Kiểm tra chất lượng học kì I - Môn: Sinh học 8 - Trường THCS Hoài Đức
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra chất lượng học kì I - Môn: Sinh học 8 - Trường THCS Hoài Đức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS HOÀI ĐỨC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I LỚP : 8. MÔN : SINH HỌC 8 Họ Và Tên : Thời gian : 45’(không kể thời gian phát đề) Đề II ĐIỂM BẰNG SỐ ĐIỂM BẰNG CHỮ CHỮ KÍ GIÁM THỊ I CHỮ KÍ GIÁM THỊ II I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3đ) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: 1/ Ruột non là cơ quan chủ yếu hấp thụ chất dinh dưỡng vì: a Có nhiều chất dinh dưỡng b Diện tích hấp thụ lớn, có mao mạch máu và bạch huyết dày đặc c Có nhiều lông ruột d Có nhiều dịch tiêu hóa 2/ Đường máu vận chuyển các chất là: a Các chất dinh dưỡng và 70% lipit b Các vitamin tan trong nước và lipit c Các vitamin tan trong dầu d Các chất dinh dưỡng và 30% lipit 3/ -Chất khoáng trong xương có vai trò : a Tạo tính đàn hồi cho xương b Tạo sự rắn chắc cho xương c Vừa đàn hồi vừa rắn chắc. d Tạo tính mềm dẻo cho xương 4/ Vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa: a Tiếp tục hấp thụ các chất dinh dưỡng b Hấp thụ nước và thải phân c Làm phân rắn lại d Thải phân ra ngoài 5/ -Dịch mật được tiết ra từ : a Tuyến gan b Tuyến tụy c Tuyến ruột d Tuyến dạ dày 6/ Huyết áp cao nhất ở: a Động mạch phổi b Động mạch chủ c Động mạch nhỏ d Tĩnh mạch chủ 7/ Chức năng quan trọng nhất của hệ hô hấp là sự trao đổi khí giữa co thể và môi trường ngoài diễn ra ở: a Khí quản và phế quản b Khoang mũi c Thanh quản d Phổi 8/ Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào xảy ra do: a Sự khuếch tán O2, CO2 từ nơi có nồng độ cao xuống nơi có nồng độ thấp b Áp suất O2 trong phế nang cao hơn trong máu nên O2 ngấm từ máu vào phế nang c Sự khuếch tán từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao d Áp suất CO2 trong phế nang cao hơn trong máu nên CO2 ngấm từ máu vào phế nang 9/ Vai trò của môi trường trong: a Tạo môi trường lỏng để vận chuyển các chất. b Bao quanh tế bào để bảo vệ tế bào. c Giúp tế bào trao đổi chất với bên ngoài. d Giúp tế bào thải các chất trong môi trường sống. 10/ Vai trò của hồng cầu: a Vận chuyển các chất thải. b Vận chuyển chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể. c Vận chuyển O2 và CO2. d Vận chuyển khí N2. 11/ Khi cơ làm việc nhiều, nguyên nhân mỏi cơ chủ yếu là: a. Các tế bào cơ hấp thụ nhiều glucozo b. Các tế bào cơ thải ra nhiều CO2 c. Các tế bào cơ sẽ hấp thụ nhiều oxi d. Do tích tụ axit lactic gây đầu độc cơ 12/ Hoạt động nào là hoạt động của Limpho B: a. Tiết kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên b. Phá hủy tế bào bị nhiễm. c. Tự tiết chất để bảo vệ cơ thể. d. Thực bào để bảo vệ cơ thể II. TỰ LUẬN: 7 Đ Câu 1: Phản xạ là gì? Hãy lấy ví dụ về phản xạ? (1.0) Câu 2: Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ? (1.0) Câu 3: Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể? (1.5) Câu 4: Nêu các biện pháp bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân có hại cho tim mạch? (1.5) Câu 5: Nêu cách nhận biết thế nào là chảy máu đợng mạch, tĩnh mạch, mao mạch? Nêu cách sơ cứu khi chảy máu tĩnh mạch và mao mạch ở lòng bàn tay? (2.0) MA TRẬN VÀ ĐÁP ÁN SINH HỌC 8 THIẾT LẬP MA TRẬN 1/ Số lượng câu hỏi: 17 2/ Tỷ lệ trắc nghiệm/tự luận: 12/5 3/ Thiết lập ma trận Bậc kiến thức Nội dung Biết Hiểu Vận dụng Điểm TN TL TN TL TN TL Chương I: 1 1 1.0 Chương II: 1 0.25 1 0.25 1 1 1.5 Chương III: 3 0.75 1 0.25 1 1.5 2 3.5 6.0 Chương IV 1 0.25 1 0.25 0.5 Chương V 3 0.75 1 0.25 1.0 Tổng số câu 7 1 4 1 1 3 10 ĐÁP ÁN I. TNKQ: 1b, 2d, 3b, 4b, 5a, 6b, 7d, 8a, 9c, 10c, 11d, 12a (mỡi ý đúng được 0.25 đ) II. TỰ LUẬN Câu 1: Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh (0.5) Ví dụ: tiết nước bọt khi thức ăn chạm lưỡi, nghe tên quay lại (0.5 đ) Câu 2: Nguyên nhân gây mỏi cơ +Lượng oxy cung cấp cho cơ thể thiếu +Năng lượng sản ra ít +Sản phẩm tạo ra là axit lactic tích tụ đầu đọc cơ (1.0) Câu 3: Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách: - Thực bào: Bạch cầu hình thành các chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hóa chúng (0.5) - Limphô B: Tiết kháng thể vô hiệu hóa vi khuẩn (0.5) - Limpo T: Phá hủy tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng. (0.5) Câu 4 : Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân gây hại: (1.0) - Khắc phục, hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn. - Cần tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch như: thương hàn, bạch hầu và điều trị kịp thời các chứng bệnh như: cúm, thấp khớp - Hạn chế ăn các thức ăn có hại cho tim mạch như mỡ động vật. Biện pháp rèn luyện hệ tim mạch (0.5) - Tránh các tác nhân gây hại - Cần tập TDTT thường xuyên, đều đặn, vừa sức kết hợp với xoa bóp ngoài da. Câu 5: Có 3 dạng chảy máu (1.0) - Chảy máu mao mạch : Máu chảy ít và chậm - Chảy máu tĩnh mạch : Máu chảy nhiều và nhanh hơn - Chảy máu động mạch :máu chảy nhiều mạnh và thành tia Cách tiến hành sơ cứu (1.0)
File đính kèm:
- de thi hoc ki I(1).doc