Kiểm tra chương III (Phương trình bậc nhất một ẩn) Toán Lớp 8 Trường THCS Trường Hoà
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra chương III (Phương trình bậc nhất một ẩn) Toán Lớp 8 Trường THCS Trường Hoà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 (HKII) TIẾT PPCT : 56 Ngày dạy : ………………………… KIỂM TRA CHƯƠNG III (Phương trình bậc nhất một ẩn) 1. MỤC TIÊU: a. kiến thức: Nhằm đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh qua chương III. Từ đó rút kinh nghiệm cho thầy và trò. Kịp thời uốn nắn những sai sót của trò và củng cố lại phương pháp giảng dạy của thầy. b. Kỹ năng: Kiểm tra kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập. Kiểm tra kỹ năng tính toán, kỹ năng trình bày, kỹ năng thực hành giải phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình. c. Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính độc lập suy nghĩ, nghiêm túc khi làm bài, tính cẩn thận, chính xác. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: Đề kiểm tra, đáp án và biểu điểm. b. Học sinh: Ôn kỹ bài, giấy bút, dụng cụ học tập phục vụ kiểm tra. 3. PHƯƠNG PHÁP: - Trắc nhgiệm khách quan. - Tự luận 4. TIẾN TRÌNH: 4.1 Ổn chức: Điểm danh: (Học sinh vắng) Lớp 8A2: Lớp 8A3: Kiểm tra: I . TRẮC NGHIỆM: Bài 1: Cho các phương trình: có nhgiệm: S1 = {-4} có nghiệm : S2 = {20} có nghiệm: S3 = {-12} có nghiệm : S4 = {-2}. Có bao nhiêu kết quả sai về tập nghiệm của phương trình đã cho ? A. Không kết quả nào sai. B. 2 . C. 1 . D. 3 . Bài 2: Cho phương trình : Để giải phương trình trên , một HS đã giải theo các bước như sau: Bước 1: Bước 2: 5 – 5x + 3x = 30 – 2x Bước 3: 5 – 2x = 30 – 2x Bước 4: 5 = 30 (vô lí) Bạn HS trên giải như vậy đúng hay sai. Nếu sai thì sai từ bước nào: A. Bước 1 B. Bước 2 C. Bước 3 D. Tất cả các bước đều đúng. II. PHẦN TỰ LUẬN: Bài 1: Giải phương trình Bài 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình 15 km/h. Lúc về, người đó chỉ đi vận tốc trung bình là 12 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút. Tính quãng đường AB (bằng km) 4. 3 : Đáp án Nội dung cần đạt Điểm I. Phần trắc nghiệm: (3đ) II. Phần tự luận: (7đ) B B Bài 1: (4đ) a) b) (*) ĐKXĐ: x-1 và x2 x = 3 (Thoả mãn ĐKXĐ) vậy S ={3} Bài 2: Gọi độ dài quãng đường AB là x (km) , x>0. Thời gian ô tô đi là : (giờ) Thời gian ô tô về là: (giờ) Vì thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút = giờ . Ta có phương trình: - = Giải phương trình tìm được x = 45 So điều kiện , trả lời : Độ dài quãng đường AB là 45km. 3đ 1,5đ 1,5đ 2đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 2đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 3đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1 đ 0,5 đ 4.4 Thống kê kết quả: Lớp Số HS có điểm dưới TB Số HS có điểm TB trở lên 0 0,5 - 3,5 4 - 4,5 TC 5 - 6,5 7 - 7,5 8,0 -10 TC 8A3 8A5 8A7 Nhận xét bài làm của HS: Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Đọc trước bài “Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ” SGK/T trang35. Ôn tập “Thứ tự trong Z” (Toán lớp 6 tập 1) và “so sánh các số hữu tỉ “ (Toán 7 tập 1). 5. RÚT KINH NGHIỆM: ÔN TẬP: (Chương III) I . TRẮC NGHIỆM: Bài 1: Các câusau đây , câu nào đúng câu nào sai? Nội dung Đúng Sai 1 Phương trình 2x+ 4 =10 và phương trình 7x -2 = 19 là hai phương trình tương đương. 2 Phương trình x =2 và phương trình x2 = 4 là hai phương trình tương đương. 3 Phương trình x(x–3)+2 = x2 có tập nghiệm là S = . 4 Phương trình x(x-1) = x có tập nghiệm là S = {0;2} 5 Phương trình 3x + 5 = 1,5(1 + 2x) có tập nghiệm là S= Bài 2: Xét xem các cặp phương trình sau có tương đương với nhau không? Giải thích 2x +4 = 0 và (x +2)(x2+ 3) 3x – 9 = 0 và II. PHẦN TỰ LUẬN: Bài 1: Giải phương trình a) b) c) (x - 3)(x + 4) - 2(3x - 2) = (x – 4)2 d) (x + 2)(3 – 4x) + (x2 + 4x + 4) = 0 e) ( 2x –1)2 – (2x + 1)2 = 4(x + 3) Bài 3: Giải bài toán bằng cách lập phương trình. Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình là 30km/h. Đến B người đó làm việc trong 1 giờ rồi quay về A với vận tốc 24 km/h. Biết rằng thời gian tổng cộng hết 5 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB. Bài 4 : Một cửa hàng có hai kho chứa hàng. Kho I chứa 60 tạ, kho II chứa 80 tạ. Sau khi bán ở kho II số hàng gấp 3 lần số hàng bán được ở kho I thì số hàng còn lại ở kho I gấp đôi số hàng còn lại ở kho II . Tính số hàng đã bán ở mỗi kho. Bài 5: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình là 16 km/h . Lúc về người đó đi với vận tốc 12km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút . Tính quảng đường AB. Bài 6: Khi mới nhận lớp 8A, cô giáo chủ nhiệm dự định chia lớp thành 3 tổ có số học sinh như nhau. Nhưng sau đó , lớp nhận thêm 4 HS nữa . Do đó cô chủ nhiệm chia lớp thành 4 tổ. Hỏi lớp 8A hiện có bao nhiêu HS . Biết rằng so với dự kiến ban đầu, số HS của mỗi tổ hiện nay ít hơn 2 học sinh. Trường THCS Trường Hoà Lớp :……………… Họ & tên : ……………………………………… Thứ ngày Tháng năm 2008 Tiết 56 : Kiểm tra một tiết ( Đại số : lớp 8 – Chương III) Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ BÀI: Bài 1: Các câusau đây , câu nào đúng câu nào sai? Nội dung Đúng Sai 1 Phương trình 2x+ 4 =0 và phương trình (x + 2)(x+1)2 là hai phương trình tương đương. 2 Phương trình x =3 và phương trình x2 = 9 là hai phương trình tương đương. 3 Phương trình x(x–3)+2 = x2 có tập nghiệm là S = . 4 Phương trình x(x-1) = x có tập nghiệm là S = {0;2} Bài 2: Giải phương trình a) 3 – 4x(25 -2x) = 8x2 + x - 300 a) b) ( 4x –1)2 – (4x + 1)2 = 4(x + 3) Bài 3: Giải bài toán bằng các lập phương trình: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình là 16 km/h . Lúc về người đó đi với vận tốc 12km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút . Tính quảng đường AB BÀi LÀM: Trường THCS Trường Hoà Lớp :……………… Họ & tên : ……………………………………… Tiết 56 : Kiểm tra một tiết ( Đại số : lớp 8 – Chương III) Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ BÀI : I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái trước kết quả đúng. Câu 1: Phương trình 2x + 3 = 3x + 5 có nghiệm là : a. x = -8 b. x = 8 c. x = 2 d. x = -2 câu 2: Tập hợp nghiệm của phương trỉnh (x -2 )(3 – 2x) là : a. b. c. d. Câu 3: Điều kiện xác định của phương trình là: a. x 3 b. x -3 c. x 3 và x 0 d. x -3 và x3 Câu 4: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng. Hai phương trình tương nếu chúng có cùng số nghiệm. Phương trình bậc nhất một ẩn có một nghiệm duy nhất. Phương trình bậc nhất một ẩn có vô số nghiệm. Phương trình bậc nhất có vô số nghiệm. II. Tự luận : Câu 5 : Giải phương trình 15 – 8x = 9 – 5x Câu 6 : Giải bài toán bằng cách lập phương trình. Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình là 30km/h. Đến B người đó làm việc trong 1 giờ rồi quay về A với vận tốc 24 km/h. Biết rằng thời gian tổng cộng hết 5giờ 30 phút. Tính quãng đường AB. BÀi LÀM:
File đính kèm:
- Tiet 56 (kiem tra chuong 3).doc