Kiểm tra chất lượng học kì I môn : công nghệ thời gian: 45 phút

doc2 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra chất lượng học kì I môn : công nghệ thời gian: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: . kiểm tra chất lượng học kì I
Lớp: 6 . Môn : Công nghệ 
Điểm
 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1.(0,25điểm) Vải bông, lanh có thể là (ủi) ở nhiệt độ :
	A ) 1600C ;	B) 1000C 
	C) 1200C :	D ) 1300C .
Câu 2 . (0,25 điểm).Quần áo màu sáng , kẻ ngang, hoa văn to làm cho người mặc có 	vẻ :
	A. Gầy đi.	B. Béo lên.
	C. Cao lên.	D. Thấp di 
Câu 3. (0,25 điểm). Mùa nóng nên mặc quần áo bằng vải:
	A. Sợi bông.	B. Polyste.
	C. Sợi nhân tạo.	D. Sợi tổng hợp .
Câu 4 . ( 0,25điểm) Các dân tộc thiểu số ở miền núi thường ở nhà:
	A. Nhà xây	B. Nhà bè ;
	C. nhà đất ;	D. Nhà sàn.
Câu 5 . ( 1điểm) Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống.
	a) Nhà ở là tổ ấm gia đình, là nơi thỏa mãn các nhu cầu của con ngừơi về ...... và 	.....
	b) Những màu ...... có thể làm cho căn phòng nhỏ có vẻ ...... hơn.
Câu 6 . ( 1điểm) Hãy sử dụng những cụm từ thích hợp ở cột B để hoàn thành mỗi câu 	ở cột A.
Cột A
Nối
Cột B
 1. Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp sẽ đảm bảo
a) Đẹp , bền, đa dạng
2. khi trang trí 1 lọ hoa cần chú ý chọn hoa và bình cắm hài hòa
b) Che nắng, gió, bụi
3. Hoa giả có những ưu điểm
c) sức khỏe, tiết kiệm, tăng vẻ đẹp.
4. Ngoài tác dụng trang trí, rèm cửa còn có tác dụng
d) hình dáng và màu sắc
e) Tươi lâu.
Phần II : Trắc nghiệm tự luận.
Câu 1 . ( 1điểm) Nêu vai trò của nhà ở đối với đời sống con người.
Câu 2 . ( 6điểm) Nêu cách bố trí, sắp xếp đồ đạc trong nhà của người dân ở nông thôn 	, thành thị, miền núi nước ta.
Đáp án công nghệ 6.
Phần I : Trắc nghiệm khách quan.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
a
B
a
d
	Câu 5 . (1điểm)
	 a) .... tinh thần ..... vật chất
	 	 b) ..... sáng .... rộng rãi
	Câu 6 . (1điểm)
	1 đ c;	2 đ d	3 đ a	4 đ b	
Phần II : Trắc nghiệm tự luận.
Câu 1 . ( 1điểm) 
	 Nhà là nơi trú ngụ của con người, bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng 	xấu của thiên nhiên, xã hội là nơi đáp ứng các nhu cầu của con người.
Câu 2 . ( 6điểm) 
	a) Nhà ở nông thôn.
	+. Nhà ở đồng bằng bắc bộ. Thường nhà ở nông thôn có hai ngôi nhà : 	Nhà khách , nhà phụ.
	+ Nhà chính dành cho sinh hoạt chung ( ăn ngủ nghỉ)
	+. Nhà phụ : ( Bếp , kho dùng để dụng cụ lao động)
	 *. Nhà ở đồng bằng sông cửu long : Nhiều sông kênh rạch, ngập lụt quanh năm, 	 hầu hết là nhà tạm bợ, sư sài ( Gỗ tràm , lợp lá dừa,...)
	b) Nhà ở thị xã - thành phố : Đa số là các công trình xây dựng kiên cố, hiện đại 	 được sắp xếp gọn gàng khoa học.
	c) Nhà ở miền núi. Đa số là dân tộc thiểu số, đều ở nhà sàn, cách bố trí đều 	 	 giống nhau.
	+. Phần sàn để sinh hoạt.
	+. Dưới sàn để dụng cụ lao động, nuôi nhốt gia súc rất mất vệ sinh. Ngày nay chuồng trâu, bò đã được đặt xa nhà.

File đính kèm:

  • docCN 6.doc