Kiểm tra chất lượng học kì II môn: công nghệ 7 thời gian: 60 phút

doc4 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1050 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra chất lượng học kì II môn: công nghệ 7 thời gian: 60 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hồ Đắc Kiện	 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKII
Họ & Tên:..........................	 Môn: Công Nghệ 7
Lớp:..............	 Thời gian: 60 phút
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
I. Trắc nghiệm:Khoanh tròn những câu đúng nhất.(Mỗi câu 0.25 đ)
Câu 1: Nước được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột và máu.Prôtêin được cơ thể hấp thụ dưới dạng các..............Lipit được cơ thể hấp thụ dưới dạng các..................
Axit amin,glixerin và axit béo. B. Nước,axit amin..
 C. Vitamin ,ion khoáng. D. Glixerin và axit béo,đường đơn
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng nhất:
Phối trộn nhiều loại thức ăn để tạo ra thức ăn hỗn hợp.
Kiềm hóa với thức ăn có nhiều tinh bột.
Dùng phương pháp đường hóa với thức ăn có nhiều xơ.
Dùng phương pháp xử lí nhiệt đối với thức ăn thô xanh.
Câu 3:Phưong pháp nào sau đây là phương pháp dự trữ thức ăn:
 A. Rang,hấp,nấu,chín.	 B. Cắt ngắn,nghiền nhỏ.
 C. Đường hóa,kiềm hóa.	D. Làm khô,ủ xanh.
Câu 4:Thức ăn có hàm lượng pôtêin bằng bao nhiêu thì được gọi là thức ăn giàu prôtêin:
 A. Prôtêin > 30 %. B. Prôtein > 14 %. C. Prôtêin < 14 % D. Prôtêin =14 %.
Câu 5: Khi xây dựng chuồng nuôi cần chọn hướng chuồng như thế nào?
 A. Tây - Bắc.	 B. Tây – Nam	 C. Đông - Bắc.	D. Đông - Nam. 
Câu 6: Để chuồng nuôi hợp vệ sinh thì độ ẩm trong chuồng phải là:
 A. 40 – 50 %. B. 70 – 80 %. C. 30 – 40 %. D. 60 – 70 %
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây nói lên sự phát triển chưa hoàn chỉnh của vật nuôi non:
Chức năng của hệ tiêu hóa hoàn chỉnh.
Chức năng miễn dịch chưa cao.
Sự điều tiết thân nhiệt hoàn chỉnh.
Chức năng miễn dịch chưa tốt
 Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng 
	A.	Bệnh truyền nhiễm do vi sinh vật gây ra
	B.	Bệnh truyền nhiễm không phải do vi sinh gây ra 
	C.	Bệnh truyền nhiễm không lây lan thành dịch
	D.	Bệnh truyền nhiễm không làm chết nhiều vật nuôi
Câu 9: Hãy tìm biện pháp sai khi phòng trị bệnh cho vật nuôi
	A.	Cách li vật nuôi bệnh với vật nuôi khoẻ 
	B.	Tiêm phòng đầy đủ các loại vacxin
	C.	Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
	D.	Bán hoặc mổ thịt vật nuôi ốm
Câu 10: Thời gian tạo được miễn dịch ở vật nuôi sau khi tiêm vacxin là 
	A. 1 - 2 tuần B. 3 - 4 tuần C.	 2 - 3 tuần D. 4 - 5 tuần
Câu 11: Độ trong tốt nhất cho tôm và cá là bao nhiêu?
	A.5 cm - 10 cm. B. 20 cm - 30 cm. C. 10 cm - 20 cm. D. 30 cm - 40 cm
Câu 12: Phương pháp nào sau đây là phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit?
	A.	Nhập khẩu ngô, bột, cỏ để nuôi vật nuôi
	B.	Tận dụng đất vườn , rừng, bờ mương để trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi
	C.	Luân canh,xen canh,gối vụ để sản xuất ra nhiều lúa, ngô, khoai, sắn
	D.	Tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt như rơm, rạ, thân cây ngô, lạc, gỗ.
II. Tự Luận:(7 đ)
Câu 1: Hãy nêu nguyên nhân gây bệnh ở vật nuôi? ( 1 đ)
Câu 2: Thế nào là sự sinh trưởng?Thế nào là sự phát dục?Cho ví dụ? (2 đ)
Câu 3: Chọn phối là gì?Lấy 1ví dụ về chọn phối cùng giống,
chọn phối khác giống? ( 3 đ)
Câu 4: Hãy nêu cách đo độ trong của nước nuôi thủy sản?( 1 đ)
BÀI LÀM
III.>Đáp án :
A.Phần trắc nghiệm:Mỗi câu đúng (0.25 đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
A
D
B
D
D
D
A
D
C
B
A
B.Phần tự luận:
Câu 1:
 - Nguyên nhân bên trong: yếu tố di truyền(0.25 đ)
 - Nguyên nhân bên ngoài:(0.75 đ)
 + Lí học: Nhiệt độ cao.
 + Hóa học: Ngộ độc.
 + Cơ học: Chấn thương.
 + Sinh học:Kí sinh trùng,vi khuẩn,vi rút.
Câu 2:
-Sự sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng cá bộ bộ của cơ thể.
Ví dụ : Xương ống chân của bê dài thêm 5 cm. ( 1 đ)
-Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.
Ví dụ : Gà trống biết gáy. ( 1 đ)
Câu 3: Chọn con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi gọi là chọn đôi giao phối gọi tắt là chọn phối .
VD: Chọn phối cùng giống(1 đ)
Chọn phối Lợn ( Heo) Ỉ đực với lợn Ỉ cái sẽ được thế hệ sau đều là Lợn Ỉ (cùng giống bố mẹ) 
VD: Chọn phối khác giống:( 1 đ)
Chọn phối gà trống giống Rốt với gà mái giống Ri được thế hệ sau là lai Rốt – Ri.
Câu 4: Cách đo độ trong:Dùng sợi dây thả đĩa sếch xi chìm dần đến khi không phân biệt được 2 màu trên mặt đĩa,lúc này thông qua độ dài của sợi dây ta đọc được độ trong của nước.Độ trong tốt nhất cho tôm,cá là 20 – 30 cm.
MA TRẬN ĐỀ
Tên bài
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Bài 38:Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi
Câu 1
 0.25
Bài 39:Chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi
Câu 2,3
 0.5
Bài 40:Sản xuất thức ăn vật nuôi
Câu 4,12
 0.5
Bài 44:Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi
Câu 5,6
 0.5
Bài 45:Nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi
Câu 7
 0.25
Bài 46:Phòng, trị bệnh cho vật nuôi
Câu 9,1(II)
 1.25
Câu 8
 0.25
Bài 47:Vắcxin phòng bệnh cho vật nuôi
Câu 10 0.25
Bài 50:Môi trường nuôi thủy sản
Câu 11
 0.25
Bài 32:Sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi
Câu 2(II)
 2
Bài 34:Nhân giống vật nuôi
Câu 4 (II) 1
Câu 3 (II) 3
Tổng số câu
10
5
1
Tổng % điểm
3.25 32.5 %
3.75 37.5 %
3 30 %

File đính kèm:

  • docDe thi HKII conmg nghe 7.doc
Đề thi liên quan