Kiểm tra chất lượng học kì II - Môn: Hóa học 9

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 768 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra chất lượng học kì II - Môn: Hóa học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS bắc nghĩa kiểm tra chất lượng học kì II đề I
Năm học: 2008-2009
 Môn: Hóa học 9 Thời gian làm bài: 45 phút
Họ và tên:	 Lớp:	SBD:	
Phần 1: Trắc nghiệm (3đ)
Hãy khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng nhất?
1, Dãy nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tính phi kim tăng dần?
A. P < Si < S < Cl	B. Si < S < P < Cl
C. Si < P < S < Cl	 D. Si < P < Cl < S
2, Axit axetic không thể tác dụng được với chất nào trong số các chất sau?
A. Mg	B. Cu(OH)2	C. Na2CO3	D. Ag
3, Dùng kim loại nào để nhận biết 2 lọ đựng rượu êtylic và axit axetic mất nhãn ?
	A. Na	B. Fe	C. K	 D. Cu
Phần II: Tự luận (7đ)
Câu 1(2đ): Viết phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển đổi sau:
 	 (1) (2) (3) (4)
Fe -> FeSO4 -> Fe(OH)2 -> FeCl2 -> FeCl3
Câu 2(2đ): Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất khí không màu: 
	CH4, C2H2, CO2
Câu 3(3đ): 
a, Để đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etilic C2H5OH cần dùng bao nhiêu lít khí oxi (đktc) tham gia phản ứng?
b, Cho 2 lít dung dịch glucozơ lên men rượu làm thoát ra 17,92 lít khí cacbonic (đktc). Tính nồng độ mol của dung dịch glucozơ biết hiệu suất của quá trình lên men chỉ đạt 40%.
Trường THCS bắc nghĩa kiểm tra chất lượng học kì II đề Ii
Năm học: 2008-2009
 Môn: Hóa học 9 Thời gian làm bài: 45 phút
Họ và tên:	 Lớp:	SBD:	
Phần 1: Trắc nghiệm (3đ)
Hãy khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng nhất?
1, Dãy nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tính kim giảm dần?
A. Na > Mg > Al > K 	 B. K > Na > Mg > Al 
C. Al > K > Na > Mg	 D. Mg > K > Al > Na
2, Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí nào trong số các khí sau?
A. H2	B. CO	C. CH4	D. C2H4
3, Kim loại nào không dùng để nhận biết 2 lọ đựng rượu êtylic và axit axetic mất nhãn ?
	A. Mg	B. Zn	C. Na	 D. Fe
Phần II: Tự luận (7đ)
Câu 1(2đ): Viết phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển đổi sau:
 	 (1) (2) (3) (4)
C -> CO2 -> CaCO3 -> Ca(HCO3)2 -> CO2
Câu 2(2đ): Trình bày phương pháp hóa học (không dùng quì tím) để nhận biết 2 dung dịch bị mất nhãn: C2H5OH, CH3COOH.
Câu 3(3đ): 
a, Để đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí etilen C2H4 cần dùng bao nhiêu lít khí oxi (đktc)?
b, Hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp A(đktc) rồi cho sản phẩm đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 20 gam kết tủa. Hãy tính thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp?
Trường THCS bắc nghĩa kiểm tra chất lượng học kì II 
Năm học: 2008-2009
 biểu điểm - đề I Môn: Hóa học 9 
Phần 1: Trắc nghiệm (3đ)
	Mỗi câu đúng được 1 điểm: 	1.C	2.D	3.B
Phần II: Tự luận (7đ)
Câu 1(2đ): Mỗi PTHH đúng được 0,5 điểm
	(1) Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
	(2) FeSO4 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + Na2SO4
	(3) Fe(OH)2 + 2HCl -> FeCl2 + 2H2O
	(4) 2FeCl2 + Cl2 -> 2FeCl3
Câu 2(2đ): 
	- Sục lần lượt các khí trên vào 3 ống nghiệm đựng dung dịch Ca(OH)2.	0,25đ
	 +Nếu ống nghiệm nào bị vẩn đục -> khí ban đầu là khí CO2	0,25đ
	 + Không hiện tượng -> khí CH4, C2H2	0,25đ
	- Sục 2 khí CH4, C2H2 lần lượt vào 2 ống nghiệm đựng dung dịch Br2.	0,25đ
	 + Nếu khí nào làm dd Br2 mất màu -> khí ban đầu C2H4	0,25đ
	 + Không hiện tượng -> khí ban đầu CH4	0,25đ
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O	0,25đ
	 C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4	0,25đ
Câu 3(3đ): 
a, 	nC2H5OH = 9,2 / 46 = 0,2 (mol)	0,5đ
PTHH:	 t0	
C2H5OH + 3O2 -> 2CO2 + 3H2O	1đ
Theo PT: 1mol 3mol
Theo bài ra: 0,2mol 0,6mol	0,25đ
	-> V(đktc)O2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (l)	0,25đ
b, 	 nCO2 = 17,92 / 22,4 = 0,8 (mol)	0,25đ
PTHH: 	 Men rượu	
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 	0,25đ
 30-320C
Theo PT: 1 mol 2 mol
 0,4mol 0,8mol	
Số mol glucozơ có trong 2 lít dung dịch:
 	0,4 . 100 / 40 = 1 (mol)	0,25đ
-> Nồng độ mol của dung dịch glucozơ là: 1 / 2 = 0,5M	0,25đ
Trường THCS bắc nghĩa kiểm tra chất lượng học kì II 
Năm học: 2008-2009
 biểu điểm - đề II Môn: Hóa học 9 
Phần 1: Trắc nghiệm (3đ)
	Mỗi câu đúng được 1 điểm: 	1.B	2.C	3.C
Phần II: Tự luận (7đ)
Câu 1(2đ): Mỗi PTHH đúng được 0,5 điểm
	 t0
(1) C + O2 -> CO2
	(2) CO2 + CaO -> CaCO3
	(3) CaCO3 + H2O + CO2 -> Ca(HCO3)2
	 t0
(4) Ca(HCO3)2 -> CaCO3 + H2O + CO2 
Câu 2(2đ): 
	- Cho mẩu CaCO3 lần lượt vào 2 ống nghiệm đựng 2 dung dịch . 	0,5đ
	 +Nếu có khí CO2 thoát ra -> chất ban đầu là CH3COOH	0,5đ
	 + Không hiện tượng -> C2H5OH	0,5đ
PTHH: 2CH3COOH + CaCO3 -> (CH3COO)2Ca + H2O + CO2	0,5đ
Câu 3(3đ): 
a, 	nC2H4 = 3,36 / 22,4 = 0,15 (mol)	0,5đ
 t0
PTHH: 	C2H4 + 3O2 -> 2CO2 + 2H2O	0,5đ
Theo PT: 1mol 3mol
Theo bài ra: 0,15mol 0,45mol	0,5đ
-> V(đktc)O2 = 0,45 . 22,4 = 10,08 (l)	0,5đ
b, Số mol hỗn hợp khí: 3,36 / 22,4 = 0,15 (mol)	0,2đ
Số mol của chất kết tủa: 20 / 100 = 0,2 (mol)	0,2đ
PTHH:	 t0
CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O	0,1đ
 x x
 t0
	C2H4 + 3O2 -> 2CO2 + 2H2O	0,1đ
	 y 2y
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O	0,1đ
Theo bài ra ta có hệ pt: x + y = 0,15
	 x + 2y = 0,2 
	=> x = 0,1; y = 0,05	0,1đ
Vậy: %VCH4 = 0,1 . 22,4 . 100 / 3,36 = 66,67%	0,1đ
	%VC2H4 = 0,05 . 22,4 . 100 / 3,36 = 33,33%	0,1đ

File đính kèm:

  • docde hoa hoc 9.doc