Kiểm tra chất lượng học kỳ I môn ngữ văn 7 - Thời gian: 90 phút
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra chất lượng học kỳ I môn ngữ văn 7 - Thời gian: 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PGD&ĐT TÂN UYÊN TRƯỜNG THCS KHÁNH BÌNH GVBM: Nguyễn Phương Thúy KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I Môn Ngữ Văn 7 - Thời gian: 90 phút Năm học: 2013-2014 I- TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng đánh dấu X vào ô của phiếu II- TỰ LUẬN: (7 điểm) SƠ ĐỒ MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KỲ I Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Thấp Cao TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1: Văn bản Tác phẩm trữ tình, ca dao-dân ca, thơ Đường, thơ hiện đại Việt Nam Số câu: 4 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% Nhớ lại các đặc điểm của tác phẩm trử tình, ca dao-dân ca 2 0,5 Hiểu được các bài thơ đã học: Tiếng Gà trưa, hồi hương ngẫu thư 2 0,5 Số câu: 4 (TN) Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% Chủ đề 2: Tiếng việt: Các lớp từ, nghĩa của từ, cụm từ Số câu: 6 Số điểm: 3,25 Tỉ lệ: 32,5% Xác định được từ Hán việt, từ đồng nghĩa 2 0,5 Hiểu nghĩa và cách sử dụng từ như thế nào đúng nghĩa 3 0,75 Phân biệt ý nghĩa quan hệ từ 1 2 Số câu: 6(5TN-1TL) Số điểm: 3,25 Tỉ lệ: 32,5% Chủ đề 3: Tập làm văn Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản, các kiểu văn bản - Viết bài văn biểu cảm Số câu: 4 Số điểm: 5,75 Tỉ lệ: 57,5% Nắm được tính liên kết trong văn bản, nhớ lại đặc điểm văn bản biểu cảm 2 0,5 Biết được các bước tạo lập văn bản 1 0,25 Viết bài văn biểu cảm 1 5 Số câu: 4 (3TN-1TL) Số điểm: 5,75 Tỉ lệ: 57,5% Số câu: 14 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% Số câu: 6 Số điểm: 1,5 Tỉ lệ: 15% Số câu: 6 Số điểm: 1,5 Tỉ lệ: 15% Số câu: 2 Số điểm: 7 Tỉ lệ: 70% Số câu: 14 Số điểm: 10 Tỉ lệ:100% Người ra đề PGD&ĐT TÂN UYÊN TRƯỜNG THCS KHÁNH BÌNH Đề tham khảo KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I Môn Ngữ Văn 7 - Thời gian: 90 phút Năm học: 2013-2014 I- TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Câu 1: Tác phẩm trữ tình là: A. Những văn bản viết bằng thơ B. Những tác phẩm kể lại một câu chuyện cảm động C. Thơ và tùy bút D. Những văn bản thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả Câu 2: Ý nào dưới đây diễn đạt chính xác nội dung định nghĩa “ Ca dao, dân ca”? A. Đó là những tác phẩm văn học truyền miệng B. Đó là những bài thơ được truyền tụng từ xưa đến nay C. Đó là những bài thơ- bài hát trữ tình dân gian D. Đó là những bản nhạc do nhân dân lao động sáng tạo nên Câu 3: Hình ảnh nổi bật xuyên suốt bài thơ “ Tiếng gà trưa” của nhà thơ Xuân Quỳnh là: A. Quả trứng hồng B. Tiếng gà trưa C. Người chiến sĩ D. Người bà Câu 4: Bài thơ “ Hồi hương ngẫu thư” ghi lại sự việc gì? A. Ghi lại sự việc và tâm trạng của tác giả lúc thăm quê sau bao năm xa cách B. Ghi lại sự việc của tác giả lúc đặt chân về thăm quê sau bao năm làm việc xa quê C. Ghi lại tâm trạng của tác giả vào lúc đặt chân về thăm quê sau bao năm làm việc xa quê D. Ghi lại cảm xúc của tác giả khi nhớ về quê mình Câu 5: Từ nào dưới đây là từ ghép Hán Việt? A. Mưa gió C. Chiếu chăn B. Chinh phụ D. Xanh xanh Câu 6: Chọn từ đồng nghĩa với từ “ trong” trong câu thơ: “ Tiếng suối trong như tiếng hát xa” A. Trong sáng C. Trong trắng B. Trong trẻo D. Tinh khiết Câu 7: Thành ngữ nào sau đây có nghĩa “ Phải thường xuyên ôn luyện, rèn giũa thì mới nắm chắc được kiến thức và thành thạo công việc”? A. Tận tâm tận lực B. Trí dũng song toàn C. Văn ôn võ luyện D. Tâm đầu ý hợp Câu 8: Nếu viết “ Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng xóa, man mác hương vị ngàn hoa cỏ” thì từ nào dùng không đúng nghĩa? A. Hương vị B. Giọt sữa C.Man mác D. Trắng xóa Câu 9: Trong các phương án sau, phương án nào là thành ngữ? A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây B. Gần mục thì đen, gần đèn thì sáng C. Lừ đừ như ông từ vào đền D. Bán chị em xa mua láng giềng gần Câu 10: Liên kết là gì? A. Là một tính chất quan trọng B. Là một trong những tính chất quan trọng C. Là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản D. Là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản làm cho văn bản có nghĩa trở nên dễ hiểu Câu 11: Thế nào là một văn bản biểu cảm? A. Kể lại một câu chuyện cảm động B. Bàn luận về một hiện tượng đời sống C. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc, đánh giá của con người đới với thế giới xung quanh để khiêu gợi sự đồng cảm của người đọc. D. Được viết bằng thơ Câu 12: Quá trình tạo lập văn bản được sắp xếp theo thứ tự như thế nào? A. Tìm ý, định hướng, kiểm tra, viết bài B. Viết bài, tìm ý, kiểm tra, định hướng C. Định hướng, tìm ý, viết bài, kiểm tra D. Định hướng, viết bài, kiềm tra, tìm ý II- TỰ LUẬN: (7điểm) Câu 1: (2điểm) Phân biệt ý nghĩa của hai câu có quan hệ từ “nhưng” sau đây: - Nó gầy nhưng khỏe - Nó khỏe nhưng gầy Câu 2: (5điểm) Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ “ Cảnh khuya” của chủ tịch Hồ Chí Minh Người ra đề Nguyễn Phương Thúy PGD&ĐT TÂN UYÊN TRƯỜNG THCS KHÁNH BÌNH ĐÁP ÁN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I Môn Ngữ Văn 7 Năm học: 2013-2014 I- TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D C B A B B C D A D C C II- TỰ LUẬN: (7điểm) Câu 1: (2điểm) “ Nhưng” biểu thị ý khen “ Nhưng” biểu thị ý chê Câu 2: (5điểm) * Hình thức: (1điểm) Bài viết đầy đủ các phần, không sai lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. * Nội dung: (4điểm) a- Mở bài: (0,5điểm) - Giới thiệu bài thơ Cảnh khuya (tác giả, thể thơ, hoàn cảnh sáng tác…). - Hoàn cảnh tiếp xúc với bài thơ. - Cảm nhận khái quát về bài thơ. b- Thân bài: (3 điểm). - Hai câu đầu tả cảnh khuya nơi núi rừng ở chiến khu Việt Bắc. + Tác giả dùng phép so sánh (câu 1), điệp từ “lồng”, hai vế tiểu đối (câu 2). + Cảnh thiên nhiên rất đẹp và đầy chất thơ, có âm thanh trong trẻo, có ánh sáng lung linh, huyền ảo. - Hai câu cuối diễn tả tâm tình của Bác. + Điệp ngữ chuyển tiếp làm cho âm điệp vần thơ nhịp nhàng, triền miên như dòng chảy của cảm xúc. + Tình yêu thiên nhiên hòa quyện cùng tình yêu nước trong tâm hồn Bác. c- Kết bài (0,5 điểm): - Cảnh khuya là bài thơ thất ngôn tứ tuyệt kiệt tác. - Đọc thơ Bác, ta càng yêu và biết ơn Bác hơn Người ra đề Nguyễn Phương Thúy
File đính kèm:
- De thi tham khao Van 7 HKI nam hoc 20132014.doc