịa hình giống nhau, có năng suất và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định. (0.5điểm). * Vai trò của chuồng nuôi: - Chuồng nuôi giúp vật nuôi tránh được những thay đổi của thời tiết, đồng thời tạo ra 1tiểu khí hậu thích hợp cho vật nuôi. (0.5điểm) - Chuồng nuôi giúp cho vật nuôi hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh (vi trùng, kí sinh trùng gây bệnh).( 0.5điểm) - Chuồng nuôi giúp cho việc thực hiện chăn nuôi khoa học, quản lý tốt đàn vật nuôi, thu được chất thải làm phân bón và tránh được ô nhiễm môi trường. (0.5điểm). Câu 3: Bệnh do yếu tố sinh học gây ra được chia làm 2loại: - Bệnh truyền nhiễm:(1điểm) + Do các vi sinh vật như vius, vi khuẩn gây ra. + Lây lan nhanh thành dịch. + Làm tổn thất nghiêm trọng cho ngành chăn nuôi. + Ví dụ: Bệnh dịch tả lợn, toi gà, H5N1. - Bệnh không truyền nhiễm hay còn gọi là bệnh thông thường:(1điểm) + Do vật kí sinh gây ra như giun, sán, ve, rận + Không lây lan thành dịch. + Không làm chết nhiều vật nuôi. + Ví dụ: Bệnh rận ở chó, bệnh sán lá gan ở bò
File đính kèm:
- De CNghe 7 cuoi nam 1011.doc