Kiểm tra chất lượng kì I - Môn: Sinh học 8

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 410 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra chất lượng kì I - Môn: Sinh học 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: THCS Dĩ AN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I – Năm học: 2011 – 2012
 Tên:. Môn: Sinh học 8 – Thời gian: 60 phút
 Lớp:.. 
Điểm
Lời phê
Chữ ký GT
Chữ ký GK
A/ Trắc nghiệm (3đ): 
Câu 1: Hãy xác định tên các tế bào máu trong ba trường hợp sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái a, b, c
1. Loại thứ nhất có hình đĩa lõm hai mặt, là một tế bào không nhân màu hồng, được gọi là:
a. Bạch cầu 	 	b. Hồng cầu 	c. Tiểu cầu 	
2. Loại thứ hai có kích thước nhỏ nhất trong ba loại, khi ra khỏi thành mạch thì dễ dàng bị phá hủy, giải phóng enzim trong quá trình đông máu được gọi là:
a. Bạch cầu 	 	b. Hồng cầu 	c. Tiểu cầu 	
3. Loại thứ ba là một tế bào trong suốt, kích thước khá lớn, hình dạng thay đổi không xác định được gọi là:
a. Bạch cầu 	 	b. Hồng cầu 	c. Tiểu cầu 	
4. Sự thực bào là:
a. Tiết kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên	
b. Hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn.
c.Nhận diện tế bào nhiễm khuẩn và tiêu diệt chúng.
Câu 2: Chọn các cụm từ ở cột B điền vào chỗ trống trong các câu ở cột A trong bảng cho phù hợp (Dùng a, b, c hoặc d điền vào thay cho điền cụm từ).
A
B
1/ Máu từ phổi được chuyển về.
2/ Máu từ được tim co bóp chuyển đi khắp cơ thể để cung cấp ôxi và chất dinh dưỡng cho các cơ quan
3/ Máu từ. được chuyển lên phổi để thực hiện trao đổi khí.
4/ Máu từ khắp cơ thể trở về qua các tĩnh mạch chủ
a. Tâm nhĩ phải
b. Tâm nhĩ trái
c. Tâm thất phải
d. Tâm thất trái
Câu 3: Chọn câu đúng trong các câu sau (Khoanh tròn vào a, b, c hoặc d)
1. Quá trình tiêu hóa ở khoang miệng gồm:
a. Biến đổi lí học	b. Nhai đảo trộn thức ăn
c. Biến đổi hóa học	d. Chỉ a và c	e. Tiết nước bọt
2. Loại thức ăn nào được biến đổi về mặt hóa học ở khoang miệng là:
a. Prôtêin, tinh bột, lipit	b. Tinh bột chín
c. Prôtêin, tinh bột, rau quả	d. Bánh mì, mỡ thực vật
3. Các chất độc có trong thức ăn được hấp thụ qua thành ruột non theo con đường nào?
a. Bạch huyết	b. Máu và bạch huyết	c. Máu	d. Không hấp thụ.
4. Vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa là:
a. Hấp thụ nước và bài tiết các chất vào môi trường trong.
b. Hấp thụ nước và thải phân
c. Biến đổi lipit và thải phân
B/ TỰ LUẬN (7 điểm)
1/ Hô hấp là gì? Hô hấp có vai trò như thế nào đối với cơ thể sống? Cần làm gì để có một hệ hô hấp khỏe mạnh? (2đ)
2/ Trình bày hoạt động tiêu hóa hóa học ở ruột non? Đặc điểm cấu tạo nào của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng ? (3đ)
3/ Tại sao tim hoạt động cả đời mà không mệt mỏi? Cần có biện pháp gì để có trái tim khỏe mạnh? (2đ)
ĐÁP ÁN SINH HỌC LỚP 8
HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011 - 2012
A/ Trắc nghiệm (3đ)
Câu 1: (1đ)	1b 	2c	3a	4b
Câu 2: (1đ)	1b 	2d	3a	4a
Câu 3: (1đ)	1d	2b	3c	4b
B/ Tự luận (7đ)
Câu 1: (2đ) 
- Hô hấp là quá trình cung cấp O2 cho các tế bào và thải khí CO2 ra ngoài (0,5đ)
- Vai trò: Nhờ hô hấp mà O2 được lấy vào để ôxi hóa các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho mọi họat động sống của cơ thể (0,5đ)
- Cần tích cực rèn luyện để có một hệ hô hấp khỏe mạnh bằng luyện tập thể thao phối hợp với tập thở sâu và nhịp thở thường xuyên từ bé.
- Luyện tập thể thao phải vừa sức, rèn luyện từ từ.(1đ)
Câu 2: (3đ)
* Các họat động tiêu hóa hóa học ở ruột non là: (1,5đ)
- Các họat động tham gia: (0,5đ)
+ Tinh bột chịu tác dụng của enzim
+ Prôtêin chịu tác dụng của enzim
+ Lipit chịu tác dụng của enzim và dịch mật
- Cơ quan thực hiện: Enzim Amlilaza (tuyến nước bọt) enzim pepsin, Tripsin, Erepsin, muối mật, Lipaza. (0,5đ)
- Tác dụng: 
+ Biến đổi tinh bột thành đường đơn cơ thể hấp thu được
+ Prôtêin → axitamin 
+ Lipit → glyxêrin + axit béo (0,5đ)
* Đặc điểm cấu tạo của ruột non (1,5đ)
- Lớp niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp với nhiều lông ruột và lông ruột cực nhỏ.
- Mạng lưới mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dầy đặc.
- Ruột dài: 2,8 – 3m, tổng diện tích bề mặt hấp thụ 500m2 
Câu 3: (2đ)
- Tim họat động cả đời mà không mệt mỏi vì: thực chất tim vẫn có quá trình nghĩ ngơi trong mỗi chu kì co dãn của tim như sau: (1đ)
+ Cả quả tim ở pha dãn chung: nghỉ 0,4s
+ Khi tâm nhĩ co, tâm thất nghỉ 0,1s
+ Khi tâm thất co, tâm nhĩ nghỉ 0,3s
Vậy tâm thất nghỉ: 0,1 + 0,4 = 0,5s
Tâm nhĩ nghỉ: 0,3 + 0,4 = 0,7s
Biện pháp rèn luyện để có 1 trái tim khỏe mạnh: (1đ)
+ Rèn luyện thường xuyên, vừa sức bằng thể dục, thể thao, xoa bóp.
+ Tránh các tác nhân có hại: Rượu, thuốc lá, chất kích thích.
+ Chế độ dinh dưỡng hợp lí.

File đính kèm:

  • docde thi sh8 hkI.doc
Đề thi liên quan