Kiểm tra chất lượng học kỳ I môn : sinh học 8
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra chất lượng học kỳ I môn : sinh học 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phßng GD& §T Kim §éng Trêng THCS Nh©n La KiÓm tra chÊt lîng häc kú i M«n : SINH HäC 8 A . Ma trËn ®Ò Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL Chương VII Bài tiết ( 3 tiết ) Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu . Các sản phẩm thải cần được bài tiết được phát sinh từ đâu? Các cơ quan thực hiện bài tiết . 3 câu 1,5đ = 15% 2 (1đ) 10% 1 (0,5đ) 5% Chương VIII Da (2 tiết ) Các tế bào của da thường xuyên bị bong ra ngoài là do đâu ? Da có cấu tạo phù hợp chức năng bảo vệ, vệ sinh da sạch sẽ 2 câu 2,5đ = 25% 1 (0,5đ) 5% 1 (2đ) 20% Chương IX Thần kinh và giác quan (12 tiết ) Vị trí các vùng của vỏ não . Cấu tạo của vỏ não . . Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện ? Nêu ý nghĩa của sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện trong đời sống con người? ) . 3 câu 3đ = 30% 2 (1đ) 10% 1 (2đ) 20% Chương XI Sinh sản (7 tiết) Nguyên nhân, biểu hiện của bệnh bướu cổ và bệnh Bazơđô ? Ý nghĩa của cuộc vận động : « Toàn dân sử dụng muối Iốt ». 1 Câu 3đ = 30% 3đ 30% TS câu: 9 TS điểm:10đ tỉ lệ % = 100% 4 2đ (20%) 2 1đ (10%) 2 5đ (50%) 1 2đ (20%) B . ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái a, b, c hoặc d đứng trước câu trả lời đúng nhất: (2điểm). Câu 1. Vùng thính giác của vỏ não nằm ở: a. Thuỳ trán b. Thuỳ đỉnh c. Thuỳ chẩm d. Thuỳ thái dương Câu 2. Chất xám nằm bên ngoài tạo thành vỏ của: a. Trụ não b. Hành não c. Tiểu não d. Cuống não. Câu 3. Trong cơ thể cơ quan thực hiện bài tiết: a. Ruột b. Da c. Phế quản d. Gan. Câu 4. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan: a. Thận, cầu thận, bóng đái b. Thận, ống thận, bóng đái. c. Thận, ống dẫn nước tiểu, ống đái, bóng đái d. Thận, bóng đái, ống đái Câu 5. Các sản phẩm thải cần được bài tiết được phát sinh từ đâu? a. Từ thận, phổi và da . b. Từ phổi và da. c. Từ quá trình trao đổi chất của tế bào và cơ thể . d. Cả a,b,c . Câu 6. Các tế bào của da thường xuyên bị bong ra ngoài là: a. Lớp sắc tố b. Lớp bì c. Lớp mỡ dưới da d. Tầng sừng. II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 2 (2 điểm): Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện ? Nêu ý nghĩa của sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện trong đời sống con người? Câu 2. (2 điểm): Da có đặc điểm cấu tạo nào phù hợp với chức năng bảo vệ? Tại sao phải thường xuyên giữ gìn da sạch, tránh xây xát? Câu 3 (3 điểm): Trình bày nguyên nhân, biểu hiện của bệnh bướu cổ và bệnh Bazơđô ? Ý nghĩa của cuộc vận động : « Toàn dân sử dụng muối Iốt ». C . §¸p ¸n – biÓu ®iÓm I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái a, b, c hoặc d đứng trước câu trả lời đúng nhất: (2điểm). Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 d c d c a d II. Tự luận (8 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm Câu 1 (2điểm) - Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện: + Phản xạ không có điều kiện sinh ra đã có không cần phải qua học tập và rèn luyện . + Phản xạ có điều kiện đ ược hình thành trong đời sống cá thể , là kết quả của quá trình học tấp v à rèn luyện . - ý nghĩa của sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện trong đời sống con người: + Đảm bảo thích nghi với điều kiện luôn thay đổi . + Hình thành thói quen , tập quán , nối sống có văn hóa . 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 2 (2 điểm) * Da có cấu tạo phù hợp với c/ng bảo vệ: - Lớp biểu bì có tầng sừng, lớp bì có tuyến nhờn bảo vệ da K thấm nước. (0.5 đ) -Tuyến mồ hôi có t/dụng diệt khuẩn bảo vệ da tránhVK gây bệnh. (0.25 đ) - Lớp bì cấu tạo bởi các mô LK vá sợi đàn hồi tránh các t/động cơ học.(0.25đ) * Ta phải giữ da sạch, không xây xát vì: (1đ). - Da bẩn: là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển - Hạn chế khả năng diệt khuẩn của da và hoạt động của tuyến mồ hôi,T nhờn . - Da bị xây xát: dễ nhiễm trùng da, nhiễm trùng máu, uốn ván. 0,5đ 0,25đ 0,25đ 1đ Câu 3 (3 điểm) - Nguyên nhân và biểu hiện của bệnh bướu cổ (1 điểm) Do thiếu Iốt, mà Iốt là thành phần tham gia vào cấu tạo của hoocmôn tuyến giáp vì vậy khi thiếu Iốt tuyến yên tiết hooc môn kích thích tăng cường hoạt động của tuyến giáp làm phì đại tuyến giáp. Biểu hiện : Trẻ em có trí tuệ và thể lực kém phát triển, người lớn trí nhớ kém. - Nguyên nhân và biểu hiện của bệnh Bazơđô (1 điểm). Do thừa hooc môn tuyến giáp. Biểu hiện: Tim đập nhanh, mắt lồi, mất ngủ, thần kinh căng thẳng. - Ý nghĩa: (1 điểm) Cuộc vận động giúp phòng bệnh bướu cổ. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ
File đính kèm:
- DE THI HOC KI II RAT HAY .doc